Bài giảng So sánh hiệu quả của Perindopril generic biệt dƣợc dorover và perindopril biệt dược gốc trong kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp tại Đồng Tháp
lượt xem 4
download
"Bài giảng So sánh hiệu quả của Perindopril generic biệt dược dorover và perindopril biệt dược gốc trong kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp tại Đồng Tháp" trình bày đánh giá hiệu quả kiểm soát huyết áp đạt mục tiêu so sánh giữa thuốc DOROVER (Perindopril tert-butylamine 4mg) với thuốc biệt dược gốc Perindopril tert-butylamine 4mg đã được nghiên cứu qua nhiều thử nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân THA mức độ nhẹ và vừa trong thời gian 3 tháng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng So sánh hiệu quả của Perindopril generic biệt dƣợc dorover và perindopril biệt dược gốc trong kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp tại Đồng Tháp
- CTY COÅ PHAÀN XUAÁT NHAÄP KHAÅU Y TEÁ DOMESCO TP.Nha Trang, ngaøy 19 thaùng 10 naêm 2010 DS.Huyønh Thò Dieäu Hieàn – Coâng ty DOMESCO
- SO SÁNH HIỆU QUẢ CỦA PERINDOPRIL GENERIC BIỆT DƢỢC DOROVER VÀ PERINDOPRIL BIỆT DƢỢC GỐC TRONG KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP TẠI ĐỒNG THÁP Bs CKI Nguyễn Lâm Thái Thuận Hướng dẫn nghiên cứu: PGs.Ts.Bs.Trần Văn Huy, Chủ Tịch Hội Tim Mạch Khánh Hòa Phó Chủ tịch Phân hội Tăng huyết áp Việt Nam
- I. ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh tim mạch đang là nguyên nhân hàng đầu của tử suất và bệnh suất không những ở các quốc gia đã phát triển mà ngay cả quốc gia đang phát triển. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) hiện nay, tử vong do bệnh tim mạch chiếm 1/3 tử vong chung của toàn thế giới (17/50 triệu ca tử vong) trong đó 80% tập trung ở các quốc gia đang phát triển. [9,11]. Tỷ lệ mắc Tăng huyết áp trên thế giới cũng như ở Việt Nam đều cao. Ở Việt Nam, tỷ lệ THA ngày nay là 27% so với trước đây từ 10-23%, đặc biệt ở người lớn > 50 tuổi tỷ lệ nầy là 50% [1]. Trong đó điều trị đạt mục tiêu còn rất khiêm tốn trên thế giới từ 6-30%.[9,10]
- I. ĐẶT VẤN ĐỀ Việc điều trị tăng huyết áp (THA) đạt mục tiêu vẫn đang là một thách thức. Một trong những nguyên nhân không đạt mục tiêu là giá thuốc cao và tác dụng phụ. Theo Tổ Chức Y Tế Thế Giới, tiêu chí hàng đầu chỉ định thuốc là phải chọn lựa thuốc generic đảm bảo chất lượng, nhằm đạt được hiệu quả và sự tuân thủ lâu dài.
- II. MỤC TIÊU Đánh giá hiệu quả kiểm soát huyết áp đạt mục tiêu so sánh giữa thuốc DOROVER (Perindopril tert-butylamine 4mg) với thuốc biệt dược gốc Perindopril tert-butylamine 4mg đã được nghiên cứu qua nhiều thử nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân THA mức độ nhẹ và vừa trong thời gian 3 tháng. Đánh giá tính dung nạp và hiệu quả kinh tế trên lâm sàng của thuốc DOROVER trong việc kiểm soát tăng huyết áp.
- III. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tƣợng nghiên cứu: Nam và nữ từ 30-85 tuổi sống tại Việt Nam, tự nguyện tham gia vào chương trình nghiên cứu. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu : Thiết kế nghiên cứu : Nghiên cứu so sánh mù đôi ngẫu nhiên có đối chứng. Phƣơng pháp chọn mẫu: Cở mẫu kiểu thuận tiện 80 người. Tiêu chuẩn chọn bệnh: Bệnh nhân THA từ nhẹ đến trung bình theo khuyến cáo của WHO và Phân Hội Tăng Huyết Áp Việt Nam (VSH).
- III. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt) Đơn vị nghiên cứu: Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Đồng Tháp. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 02 - 6 /2009. Trang thiết bị hổ trợ: Máy phân tích sinh hóa bán tự động: RA 50 của hãng Bayer. Máy đo huyết áp kế thủy ngân hiệu ALPK2 . Máy Holter huyết áp hiệu Oscar 2 và phần mềm AccuWin v3. Xử lý số liệu: phần mềm SPSS 11.5
- Nhóm bệnh nhân nghiên cứu: Nhóm DOROVER: điều trị thuốc DOROVER 4mg, liều 1viên / ngày (40 bệnh nhân). Nhóm đối chứng: điều trị thuốc biệt dược gốc liều 1viên / ngày (40 bệnh nhân).
- Tiêu chuẩn loại trừ: THA thứ phát, THA nặng, Dị ứng với thuốc UCMC, Phù thanh quản, Suy gan, suy thận nặng, Phụ nữ có thai, cho con bú, Hẹp động mạch thận trên bệnh nhân một thận, Tăng hoặc hạ Kali máu, Quên không sử dụng thuốc đều đặn, bỏ thuốc từ 2 lần trở lên/ tuần.
- IV KẾT QUẢ Kết quả đo huyết áp của hai nhóm trƣớc khi điều trị: Nhóm Dorover Nhóm đối chứng (n=40) (n=40) Huyết Áp So sánh trị số trung bình (mmHg ) Trung bình, độ lệch chuẩn của hai nhóm Tâm thu 144,57 8,6 149,44 8,2 t=2,5797;P
- IV KẾT QUẢ (tt) Kết quả đo huyết áp của hai nhóm sau khi điều trị: Nhóm Dorover Nhóm đối chứng (n=40) (n=40) Huyết Áp So sánh trị số trung bình (mmHg ) Trung bình, độ lệch chuẩn của hai nhóm Tâm thu 125,57 10,1 125,52 6,0 t=0,0253;P>0,9799 HA 24 giờ Tâm trương 79,63 6,9 79,56 5,9 t=0,0492;P>0,9609 Tâm thu 126,26 10,5 126,30 6,8 t=0,0235;P>0,9813 HA ban ngày Tâm trương 79,68 6,9 79,67 6,3 t=0,0021;P>0,9983 Tâm thu 122,80 11,1 122,38 5,9 t=0,2130;P>0,8320 HA ban đêm Tâm trương 79,43 8,9 79,09 7,2 t=0,1883;P>0,8511 Tâm thu 124,42 8,4 124,75 4,7 t=0,1961;P>0,8452 HA đo quy ước Tâm trương 79,00 3,5 79,40 1,6 t=0,6448;P>0,5218
- IV KẾT QUẢ (tt) HATT của hai nhóm trước điều trị HATT của hai nhóm sau điều trị 180.00 180.00 160.00 160.00 140.00 140.00 120.00 120.00 100.00 100.00 Dorover Đối chứng Dorover Đối chứng P>0.05
- IV KẾT QUẢ (tt) HATTr của hai nhóm trước điều trị HATTr của hai nhóm sau điều trị Dorover Đối chứng Dorover Đối chứng 120.00 120.00 100.00 100.00 80.00 80.00 60.00 60.00 40.00 40.00 P>0.05
- IV KẾT QUẢ (tt) Tỷ lệ bệnh nhân đạt huyết áp mục tiêu: Nhóm DOROVER Nhóm đối chứng HATT (TB
- IV KẾT QUẢ (tt) Tần số tim của hai nhóm trƣớc và sau điều trị: Nhóm So sánh trị số Nhóm So sánh trị số Nhóm đối trung bình của Nhóm đối trung bình của Dorover chứng hai nhóm Tần số tim Dorover chứng hai nhóm Tần số tim Trung bình, độ lệch Trung bình, độ (sau điều trị) chuẩn t P (trước điều trị) lệch chuẩn t P 73,4 75,14 74,92 0,134 0,893 77,98 9 3,048 0,003 24 giờ 5,9 8,8 1 7 24 giờ 7,1 5,9 7 1 76,55 76,27 0,153 0,878 74,3 Ban ngày 6,2 9,8 0 9 Ban 79,52 7 3,173 0,002 HA ngày 7,8 6,6 7 2 24 69,51 69,52 0.003 0,997 giờ Ban đêm 8,2 7,9 4 3 HA 69,9 24 71,78 8 1.109 0,270 79,94 79,02 1,542 0,129 giờ Ban đêm 7,9 6,5 1 8 HA quy ước 1,5 3,4 0 0
- IV KẾT QUẢ (tt) Áp lực mạch của hai nhóm trƣớc và sau khi điều trị: Nhóm Nhóm đối Dorov chứng So sánh trị số Nhóm Nhóm So sánh trị số er (n=40 trung bình của Dorov đối trung bình của Áp lực mạch (n=40) ) hai nhóm er chứng hai nhóm Áp lực mạch (trước điều Trung bình, độ Trung bình, độ trị) lệch chuẩn t P (sau điều trị) lệch chuẩn t P 53,69 50,11 1,929 55,02 52,87 1,449 24 giờ 9,8 6,3 1 0,0580 24 giờ 7,0 6,1 3 0,1513 H Ban 54,27 50,51 1,970 H Ban 55,38 53,17 1,470 A ngày 10,3 6,2 3 0,0531 A ngày 6,9 6,4 4 0,1455 24 24 gi Ban 51,36 48,53 1,327 gi Ban 53,56 51,64 0,793 ờ đêm 10,2 8,7 5 0,1882 ờ đêm 9,9 11,6 5 0,4299
- IV KẾT QUẢ (tt) Tỷ lệ ‘trũng”, ‘không trũng” Trước Nhóm Nhóm đối Nhóm đối điều chứng chứng Sau Dorover Nhóm Dorover trị Trung bình, độ lệch chuẩn điều trị Trung bình, độ lệch chuẩn Trũng 03 (7,5%) 01 (2,5%) Trũng 00 00 Không trũng 37 (92,5%) 39 (97,5%) Không trũng 40 (100%) 40 (100%)
- IV KẾT QUẢ (tt) Tác dụng phụ Nhóm Tỷ lệ Nhóm Tỷ lệ Dorover đối chứng Ho khan 02 5% 01 2,5% Chuột rút 01 2,5% Tăng men gan 02 5% 01 2,5% Rối loạn chức năng thận 02 5% 01 2,5%
- V. KẾT LUẬN Hiệu quả hạ huyết áp của cả hai thuốc là tương đương nhau, kể cả tâm thu và tâm trương, ban ngày cũng như ban đêm. Tỷ lệ kiểm soát HA cả hai loại đạt mục tiêu là 97%. Tần số tim của hai nhóm điều trị cũng tương đương nhau. Tuy nhiên áp lực mạch của hai nhóm chưa xác định so sánh có ý nghĩa được.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
SO SÁNH HIỆU QUẢ CỦA DURATOCIN & OXYTOCIN TRONGN GIAI ĐOẠN 3 CỦA CHUYỂN DẠ
4 p | 313 | 39
-
So sánh hiệu quả của tách màng ối và đặt sonde foley qua cổ tử cung trong khởi phát chuyển dạ ở thai quá ngày
6 p | 28 | 4
-
So sánh hiệu quả của hỗ trợ thoát màng bằng dung dịch Tyrode và laser trong chuyển phôi trữ lạnh
6 p | 86 | 4
-
Bài giảng Lựa chọn thuốc vận mạch trong điều trị suy tim cấp
34 p | 53 | 4
-
Bài giảng Đánh giá hiệu quả điều trị của Sildenafil trong tăng áp lực động mạch phổi nặng
29 p | 52 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả bước đầu điều trị của Tocilizumab (Actemra) trong bệnh viêm khớp dạng thấp tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. HCM từ 05/2014 đến 05/2017 - BS. Huỳnh Phương Nguyệt Anh
18 p | 44 | 3
-
Bài giảng Vai trò dược sĩ lâm sàng trong chuyển đổi đường dùng kháng sinh trên bệnh nhân tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
25 p | 31 | 3
-
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH TƯƠNG TỰ CỦA VACCINE NGỪA VGSVB LIỀU THẤP SO VỚI LIỀU CHUẨN
12 p | 77 | 3
-
Bài giảng Đánh giá hiệu quả và tính tuân thủ điều trị của phối hợp thuốc liều cố định ở bệnh nhân tăng huyết áp độ II và III
36 p | 24 | 2
-
So sánh hiệu quả gây tê trong nội soi chẩn đoán giữa 2 phương pháp xịt tê và đặt Mèche
7 p | 34 | 2
-
So sánh hiệu quả của azithromycin và gatifloxacin trong điều trị thương hàn ở trẻ em
7 p | 31 | 2
-
So sánh hiệu quả của azithromycin và ceftriaxone trong điều trị thương hàn không biến chứng ở trẻ em tại khoa Nhi Bệnh viện An Giang
7 p | 40 | 2
-
Hiệu quả giảm đau sau mổ của gây tê ngoài màng cứng trong phẫu thuật vùng bụng tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang
12 p | 47 | 2
-
So sánh đặt đường truyền tĩnh mạch cảnh trong dưới hướng dẫn siêu âm với đặt theo mốc giải phẫu
8 p | 37 | 2
-
So sánh hiệu quả Rosuvastatin với Atorvastatin trong điều trị rối loạn lipid máu
8 p | 41 | 2
-
Bài giảng Hiệu quả và an toàn của các thuốc có tác động trên incretin
62 p | 58 | 2
-
Nghiên cứu pilot về hiệu quả giảm đau, biên độ vận động khớp cổ, khớp vai, chức năng sinh hoạt hằng ngày của bài tập khớp cổ, khớp vai theo y học cổ truyền và bài tập vận động cột sống cổ theo phục hồi chức năng trên bệnh nhân thoái hóa cột sống cổ
7 p | 2 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn