Bài giảng Sinh hoá cơ sở: Glucid - PGS.TS. Ngô Đại Nghiệp và TS. Nguyễn Thị Hồng Thương
lượt xem 3
download
Bài giảng Sinh hoá cơ sở: Glucid được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Khái niệm chung; Monosaccharid; Oligosaccharid; Polysaccharid. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Sinh hoá cơ sở: Glucid - PGS.TS. Ngô Đại Nghiệp và TS. Nguyễn Thị Hồng Thương
- LOGO Glucid
- Click to edit text styles Contents Edit your company slogan 1. Khái niệm chung 2. Monosaccharid 3. Oligosaccharid 4. Polysaccharid
- 1. Khái niệm chung 1.1. Định nghĩa Glucid hay saccharide là những hợp chất polyhydroxyl có chứa nhóm andehit hoặc cetan (các monosaccharide ) hoặc tạo thành những nhóm như thế khi thuỷ phân polysacharid Glucid được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O có công thức chung là (Cm)(H2O)n thông thường n=m ≥ 3. Trong đó, hydrozen và Oxyzen luôn có tỉ lệ 2:1 như trong phân tử nước. Vì vậy glucid cũng có tên gọi là cacbohydrat.
- 1. Khái niệm chung 1.2. Hàm lượng Glucid là nhóm hợp chất hữu cơ quan trọng, là thành phần cấu tạo thiết yếu của tất cả sinh vật. Glucid trong thực vật chiếm tỉ lệ khá cao 89- 90% thay đổi tuỳ theo loài, giai đoạn sinh trưởng... Trong động vật, lượng glucid thấp hơn, không vượt quá 2%
- 1. Khái niệm chung 1.3. Chức năng Làm nhiên liệu cung cấp tới 60% năng lượng cho cơ thể sống. Tham gia vào thành phần tế bào, mô, các quá trình tạo hình, làm bộ khung cấu trúc và vỏ bảo vệ. Thường thấy ở vách tế bào vi khuẩn và thực vật cũng như mô liên kết và vỏ bảo vệ ở động vật. Đối với thực vật , glucid là những sản phẩm trung gian quan trọng của các quá trình trao đổi chất như: quang hợp, đường phân, chu trình pentose, chu trình Krebs...
- 1. Khái niệm chung 1.3. Chức năng Glucid là những chất dự trữ có ý nghĩa kinh tế như: glucose, fructose (trong qủa), saccharose (trong mía, củ cải đường), tinh bột (trong hạt, củ). Đó là nguồn năng lượng cần cho các hoạt động sống và các quá trình tổng hợp chất hữu cơ khác. Liên kết với protein và lipit màng tạo các phức hợp glucoprotein, glucolipit. Đóng vai trò làm phương tiện vận chuyển tín hiệu giữa các tế bào.
- 1. Khái niệm chung 1.4. Phân loại Phân loại Monosaccharid Polysaccharid Oligosaccharid
- 2. Monosaccharide - monose 2.1. Định nghĩa và cấu tạo Monosacharid là đường đơn, về mặt cầu tạo Monosacharid CHO là dẫn xuất aldehyd hay -2H Glyceraldehyd cetone của một rượu đa chức CH2OH CHOH (polyol). CHOH CH2OH Oxy hoá alcal nhất của CH2OH CH2OH Dihydroxy- glycerol cho ra một glucid có -2H C O aceton cấu tạo aldehyd gọi là CH2OH glyceraldehyde, còn oxy hoá alcal nhị thì cho ra một glucid dạng cetone gọi là dihydroxy- Acetone.
- 2. Monosaccharide - monose Monosaccharid có cấu tạo aldehyd gọi là Aldose, còn Monosaccharid có cấu tạo cetone thì gọi là Cetose. Công thức tổng quát: Aldose Cetose
- 2. Monosaccharide - monose Phụ thuộc vào số C trong phân tử mà gọi tên các Monosaccharid tương ứng: (triose có 3 C), Tetrose (có 4 C), Pentose (có 5 C), Hexose (có 6 C). Mỗi nhóm trên đều có 2 nhóm đường đơn với tên gọi tương ứng : Aldotetrose và cetotetrose; aldopentose và cetopentose. . . Vị trí C trong Monosaccharid được đánh theo nguyên tắc: đánh số từ 1 phía đầu nguyên tử C nào gần với nhóm Cacbonyl hay ceto nhất) để C của nhóm này mang số thứ tự nhỏ nhất.
- 2. Monosaccharide - monose 2.2. Các dạng cấu tạo monosaccharid Dạng mạch thẳng: gồm 2 dạng Aldose và Cetose Ngoài dihydroxy-acetone, tất cả monosaccharide đều chứa ít nhất 1 C bất đối xứng. Ký hiệu C* Tồn tại ở các dạng đồng phân quang học khác nhau. Số đồng phân được tính bằng 2n (n là số C*) Đồng phân có nhóm OH phía phải C* gọi D, bên trái gọi L, trên trục thẳng đứng. Sự có mặt của các nguyên tử C* làm cho phân tử đường có khả năng quay mặt phẳng ánh sáng phân cực sang phải (+) hoặc sang trái (-)
- 2. Monosaccharide - monose 2.2. Các dạng cấu tạo monosaccharid Dạng vòng: Trong tự nhiên, đặc biệt ở dạng dịch lỏng, đường đơn thường ở dạng mạch vòng có cấu trúc vòng 5 cạnh (furanose) hay 6 cạnh (pyranose) được tạo bởi liên kết O của nhóm OH với nhóm cacbonyl trong cùng phân tử tạo hemiacetal hoặc hemicetal.
- 2. Monosaccharide - monose 2.2. Các dạng cấu tạo monosaccharid
- 2. Monosaccharide - monose 2.2. Các dạng cấu tạo monosaccharid
- 2. Monosaccharide - monose 2.2. Các dạng cấu tạo monosaccharid O H O H C C H – C – OH HO – C – H HO – C – H H – C – OH H – C – OH HO – C – H H – C – OH HO – C – H CH2OH CH2OH D-glucose L-glucose
- 2. Monosaccharide - monose 2.3. Tính chất: Do có nhiều nhóm OH nên hầu như mọi monosaccharide đều dễ tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ. Thu được dạng tinh thể khi cô đặc dung dịch monosaccharide, phần lớn có vị ngọt. Do có chứa nhóm CHO; C=O; -OH nên monosaccharide có tính khử mạnh, là tính chất đặc trưng của nhóm này 2.3.1. Tác dụng của chất oxy hoá: Dễ bị oxy hoá, tuỳ thuộc vào điều kiện và chất oxy hoá sẽ tạo ra nhiều phản ứng khác nhau.
- 2. Monosaccharide - monose 2.3.1. Tác dụng của chất oxy hoá: Khi dùng tác nhân có khả năng oxy hoá vừa phải như dung dịch Cl, Br hay I trong môi trường kiềm hay oxy hoá nhẹ trong môi trường axid. Nhóm CHO của glucid dạng aldose sẽ bị oxy hoá thành -COOH tao ra các acid andonic. Ngược lại, các Cetose bền vững trong điều kiện trên. Với tác nhân mạnh hơn như HNO3 thì cả 2 nhóm CHO và OH bậc 1 của aldose đều bị oxy hoá thành COOH (acid dicacbocylic) gọi là acid aldaric.
- 2. Monosaccharide - monose 2.3.1. Tác dụng của chất oxy hoá: Nếu bảo vệ nhóm CHO ở dạng thẳng hay OHhemiacetan ở dạng vòng bằng cách methyl hoá hay acetyl hoá trước khi oxy hoá thì ta sẽ nhận được acid uronic vì oxy hoá chỉ xảy ra ở nhóm rượu bậc 1 (CH2OH) các acid uronic có vai trò sinh học quan trọng.
- 2. Monosaccharide - monose 2.3.2. Tác dụng của chất khử: Khi khử monosaccharide sẽ tạo thành polyol (rượu đa chức) tương ứng hay còn gọi là alditol. Khi đó nhóm CHO; C=O chuyển thành nhóm rượu (-OH). Hg + Na Glucose rượu Socbitol +2H
- 2. Monosaccharide - monose 2.3.3. Tạo ester: Nhóm alcan bậc 1 OH glucosid của monosaccarid tham gia phản ứng với acid tạo ester, trong đó quan trọng nhất là phản ứng tạo thành ester photphat của monosaccarid. Chúng là những sản phẩm trung gian quan trọng của nhiều quá trình trao đổi chất, quang hợp, hô hấp, tổng hợp tinh bột, glucose như : D_glyceraldehyde_3photphate. D_glucose_1photphat. D_fructose_1,6bisphotphate.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng sinh hóa - Một số xét nghiệm hóa sinh trong lâm sàng part 1
5 p | 315 | 75
-
Đề cương bài giảng học phần Cơ sở cảnh quan học: Phần I
49 p | 173 | 34
-
Bài giảng Sinh học đại cương: Chương 1 - Cơ sở hóa sinh học của sự sống
101 p | 275 | 34
-
Bài giảng Ôxi hóa khử sinh học - ThS. Nguyễn Thị Thanh Hải
69 p | 196 | 16
-
Bài giảng sinh hóa -Hóa sinh Hormon part 5
5 p | 109 | 13
-
Bài giảng sinh hóa - Máu và dịch não part 7
5 p | 75 | 11
-
Bài giảng Sinh học đại cương - Chương 2: Cơ sở hóa học của sự sống
57 p | 13 | 7
-
Bài giảng Sinh hóa học - Chương 1: Khái niệm về trao đổi chất và năng lượng sinh học
11 p | 95 | 6
-
Bài giảng Sinh học đại cương (Phần 3): Chương 19 - ThS. Võ Thanh Phúc
35 p | 33 | 5
-
Bài giảng Sinh hoá cơ sở: Enzyme - PGS.TS. Ngô Đại Nghiệp và TS. Nguyễn Thị Hồng Thương
41 p | 18 | 5
-
Bài giảng Sinh hoá cơ sở: Vitamin - PGS.TS. Ngô Đại Nghiệp và TS. Nguyễn Thị Hồng Thương
51 p | 10 | 5
-
Bài giảng Sinh hoá cơ sở: Hormone - PGS.TS. Ngô Đại Nghiệp và TS. Nguyễn Thị Hồng Thương
31 p | 10 | 4
-
Bài giảng Sinh hoá cơ sở: Lipid - PGS.TS. Ngô Đại Nghiệp và TS. Nguyễn Thị Hồng Thương
29 p | 7 | 3
-
Bài giảng Sinh hóa - Chương 1: Khái niệm về trao đổi chất và trao đổi năng lượng (TS. Huỳnh Thị Bạch Yến)
26 p | 31 | 3
-
Bài giảng Sinh hoá cơ sở: Protein - PGS.TS. Ngô Đại Nghiệp và TS. Nguyễn Thị Hồng Thương
29 p | 18 | 2
-
Bài giảng Sinh hoá cơ sở: Mở đầu - PGS.TS. Ngô Đại Nghiệp và TS. Nguyễn Thị Hồng Thương
44 p | 14 | 2
-
Bài giảng Sinh học đại cương - Chương 1: Cơ sở hóa học của sự sống
74 p | 25 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn