intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đặc điểm giải phẫu sinh lý hệ hô hấp trẻ em - TS. Phạm Thị Minh Hồng

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:18

208
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Đặc điểm giải phẫu sinh lý hệ hô hấp trẻ em do TS. Phạm Thị Minh Hồng được biên soạn nhằm giúp cho các bạn có thể giải thích được các đặc điểm giải phẫu sinh lý có liên quan đến bệnh lý hô hấp ở trẻ em. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung kiến thức về lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đặc điểm giải phẫu sinh lý hệ hô hấp trẻ em - TS. Phạm Thị Minh Hồng

  1. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU SINH LÝ  HỆ HÔ HẤP TRẺ EM TS. Phạm Thị Minh Hồng
  2. MỤC TIÊU HỌC TẬP Giải thích được các đặc điểm  giải phẫu sinh lý có liên quan  đến bệnh lý hô hấp ở trẻ em
  3. GIẢI PHẪU  Hệ hô hấp bao gồm:  Lồng ngực  Cơ hô hấp  Màng phổi  Đường dẫn khí  Phổi  Trung tâm hô hấp  Hệ thần kinh giao cảm & phó giao cảm
  4. GIẢI PHẪU (tt)  Trong thai kỳ  Tuần 6th: khí quản tách khỏi ruột trước. Các dãy  tế bào biểu mô hợp nhất o hoàn toàn   dò khí –  thực quản   Tuần 16th: cơ hoành hình thành ngăn cách giữa 2  khoang ngực & bụng. Nếu bị cản trở   thoát vị  hoành qua khe Bochdalek   giảm sản phổi T  Tuần 28th: hình thành tế bào phế nang týp 2 tiết  surfactant. Sinh cực non   xẹp phổi   bệnh màng  trong
  5. THOÁT VI DẠ DÀY LÊN NGỰC TRÁI
  6. CHỤP DẠ DÀY CẢN QUANG
  7. BỆNH  MÀNG  TRONG
  8. GIẢI PHẪU (tt)  Tuần 32th: phát triển phế nang. Lồng ngực bị  chèn ép (thoát vị hoành, thiểu ối) & ức chế hô hấp  (tổn thương tủy sống)   giảm sản phổi  Lúc sanh:   Lổ bầu dục & ống động mạch đóng lại, tách tuần  hoàn phổi khỏi tuần hoàn hệ thống
  9. GIẢI PHẪU (tt)  Phát triển sau sanh:  Mũi & xoang cạnh mũi: sơ sinh mũi nhỏ, ngắn, dễ  xung huyết niêm mạc   dễ bị tắc mũi  Xoang hàm, sàng hình thành tháng 3­4th thai kỳ,  có  vào lúc sanh, x. trán phát triển từ ngày 5th sau sanh   dậy thì, xoang bướm giữa hố yên & x. sàng sau   
  10. GIẢI PHẪU (tt)  Thanh quản:  Phản xạ thanh quản gây ức chế hô hấp mạnh    ngưng thở: hít sặc/ non tháng, thiếu máu, hạ đường  huyết, đang ngủ  Lồng ngực & cơ hô hấp:  Thành ngực đàn hồi cao   lõm vào khi trẻ hít vào    tăng công hô hấp   dễ bị kiệt sức & suy hô hấp  Trung tâm hô hấp:   Sơ sinh hoạt động vỏ não & dẫn truyền thần kinh  chưa hoàn chỉnh   có cơn ngừng thở ngắn
  11. SINH LÝ  Sơ sinh & nhũ nhi:   Đường hh hẹp & ngắn   dễ tắc & viêm lan tỏa   Niêm mạc nhiều mao mạch   dễ phù nề, xuất tiết  nhiều khi bị viêm gây chít hẹp đường thở  Số lượng phế nang ít hơn người lớn 12,5 lần  Kích thước, diện tích phế nang nhỏ hơn 20 lần  Thông khí bàng hệ kém nên dễ bị xẹp phổi  Lồng ngực mềm, x.sườn nằm ngang, dãn nở kém, dễ  bị biến dạng
  12. SINH LÝ (tt)   Cơ hơ hấp hoạt động chưa tốt, thở chủ yếu bằng  bụng  Não chưa điều hòa nhịp thở tốt   cơn ngừng thở &  thở không đều  Trẻ lớn:  Tiểu phế quản tăng chiều dài & đường kính  Số lượng, kích thước phế nang tăng  Thông khí bàng hệ qua lổ Kohn & kênh Lambert   Lồng ngực  , cơ hh mạnh, hoạt động vỏ não hoàn  chỉnh   ít viêm lan tỏa, ít suy hh, kiệt sức 
  13. SINH LÝ (tt)  R=1/r4: ĐK phế quản càng nhỏ (tắc đàm, viêm phù nề,  co thắt)   tăng sức cản   tăng công hô hấp   kiệt  sức, ngừng thở  Nhu cầu tối thiểu về hơi nước 33mg/L ở 250, tốt nhất  là 43 mg/L ở 370   cần làm ẩm ấm khí thở vào để  lông mao & các chất tiết màng nhày hoạt động tốt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0