Bài giảng Quản trị tài sản trí tuệ và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên và công nghệ: Bài 1 – TS. Vũ Bích Ngọc
lượt xem 3
download
"Bài giảng Quản trị tài sản trí tuệ và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên và công nghệ: Bài 1 – TS. Vũ Bích Ngọc" trình bày về quản trị quyền đối với bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, khái niệm kiểu dáng công nghiệp; Sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp dạng hàng hóa; bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp; sự khác biệt kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, tác phẩm...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Quản trị tài sản trí tuệ và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên và công nghệ: Bài 1 – TS. Vũ Bích Ngọc
- BÀI 3: QUẢN TRỊ QUYỀN đối với bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp
- Khái niệm • Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng – hình khối – đường nét – màu sắc – hoặc sự kết hợp những yếu tố này.
- Sản phẩm mang KDCN dạng hàng hoá
- Sản phẩm mang KDCN dạng bao bì
- Bằng độc quyền KDCN Thời hạn độc quyền: từ ngày cấp đến hết 5 năm kể từ Ngày nộp đơn hoặc Ngày ưu tiên (+ 5 năm) (+ 5 năm)
- Bảng phân loại KDCN
- Sự khác biệt KDCN-nhãn hiệu-Tác phẩm Nhãn hiệu Kiều dáng công nghiệp Tác phẩm
- Điều kiện chung đối với kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ 3. Có khả năng áp 1. Có tính dụng công mới; nghiệp. 2. Có tính sáng tạo;
- Tính mới của kiểu dáng công nghiệp 1. Kiểu dáng công nghiệp được coi là có tính mới nếu kiểu dáng công nghiệp đó khác biệt đáng kể với những kiểu dáng công nghiệp đã bị bộc ở trong nước hoặc ở lộ công khai dưới hình thức nước ngoài trước ngày ưu tiên nếu đơn đăng ký mô tả bằng văn bất kỳ hình thức trước ngày nộp kiểu dáng công sử dụng, bản hoặc nào khác đơn hoặc nghiệp được hưởng quyền ưu tiên.
- Tính mới của kiểu dáng công nghiệp 3. Kiểu dáng công nghiệp được coi là 4. Kiểu dáng công nghiệp không bị coi là chưa bị bộc lộ công mất tính mới nếu khai nếu Và đơn đăng ký bị người khác kiểu dáng công có nghĩa vụ giữ công bố nhưng chỉ có một số bí mật về kiểu nghiệp được người có hạn không được được người có quyền đăng ký nộp trong thời dáng công phép của người được biết và nghiệp đó. hạn sáu tháng có quyền, hoặc kể từ ngày công bố công bố dưới trưng bày tại dạng báo cáo cuộc triển lãm khoa học;
- Tính mới Hai kiểu dáng công nghiệp không được coi là khác biệt đáng kể với nhau nếu chỉ khác biệt về những đặc điểm tạo dáng không thể dùng để phân không dễ dàng nhận biệt tổng thể hai kiểu biết, ghi nhớ và dáng công nghiệp đó.
- • kiểu dáng công Tính sáng tạo nghiệp đó không thể được tạo ra một cách dễ dàng – đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng.
- Khả năng áp dụng công nghiệp
- Đối tượng Hình dáng bên ngoài của sản không phẩm do đặc tính kỹ thuật của được bảo sản phẩm bắt buộc phải có; hộ với Hình dáng bên ngoài của danh công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp; nghĩa kiểu dáng Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được trong công quá trình sử dụng sản phẩm. nghiệp
- Yêu cầu về tính thống nhất của đơn Mỗi đơn đăng ký có thể yêu cầu cấp một Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp cho nhiều kiểu dáng công nghiệp trong các trường hợp : b) Một kiểu dáng công a) Các kiểu dáng công nghiệp kèm theo một hoặc nghiệp của một bộ sản nhiều phương án là biến phẩm gồm nhiều sản phẩm thể của kiểu dáng công thể hiện ý tưởng sáng tạo nghiệp đó, theo ý tưởng chung duy nhất, được sử sáng tạo chung duy nhất, dụng cùng nhau hoặc để không khác biệt đáng kể thực hiện chung một mục với kiểu dáng công nghiệp đích; đó
- Yêu cầu đối với đơn đăng ký Bản mô tả Bộ ảnh chụp, bản vẽ mô tả kiểu dáng công phạm vi bảo hộ kiểu thể hiện đầy đủ các đặc nghiệp dáng công nghiệp điểm tạo dáng nêu rõ các đặc điểm mới, khác biệt với các kiểu dáng công nghiệp tương tự đã biết.
- Yêu cầu đối với đơn đăng ký • Phần mô tả – Bộc lộ đầy đủ tất cả các đặc điểm tạo dáng thể hiện bản chất của kiểu dáng công nghiệp và nêu rõ các đặc điểm tạo dáng mới, khác biệt so với kiểu dáng công nghiệp ít khác biệt nhất đã biết, phù hợp với bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ; – Trường hợp đơn gồm nhiều phương án thì phần mô tả phải thể hiện đầy đủ các phương án và chỉ rõ các đặc điểm khác biệt giữa phương án cơ bản với các phương án còn lại; – Trường hợp là kiểu dáng của bộ sản phẩm thì phần mô tả phải thể hiện đầy đủ kiểu dáng của từng sản phẩm trong bộ sản phẩm đó.
- Bảo mật trước khi công bố
- Quyền của tác giả Bộ Tài chính Quyền nhận Quyền nhân phối hợp với thù lao của Bộ KH&CN thân của tác tác giả quy Nếu không có thoả thuận khác, quy định chi giả được bảo định được việc thanh toán tiền thù lao tiết và hướng hộ vô thời bảo hộ trong dẫn cách xác hạn. suốt thời hạn định tiền làm bảo hộ lợi không được không muộn quá sáu hơn ba mươi tháng, kể từ ngày, kể từ ngày kết thúc ngày chủ sở đợt thanh hữu nhận toán trước được tiền nếu KDCN thanh toán được sử dụng liên tục Nghị định 103/2006/NĐ-CP
- Hạch toán các chi phí và giá liên quan đến sở hữu công nghiệp • chi phí hợp lý của doanh nghiệp: • a) Chi cho việc tạo ra sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí; • chi cho việc thiết kế mẫu nhãn hiệu, mẫu biểu tượng (logo) doanh nghiệp; • b) Chi cho việc thực hiện các thủ tục đăng ký, duy trì, gia hạn quyền đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, bao gồm cả việc thực hiện các thủ tục đó ở nước ngoài; • c) Chi cho việc thực hiện các biện pháp bảo mật bí mật kinh doanh, bảo vệ quyền đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; • d) Chi cho việc trả thù lao cho tác giả; • đ) Chi cho việc mua quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, bí mật kinh doanh. • 2. Các sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, tên thương mại, bí mật kinh doanh và các quyền sở hữu công nghiệp liên quan đang có hiệu lực do doanh nghiệp tạo ra, hoặc được chuyển nhượng, chuyển giao là các tài sản trí tuệ của doanh nghiệp, được tính vào tổng số tài sản của doanh nghiệp.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 1 - Tô Lê Ánh Nguyệt
32 p | 114 | 13
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 8 - Tô Lê Ánh Nguyệt
22 p | 66 | 12
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp 1: Chương 0 - ThS. Nguyễn Anh Thư
9 p | 42 | 8
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 1 - ThS. Lê Trung Hiếu
21 p | 57 | 7
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp 1: Chương 4 - ThS. Nguyễn Anh Thư
41 p | 31 | 7
-
Bài giảng Quản trị marketing bán lẻ: Chương 4 - Cái Vĩnh Chi Mai
7 p | 14 | 6
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp 1: Chương 3 - ThS. Nguyễn Anh Thư
31 p | 23 | 5
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp 1: Chương 2 - ThS. Nguyễn Anh Thư
33 p | 24 | 5
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 1 - ThS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh
5 p | 83 | 4
-
Bài giảng Quản trị thương hiệu: Chương 5 - Theo dõi sức mạnh thương hiệu. Đo lường giá trị tài sản thương hiệu
18 p | 14 | 3
-
Bài giảng Quản trị tài sản thương hiệu: Chương 2 - TS. Nguyễn Ngọc Quang
38 p | 3 | 2
-
Bài giảng Quản trị tài sản thương hiệu: Chương 1 - TS. Nguyễn Ngọc Quang
26 p | 6 | 2
-
Bài giảng Quản trị tài sản thương hiệu: Chương 4 - TS. Nguyễn Ngọc Quang
15 p | 3 | 2
-
Bài giảng Quản trị tài sản thương hiệu: Chương 5 - TS. Nguyễn Ngọc Quang
40 p | 6 | 2
-
Bài giảng Quản trị tài sản thương hiệu: Chương 6 - TS. Nguyễn Ngọc Quang
5 p | 7 | 2
-
Bài giảng Quản trị tài trợ: Chương 5 - Đề xuất mời tài trợ (đối với doanh nghiệp mời tài trợ)
25 p | 4 | 2
-
Bài giảng Quản trị tài sản thương hiệu: Chương 3 - TS. Nguyễn Ngọc Quang
36 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn