intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sinh học 10 bài 23: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật

Chia sẻ: NGUYEN KIM HAN | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:31

577
lượt xem
67
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các giáo án được chọn lọc có nội dung trình bày về quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật dành cho các thầy cô cùng các em học sinh tham khảo. Từ những giáo án này, học sinh sẽ nắm được từng đặc điểm cũng như sơ đồ tổng hợp các chất ở vi sinh vật và quá trình phân giải các chất. Từ đó, hiểu được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải. Đây là hai quá trình ngược chiều nhau, nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào. Chúc các em có một tiết học thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sinh học 10 bài 23: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật

  1. Bài giảng Bài 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT Sinh học 10 CB
  2. Độc lập đọc SGK trang 92+93 phần I, II và thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập sau: Phân biệt quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật. Quá trình tổng hợp Quá trình phân giải Protein Các chất Polisacarit hữu cơ Lipit Axit Nucleic
  3. I. Phân biệt quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật Quá trình tổng hợp Quá trình phân giải Proteaza VSV Protein aa NL Protein aa chuỗi Polipeptit Protein Amilaza Polisacarit Glucozơ Polisacarit Xenlulaza Các Xenlulozơ Chất mùn chất hữu Glixerol + axit béo Lipit Lipit cơ Axit Nucleic
  4. Sự khác biệt cơ bản giữa quá trình tổng hợp và phân giải ở Vi sinh vật là gì?
  5. I.Phân biệt quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật. 1. Quá trình tổng hợp: 2. Quá trình phân giải:
  6. Đặc điểm của quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở VSV có gì khác so với các sinh vật khác? - Tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng nhanh Chất chuyển hóa sơ cấp (axit amin, Axit Nucleic,…) I. Quá trình tổng hợp Chất chuyển hóa thứ cấp (Axit Xitric, Axit axetic,…) Phân giải ngoài (VSV tiết các Enzim ngoại bào phân giải các II. Quá trình phân giải chất trong môi trường) Phân giải trong (hô hấp hay lên men)
  7. Vì sao chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào diễn ra với tốc độ nhanh? Vi sinh vật có thời gian phân chia tế bào rất nhanh...
  8. II. Ứng dụng của quá trình tổng hợp và phân giải: 1. Ứng dụng của quá trình tổng hợp: Quá trình tổng hợp các chất ở VSV được ứng dụng trong thực tiễn như thế nào?
  9. - Sản xuất các Prôtêin đơn bào (các VSV đơn bào giàu Prôtêin) Vi khuẩn lam hình xoắn
  10. - Sản xuất thức ăn chăn nuôi nhờ nấm men Nấm men Sacaromyces VD: + 1 con bò 500kg  0,5kg Prôtêin/ngày + 500kg nấm men  50 tấn Prôtêin/ngày
  11. - Sản xuất kháng sinh penicillin
  12. 2.Ứng dụng của quá trình phân giải: Quá trình phân giải các chất ở VSV được ứng dụng trong thực tiễn như thế nào? Trong làm tương và làm nước mắm, người ta có sử dụng cùng một loại vi sinh vật không? Đạm trong nước mắm từ đâu ra?
  13. + Sản xuất nước tương nhờ nấm mốc hoa cau Nấm mốc hoa cau
  14. Làm sữa chua, muối dưa là ứng dụng của quá trình phân giải nào? - Quá trình lên men Lactic: Vi khuẩn Lactic đồng hình + Glucozơ Axit Lactic + Glucozơ Vi khuẩn Lactic dị hình Axit Lactic + CO2 + Etanol + Axit Axetic
  15. - Lên men Etylic (lên men rượu): Nấm (đường hóa) Nấm men rượu Tinh bột Glucozơ Etanol + CO2
  16. - Một số quá trình ôxi hóa không hoàn toàn các chất hữu cơ: + Làm giấm: Oxi hóa rượu nhờ Vi khuẩn sinh ra Axit Axetic VK Axetic Rượu Etylic + O2 Axit Axetic + H2O + Năng lượng (Acetobacter) Vi Khuẩn Acetobacter
  17. + Sản xuất Axit Xitric bằng Oxi hóa đường Glucozơ ở Nấm cúc: Glucozơ Axit Piruvic Axetyl CoA Oxaloaxetic Axit Xitric Nấm cúc
  18. + Sản xuất mì chính (bột ngọt) bằng Oxi hóa Glucozơ do vi khuẩn Corynebacterium: Glucozơ Axit Piruvic CT Crep Xetoglutarat Axit Glutamic Trung hòa bằng NaOH MonoNatriGlutamat (Lọc, sấy khô) Vi Khuẩn Corynebacterium Mì chính
  19. ? Bình đựng nước thịt và bình đựng nước đường để lâu ngày, khi mở nắp có mùi giống nhau không? Vì sao? - Bình nước đường: có vị chua do VSV thiếu N, thừa C  lên men tạo Axit. - Bình nước thịt: có mùi thối, khai do thừa N, thiếu C  khử amin tạo ra NH3  Quá trình phân giải không phải lúc nào cũng có lợi.
  20. Bánh mì để lâu ngày
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2