Bài giảng Quản lý trẻ em mắc “Hội chứng ruột ngắn” - TS.BS. Nguyễn Thị Thúy Hồng
lượt xem 0
download
Bài giảng Quản lý trẻ em mắc “Hội chứng ruột ngắn” do TS.BS. Nguyễn Thị Thúy Hồng biên soạn gồm các nội dung: Cập nhật một số khái niệm; Thách thức quản lý biến chứng Hội chứng ruột ngắn; Quản lý dinh dưỡng và phẫu thuật.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Quản lý trẻ em mắc “Hội chứng ruột ngắn” - TS.BS. Nguyễn Thị Thúy Hồng
- WWW .HMU.EDU.V QUẢN LÝ TRẺ EM MẮC “HỘI CHỨNG RUỘT NGẮN” TS.BS. Nguyễn Thị Thuý Hồng - Bộ môn Nhi – Trường Đại học Y Hà Nội - Khoa Dinh dưỡng – Bệnh viện Nhi Trung ương
- NỘI DUNG 1. CẬP NHẬT MỘT SỐ KHÁI NIỆM 2. THÁCH THỨC QUẢN LÝ BIẾN CHỨNG SBS 3. QUẢN LÝ DINH DƯỠNG VÀ PHẪU THUẬT
- TRƯỜNG HỢP 1 - Bệnh nhi Nữ, 15 tuổi. - Nhập viện: 08/10/2019. - Lý do nhập viện: Nôn, chướng bụng. - Chẩn đoán: Liệt ruột cơ năng/ TD: Suy chức năng ruột. - Diễn biến sau 4 tháng nằm viện: Sụt 19 kg/4 tháng.
- QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ
- WWW .HMU.EDU.VN DINH DƯỠNG ĐIỀU TRỊ ü Tại khoa Dinh dưỡng: ü Tại khoa Ngoại: - Nôn, dịch vàng, xanh qua sonde dạ dày. - Nôn nhiều, dịch vàng qua sonde (2 lít/ngày). - Bụng chướng nhiều, nhu động ruột giảm. - Bụng chướng, nhu động ruột giảm. è Đặt sonde dạ dày. è Rút sonde dạ dày. è Nhịn ăn hoàn toàn. è Nuôi dưỡng tĩnh mạch 1 phần (TPN). è Dịch nuôi dưỡng (Dịch pha: G 10%, G 30%, NaCl 9%, KCl 10%). è Ăn thử 15 ml/bữa (Sữa) x 8 bữa è Cháo, cơm. - Sữa CT (Peptamen): 80 – 100ml/bữa. - Cháo, cơm: ½ bát/bữa x 3 bữa.
- TRƯỜNG HỢP 2 - Bệnh nhi Nam, 2 tháng tuổi. - Nhập viện: 18/09/2023. - Chẩn đoán: Vàng da ứ mật/ Suy dinh dưỡng/ HCRN. - Diễn biến sau 2 tháng điều trị: Chậm tăng cân (Tháng đầu: 345g; Tháng thứ hai: 1000g); vàng da tăng dần; phân qua HMNT trắng → vàng nhạt.
- QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ NDTM + SM + Nutramigen + Peptamen NDTM + SM + Nutramigen NDTM + nhịn ăn PT cắt đoạn ruột Nhiễm khuẩn huyết do VPM sau thủng S.epidermidis ruột (18/9)
- BÀN LUẬN ??? 1. Các biến chứng trẻ gặp phải trong quá trình điều trị? 2. Quản lý các biến chứng? 3. Quản lý dinh dưỡng? -. Thời gian nhịn ăn đường tiêu hoá kéo dài? -. Phương pháp nuôi dưỡng? -. Công thức dinh dưỡng?
- CẬP NHẬT MỘT SỐ KHÁI NIỆM
- KHÁI NIỆM 1. “Suy ruột” 2. “Hội chứng ruột ngắn” 3. ”Sự thích nghi” (NASPGHAN (Hiệp hội Dinh dưỡng - Gan mật - Tiêu hoá Nhi khoa Bắc Mỹ). Loris Pironi MD. Definition, classification, and causes of short bowel syndrome. Nutr. Clin. Pract. 2023;38:S9–S16.
- SUY RUỘT ü ESPEN: ”Sự suy giảm chức năng đường ruột dưới mức tối thiểu cần thiết để hấp thu các chất dinh dưỡng đa lượng và/hoặc nước và chất điện giải, do đó cần phải bổ sung qua đường tĩnh mạch để duy trì sức khỏe và/hoặc tăng trưởng”. → Phân loại bệnh tật quốc tế, Bản sửa đổi lần thứ 11 (ICD-11) của WHO (DA96.05 Suy ruột). ü Phân loại IF: Loại 1 (cấp tính); Loại 2 (cấp tính kéo dài); loại 3 (mạn tính). Loris Pironi MD. Definition, classification, and causes of short bowel syndrome. Nutr. Clin. Pract. 2023;38:S9–S16.
- ĐỊNH NGHĨA SBS ü Năm1962: Thuật ngữ “SBS” ban đầu về “hậu quả của việc cắt bỏ ruột phụ thuộc vào chiều dài của đoạn ruột non còn sót lại”. ü Năm 1880: Phẫu thuật cắt bỏ ruột non >200 cm được sử dụng để định nghĩa “cắt bỏ ruột non lớn”. ü Năm 1935: liên quan giữa SL ruột non bị cắt bỏ và KQ dự kiến → PL mức nghiêm trọng của cắt bỏ ruột lớn. ü Năm 1948: Cogswell “phần ruột non còn lại, chiều dài của ruột còn lại, mức độ phản ứng bù trừ của nó”. ü Năm 1957: Borgstrom NC vị trí hấp thu chất béo, CHO và protein ở ruột sau bữa ăn được thực hiện ở 100 cm đầu tiên của hỗng tràng. ü Hiện tại: SBS “Tình trạng LS liên quan còn < 200 cm ruột non còn sót lại liên tục, được đo từ góc tá tràng hỗng tràng (dây chằng Treitz), có hoặc không có đại tràng, ở người lớn và trẻ em (
- PHÂN LOẠI GIẢI PHẪU SBS ü Phân loại giải phẫu. ü Phân loại sinh lý bệnh. Loris Pironi MD. Definition, classification, and causes of short bowel syndrome. Nutr. Clin. Pract. 2023;38:S9–S16.
- NGUYÊN NHÂN SBS ü Bẩm sinh: - Hiếm gặp. - Khiếm khuyết thành bụng bẩm sinh. ü Mắc phải (Sau phẫu thuật cắt ruột): - Trẻ nhỏ: Viêm ruột hoại tử (hay gặp nhất); xoắn ruột; teo ruột; Hirschsprung,… - Trẻ lớn: Lồng ruột; bệnh Crohn; tổn thương ruột; hậu quả của điều trị ung thư,...
- SỰ THÍCH NGHI ??? “Sau khi mất một lượng lớn ruột, đường TH phản ứng bằng một quá trình gọi là sự thích nghi của ruột, bao gồm những thay đổi sinh lý của phần ruột còn lại, hình thái và chức năng của ruột, nhằm cải thiện dần sự hấp thu đủ chất dinh dưỡng và dịch và phục hồi một phần chức năng còn lại. Ở trẻ em, quá trình này bắt đầu ngay sau khi mất ruột và tiếp tục trong vài năm, cả về đại thể và vi thể”. “Mục tiêu cơ bản của điều trị nội khoa và ngoại khoa trong HCRN là để tăng cường sự thích nghi và khôi phục tính tự chủ của đường ruột”.
- THÁCH THỨC TRONG QUẢN LÝ CÁC BIẾN CHỨNG TRẺ MẮC SBS
- ü Hơn 1500 tài liệu được xem xét (chỉ những bản được xuất bản bằng tiếng Anh với dữ liệu gốc hoặc đánh giá có hệ thống). - NC tập trung vào các tài liệu mới nhất hiện có (các bài báo không quá 12 năm). - Tìm kiếm đến tháng 12/2022 trong một số cơ sở dữ liệu: Pubmed, Thư viện Cochrane, Embase, Web of science, Google Scholar và Scopus.
- ü Chương trình phục hồi chức năng ruột - BS sơ sinh, BS phẫu thuật, BS tiêu hóa, BS nhi khoa, chuyên gia dinh dưỡng và điều dưỡng, nhân viên XH và người hỗ trợ tâm lý → Chìa khoá để quản lý SBS là điều trị đa chuyên ngành. - Theo dõi lâm sàng, điểu trị nội khoa và ngoại khoa: + Giảm thiểu biến chứng + Thúc đẩy sự hấp thu ở ruột và đạt được tự chủ đường ruột (enteral autonomy). → Cách tiếp cận này đã thay đổi tiên lượng, hạn chế tình trạng suy dinh dưỡng.
- QUẢN LÝ BIẾN CHỨNG 1. Biến chứng liên quan tình trạng kém hấp thu. 2. Biến chứng liên quan NDTM keó dài.
- Tiêu chảy ü Các YT ảnh hưởng đến mức độ tiêu chảy: - GP đoạn ruột còn lại và diện tích bề mặt hấp thu. - Tăng nhu động dạ dày. - Tăng tốc độ vận chuyển qua ruột non. - Tăng tiết dịch dạ dày. - Giảm lượng muối mật. - Thay đổi cơ chế feedback nội tiết tố ruột. Jamie Thuốc và John K. DiBaise MD. Short bowel syndrome: Complications and management. Nutr. Clin. Pract. 2023;38:S46–S58. Bering MD | nhiễm trùng hoặc viêm đường ruột. -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Sinh lý học trẻ em: Chương VI - GV. Thân Thị Diệp Nga
40 p | 282 | 61
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý trẻ em: Chương VI - GV. Thân Thị Diệp Nga
24 p | 261 | 58
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý trẻ em: Bài mở đầu - Thân Thị Diệp Nga
15 p | 402 | 54
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý trẻ em: Chương X - GV. Thân Thị Diệp Nga
24 p | 199 | 50
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý trẻ em: Chương III - GV. Thân Thị Diệp Nga
64 p | 195 | 48
-
Bài giảng Đặc điểm giải phẫu sinh lý hệ hô hấp trẻ em - TS. Phạm Thị Minh Hồng
18 p | 211 | 32
-
Bài giảng Phác đồ điều trị nhi khoa 2013 - Chương 4: Hô hấp
55 p | 134 | 26
-
Bài giảng Khó thở thanh quản và dị vật đường thở ở trẻ em - TS.BS. Trần Thị Bích Liên
28 p | 184 | 26
-
Tài liệu: Sốt ở trẻ em
9 p | 203 | 25
-
Bài giảng Bệnh lý trào ngược dạ dày thực quản ở trẻ em
50 p | 136 | 10
-
Bài giảng Đặc điểm lâm sàng và siêu âm xoắn tinh hoàn chu sinh - Báo cáo loạt ca và hồi cứu y văn
20 p | 43 | 7
-
ĐAU BỤNG TRẺ EM
37 p | 133 | 6
-
Bài giảng Quản lý, chăm sóc và xét nghiệm sớm cho trẻ phơi nhiễm với HIV
25 p | 81 | 4
-
Bài giảng Quản lý đợt kích phát hen ở trẻ em
42 p | 43 | 2
-
Bài giảng Suy hô hấp cấp ở trẻ em
55 p | 10 | 2
-
Bài giảng Đặc điểm cơ quan tạo máu: Huyết đồ bình thường ở trẻ em - PGS.TS. Trần Thị Mộng Hiệp
21 p | 1 | 1
-
Bài giảng Quản lý hen ở trẻ em - TS. BS. Trần Anh Tuấn
84 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn