intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 4 - ThS. Lê Trung Hiếu

Chia sẻ: Phong Phong | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:25

40
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau khi học xong chương này bạn có thể: Nắm được khái quát về cổ phiếu và thị trường cổ phiếu, hiểu được tằm quan trọng và những tiền đề cần thiết để phát triển thị trường cổ phiếu, hiểu được cách thức định giá và quyết định đầu tư cổ phiếu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 4 - ThS. Lê Trung Hiếu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN ISO 9001:2008 Chương 4 Thị trường cổ phiếu (Stock Markets) Ths. Lê Trung Hi ếu
  2. Mục tiêu  Đọc xong chương này bạn có thể:  Nắm được khái quát về cổ phiếu và thị trường cổ phiếu  Hiểu được tằm quan trọng và những tiền đề cần thiết để phát triển thị trường  cổ phiếu.  Hiểu được cách thức định giá và quyết định đầu tư cổ phiếu.
  3. 1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CỔ  PHI  Ế U Thị trường cổ phiếu (equity or stock market) là thị trường thực hiện các giao dịch  mua bán các loại cổ phiếu do các công ty cổ phần phát hành.   Thị    trường  thực  hiện  giao  dịch,  mua  bán  cổ  phiếu  mới  phát  hành  gọi  là  thị  trường sơ cấp. Thị trường thực hiện giao dịch, mua bán cổ phiếu đã phát hành  gọi là thị trường thứ cấp. 
  4. 2.TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHÁT  TRI  Ể N TH Ị TR ƯỜ NG C Ổ  PHI Ế U Tạo ra một kênh huy động và phân phối vốn qua tổ chức tài chính trung gian.  Tận dụng và huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong dân chúng đưa vào sử dụng  nhằm mục tiêu sinh lợi.  Thu  hút  đầu tư nước  ngoài góp  phần gia  tăng vòng vốn  đầu tư tư nhân và  cải  thiện tình hình cán cân thanh toán quốc tế.  Giúp công ty có thể đa dạng hóa nguồn vốn, hạn chế và khắc phục sự phụ thuộc  vào nguồn vốn vay của ngân hàng.  Góp phần củng cố và nâng cao trình độ quản lý công ty.
  5. 3. PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CỔ  PHI  Ế U 3.1. Các yếu tố cấu thành thị trường cổ phiếu  Yếu tố 1: Hàng hóa  Yếu tố 2: Cung  Yếu tố 3: Cầu  Yếu tố 4: Cơ sở hạ tầng của thị trường.
  6. 3.2. Phát triển công ty cổ phần – tạo cung  và ti  ề n đ ề  cho phát tri ể n TTCP Luật doanh nghiệp định nghĩa cho công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp  trong đó: - Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nahu gọi là cổ phần. - Cổ  đông  chỉ  chịu  trách  nhiệm  về  nợ  và  các  nghĩa  vụ  tài  sản  khác  của  doanh  nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. - Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ  trường hợp cổ phần  ưu đãi do cổ đông biểu quyết không được chuyển nhượng  và trường hợp 20% cổ phần phổ thông phải nắm giữ trong 3 năm đầu. - Cổ  đông  có  thể  là  tổ  chức  hoặc  cá  nhân,  số  lượng  cổ  đông  tối  thiểu  là  3  và  không hạn chế số lượng tối đa.
  7. 3.3. Phát triển hàng hóa trên thị trường cổ  phi  ế u: cổ phiếu phổ thông  cổ phiếu ưu đãi  các  công  cụ  phát  sinh  từ  giao  dịch  cổ  phiếu  như  hợp  đồng  kỳ  hạn,  hợp  đồng  tương lai, hợp đòng quyền chọn và kể cả giao dịch các loại chỉ số chứng khoán.
  8. 3.4. Thu hút đa dạng các nhà đầu tư – tạo  cầNhà   u cho phát tri ể n TTCP đầu  tư  riêng  lẻ  (individual  investors)  và  nhà  đầu  tư  tổ  chức  (institution  investors).   Nhà đầu tư riêng lẻ bao gồm các cá nhân, hộ gia đình, đại diện các tổ chức kinh  tế và xã hội có nhu cầu mua cổ phiếu.
  9. 4. Phân tích đầu tư cổ phiếu  Phân tích môi trường kinh doanh vĩ mô  Phân tích ngành  Phân tích tài chính công ty.
  10. 4.1. Phân tích môi trường kinh doanh vĩ mô  GDP  Lãi suất  Lạm phát  Tỷ giá hối đoái
  11. 4.2. Phân tích ngành  Trong  nền  kinh  tế,  có  rất  nhiều  ngành  khác  nhau  như:  dược  phẩm,  hoá  chất,  công nghệ thông tin, cơ khí, dịch vụ tài chính….Trong quá trình phân tích cần xác  định ngành nào có triển vọng phát triển để có quyết định đầu tư hợp lý. 
  12.  Trước khi phân tích từng loại chứng khoán riêng lẻ, bạn cần phải phân tích hoạt  động toàn ngành trước những vấn đề: + Lợi nhuận và khả năng tăng trưởng của ngành đó. + Cần theo dõi động thái hoạt động ngành để tìm cơ hội đầu tư và rút vốn đúng lúc.
  13. + Vào cùng một thời điểm các ngành khác nhau sẽ có mức rủi ro khác nhau, do đó  cần đánh giá mức độ rủi ro của từng ngành để xác định mức lợi suất đầu tư tương  xứng cần phải có. + Phân tích mức rủi ro từng ngành trong quá khứ để dự đoán rủi ro trong tương lai.
  14. 4. 3. Phân tích tài chính công ty  Việc phân tích các báo cáo tài chính là việc phân tích các dữ liệu có trong các báo  cáo tài chính (chủ yếu là bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo  cáo lưu chuyển tiền tệ)
  15. Nhằm đánh giá  Khả năng thanh toán  Cấu trúc vốn  Bảo chứng: bảo đảm chi trả lãi trái phiếu và cổ tức ưu đãi.  Hiệu quả hoạt động  Tỷ suất sinh lời  Triển vọng phát triển
  16. Nhóm 1: chỉ số thanh toán  Chỉ số thanh toán hiện tại = Tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn  Chỉ số thanh toán nhanh = (Tài sản lưu động­Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn  Lưu lượng tiền mặt = Thu nhập ròng + Khấu hao
  17. Nhóm 2: Chỉ số phản ánh cấu trúc vốn  Chỉ số trái phiếu = Tổng mệnh giá trái phiếu/Toàn bộ vốn dài hạn   Toàn bộ vốn dài hạn = Nợ dài hạn + Vốn cổ đông  Chỉ số cổ phiếu ưu đãi = Tổng mệnh giá CP ưu đãi/ Toàn bộ vốn dài hạn  Chỉ số CP thường = (Tổng mệnh giá CPT+Vốn thặng dư+Thu nhập để lại)/ toàn bộ vốn dài hạn
  18. Nhóm 3. Các chỉ số bảo chứng  Bảo chứng tiền lãi trái phiếu = Thu nhập trước lãi và thuế (EBIT)/tiền lãi trái phiếu hàng năm.  Bảo chứng Cổ tức CPUĐ = thu nhập ròng/Cổ tức CPUĐ 
  19. Nhóm 4: Các chỉ số biểu hiện khả năng  sinh l  ờ i Chỉ số lợi nhuận hoạt động = Thu nhập hoạt động/Doanh số bán thực  Chỉ số lợi nhuận ròng = Thu nhập ròng/ Doanh số bán thực  Thu nhập của mỗi cổ phần (EPS) = (Thu nhập ròng - Cổ tức ưu đãi)/Số CP thường đang lưu hành  Cổ tức mỗi CP (DPS) = EPS x % thanh toán cổ tức
  20. NHóm 5: Tỷ suất sinh lời  ROS  (Tỷ  suất  lợi  nhuận  ròng  trên  doanh  thu)  –  Return  On  Sale)  =  Thu  nhập  ròng/Doanh thu  ROE  (Tỷ  suất  lợi  nhuận  ròng  trên  vốn  chủ  sở  hữu)  –Return  On  Equity  =  Thu  nhập ròng/Vốn   ROA  (tỷ  suất  lợi  nhuận  trên  tổng  tài  sản)  –  Return  On  Asset)  =  Thu  nhập  ròng/Tổng tài sản  ROCE (tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn cổ phần thường = Lợi nhuận ròng/VCP  thường
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2