QUẢN LÝ, CHĂM SÓC VÀ XÉT SÓC VÀ XÉT<br />
QUẢN LÝ, CHĂM NGHIỆM<br />
SỚM CHO TRẺ PHƠI NHIỄM VỚITRẺ PHƠI<br />
NGHIỆM SỚM CHO HIV<br />
<br />
NHIỄM VỚI HIV<br />
<br />
Mục tiêu của bài giảng<br />
Sau bài học này, học viên có thể:<br />
1. Nêu được tầm quan trọng của quản lý và theo dõi và xét<br />
nghiệm chẩn đoán sớm trẻ phơi nhiễm HIV tại cơ sở<br />
chăm sóc và điều trị<br />
2. Trình bày được các nội dung của quản lý và theo dõi và<br />
xét nghiệm chẩn đoán sớm trẻ phơi nhiễm HIV tại cơ sở<br />
chăm sóc và điều trị<br />
<br />
I. Tầm quan trọng của quản lý, chăm sóc<br />
và theo dõi trẻ phơi nhiễm HIV<br />
<br />
•<br />
<br />
•<br />
•<br />
<br />
Tăng tỷ lệ trẻ được xác định sớm tình trạng<br />
nhiễm HIV trước 2 tháng tuổi<br />
Giảm lây nhiễm HIV từ mẹ sang con qua bú sữa<br />
mẹ.<br />
Tăng cường tiếp cận điều trị ARV sớm, giảm tỷ<br />
lệ bệnh tật và tử vong của trẻ nhiễm HIV dưới<br />
18 tháng tuổi.<br />
<br />
I. Tầm quan trọng của quản lý, chăm sóc<br />
và theo dõi trẻ phơi nhiễm HIV…<br />
•<br />
<br />
•<br />
<br />
•<br />
<br />
Trẻ nhiễm HIV không được điều trị ARV tỷ lệ<br />
tử vong cao trong 6 tháng đầu và cao nhất<br />
vào thời điểm 2 đến 3 tháng tuổi;<br />
Chẩn đoán sớm nhiễm HIV và điều trị sớm<br />
ARV giảm tỷ lệ tử vong đến 76% và tiến triển<br />
HIV đến 75%, cải thiện sự phát triển thể chất<br />
và tinh thần cho trẻ nhiễm HIV.<br />
Điều trị HIV khó khăn hơn nếu trẻ đã ở tình<br />
trạng nặng<br />
<br />
Tử vong ở trẻ nhiễm HIV sinh ra từ mẹ nhiễm<br />
HIV nếu không được quản lý, điều trị<br />
60<br />
<br />
53 %<br />
50<br />
<br />
40<br />
<br />
35%<br />
<br />
30<br />
<br />
20<br />
<br />
10<br />
<br />
0<br />
<br />
•<br />
<br />
0<br />
0 tháng<br />
0 mon<br />
<br />
1212 mon<br />
tháng<br />
<br />
Nguồn: Newell ML et al. A pooled analysis. Lancet 2004; 364:1236-43.<br />
<br />
24 tháng<br />
24 mon<br />
<br />