Bài giảng Hiệu quả của đo chiều dài kênh cổ tử cung phụ thuộc vào đặc điểm dân số
Chia sẻ: ViMarkzuckerberg Markzuckerberg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32
lượt xem 3
download
Bài giảng Hiệu quả của đo chiều dài kênh cổ tử cung phụ thuộc vào đặc điểm dân số trình bày các nội dung chính sau: Chiều dài kênh CTC và sinh non; Giảm sinh non với progesterone; Giảm sinh non < 34 tuần với progesterone;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hiệu quả của đo chiều dài kênh cổ tử cung phụ thuộc vào đặc điểm dân số
- Đại học Y khoa Utrecht, Hà Lan Hiệu quả của đo chiều dài kênh cổ tử cung phụ thuộc vào đặc điểm dân số Gerard H.A.Visser Chủ tịch Ủy ban FIGO về Làm mẹ an toàn & Sức khỏe trẻ sơ sinh
- Chiều dài kênh CTC và sinh non Nguy cơ sinh non tương đối Nguy cơ Số phụ nữ tương Số phụ nữ đối Chiều dài CTC (mm) Bách phân vị Iams et al, NEJM, 1996
- CTC ngắn: có cần xử trí/ hành động? CÓ
- RCTs progesterone đặt âm đạo, sinh non < 34 tuần hoặc thai lưu Progesterone Giả Tỉ lệ RR (hiệu chỉnh) đặt âm đạo dược RR Nghiên cứu (KTC 95%) (KTC 95%) Kết hợp Ủng hộ progesterone đặt âm đạo Ủng hộ giả dược Hinh 3. Biểu đồ Forest về hiệu quả của progesterone đặt âm đạo đối với nguy cơ sinh non ≤ 34 tuần hoặc thai lưu Romero et al, UOG, 2016
- Giảm sinh non với progesterone Ảnh hưởng của progesterone đặt âm đạo đến tổng tỉ lệ sanh non < 34 tuần: Giảm 5-10% 15 % 25% > 30% ?? Vintzileos & Visser, UOG, editorial 2017
- Giảm sinh non < 34 tuần với progesterone Tất cả thai kỳ sanh non (100%) Song thai/đa thai (20%) Đơn thai (80%) 1/3 chỉ định sinh non (27%) 2/3 sinh non tự nhiên (can thiệp không hiệu quả) (53%) 85% CL bình thường (17%) 15% CL ngắn 2/3 CL bình thường 1/3 CL ngắn (can thiệp không hiệu quả) (3%) (35%) (18%%) 90% không có 10% có tiền căn tiền căn sinh non sinh non (4%) (31%) (can thiệp không hiệu quả) Progesterone Progesterone 17-OHPC mỗi tuần 17-OHPC Progesterone Progesterone đặt âm đạo đặt âm đạo không ngừa được mỗi tuần ngừa đặt âm đạo đặt âm đạo ngừa không ngừa được sinh ngừa được sinh non ở 2/3 được sinh non ở không ngừa được được sinh non ở non ở 2/3 trường hợp sinh non ở 1/3 trường hợp 1/3 trường hợp sinh non ở 2/3 1/3 trường hợp (2%) (can thiệp không trường hợp (1%) (3%) (1%) trường hợp (12%) (6%) hiệu quả) (can thiệp không (can thiệp không hiệu quả) hiệu quả) Vintzileos & Visser, UOG, edit 2017
- Giảm sinh non < 34 tuần với Progesterone Tất cả thai kỳ sinh non (100%) Song thai/đa thai (20%) Đơn thai (80%) 1/3 chỉ định sinh non 2/3 sinh non tự nhiên (27%) (53%) (can thiệp không hiệu quả) 85% CL bình thường 15% CL ngắn 2/3 CL bình thường 1/3 CL ngắn (17%) (3%) (35%) (18%%) (can thiệp không hiệu quả) 90% không có 10% có tiền căn tiền căn sinh non sinh non (31%) (4%) (can thiệp không hiệu quả) Progesterone đặt Progesterone 17-OHPC mỗi tuần 17-OHPC Progesterone Progesterone âm đạo ngừa được đặt âm đạo không ngừa được mỗi tuần ngừa đặt âm đạo đặt âm đạo ngừa sinh non ở 1/3 không ngừa được sinh sinh non ở 2/3 được sinh non ở không ngừa được được sinh non ở trường hợp (1%) non ở 2/3 trường hợp trường hợp 1/3 trường hợp sinh non ở 2/3 1/3 trường hợp (2%) (3%) (1%) trường hợp (12%) (6%) (can thiệp không hiệu (can thiệp không (can thiệp không quả) hiệu quả) hiệu quả) Vintzileos & Visser, UOG, edit 2017
- Giảm sinh non < 34 tuần với progesterone Khoảng 8% tổng số các trường hợp sinh non có thể ngừa được bằng cách sử dụng progesterone ở phụ nữ có tiền căn sinh non và/hoặc CTC ngắn Vintzileos & Visser, UOG, edit 2017
- Giảm nguy cơ sinh non < 34 tuần khi sử dụng Progesteron • Chỉ định sinh non 27% • Song thai với CL bình thường 17% • Đơn thai với CL bình thường 31% • Tổng cộng 75% • Song thai với CTC ngắn 3% Giảm • Tiền căn sinh non 4% 30% • Đơn thai với CTC ngắn 18% n= 8% Vintzileos & Visser, UOG, edit 2017
- Tiêu chuẩn chất lượng và hiệu suất 1/4 hình ảnh siêu âm được gửi đi để cấp chứng nhận không đáp ứng được tiêu chí chất lượng đã đề ra Iams et al, AJOG, 2013
- Tiêu chuẩn chất lượng và hiệu suất Công nghệ hiện đại có hiệu quả, Nhưng chỉ khi ở trong tay các chuyên gia
- Tiêu chuẩn chất lượng và hiệu suất Công nghệ hiện đại có hiệu quả, Nhưng chỉ khi ở trong tay các chuyên gia Và... số lượng chuyên gia không nhiều...
- Có cần sàng lọc tất cả phụ nữ để tìm cổ tử cung ngắn?
- Có cần sàng lọc tất cả phụ nữ để tìm cổ tử cung ngắn? • Siêu âm 400-600 trường hợp để ngăn ngừa 1 trường hợp sinh non < 34 tuần (Fonseca 1,7% CTC < 15 mm; Hassan 2,3% CL 1-2 cm) • Ở bệnh nhân nguy cơ thấp: cần kiểm tra thêm (Parry & Elovitz Clin O&G, 2014)
- Có cần sàng lọc tất cả phụ nữ để tìm cổ tử cung ngắn? • Siêu âm 400-600 trường hợp để ngăn ngừa 1 trường hợp sinh non < 34 tuần (Fonseca 1,7% CTC < 15 mm; Hassan 2,3% CL 1-2 cm) • Ở bệnh nhân nguy cơ thấp: cần kiểm tra thêm (Parry & Elovitz, Clin O&G, 2014) • Thụy Điển 0,5% CL < 2,5 cm (Kuusela et al, Acta OGS, 2015) • Hà Lan 0,8% CL < 3 cm (van Os et al, Am J Perinatol, 2015)
- Có cần sàng lọc tất cả phụ nữ để tìm cổ tử cung ngắn? • Siêu âm 400-600 trường hợp để ngăn ngừa 1 trường hợp sinh non < 34 tuần (Fonseca 1,7% CTC < 15 mm; Hassan 2,3% CL 1-2 cm) • Ở bệnh nhân nguy cơ thấp: cần kiểm tra thêm (Parry & Elovitz, Clin O&G, 2014) • Thụy Điển 0,5% CL < 2,5 cm (Kuusela et al, Acta OGS, 2015) • Hà Lan 0,8% CL < 3 cm (van Os et al, Am J Perinatol, 2015) Ở những nước này, chúng ta nên siêu âm với số lượng gấp ít nhất 5 lần để ngăn 1 trường hợp sinh non
- Có cần sàng lọc tất cả phụ nữ để tìm cổ tử cung ngắn? • Siêu âm 400-600 trường hợp để ngăn ngừa 1 trường hợp sinh non < 34 tuần (Fonseca 1,7% CTC < 15 mm; Hassan 2,3% CL 1-2 cm) • Ở bệnh nhân nguy cơ thấp: cần kiểm tra thêm (Parry & Elovitz, Clin O&G, 2014) • Thụy Điển 0,5% CL < 2,5 cm (Kuusela et al, Acta OGS, 2015) • Hà Lan 0,8% CL < 3 cm (van Os et al, Am J Perinatol, 2015) Hà Lan: n = 20.234; kiểm soát được 4 trường hợp sinh non; nghĩa là siêu âm 5.000 trường hợp để ngừa 1 trường hợp sinh non
- 2015 Siêu âm đầu dò âm đạo đánh giá chiều dài kênh cổ tử cung trong tam cá nguyệt thứ hai ở những thai phụ đơn thai không triệu chứng, và nguy cơ sinh non • N = 2.122 • Sinh non < 34 tuần; n = 22; 1,1% • CL < 25 mm, n = 11 (0,5%) • RR sinh non = 30, nghĩa là 15% sẽ có sinh non =2. Progesterone có thể ngăn ngừa 1 ca sanh non < 34 tuần trong 2.122 phụ nữ được sàng lọc
- Siêu âm đánh giá cổ tử cung lúc thai 18-22 tuần và nguy cơ sinh non O&G, 1998 • N = 3.694 • CL < 25mm, n = 13 (0,3%) • Sinh non < 35 tuần, n = 2 trên13 trường hợp Ở Phần Lan, hơn 3.000 phụ nữ cần được sàng lọc để ngăn ngừa 1 trường hợp sinh non < 35 tuần
- Chiều dài kênh CTC, con so, bệnh viện Chicago, dân số Hà Lan, cỡ mẫu lần lượt là 3.334 và 3.409 • Chicago Hà Lan • CL
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đau bụng cấp - Vương Thừa Đức
33 p | 202 | 25
-
Hiệu quả của Nexium đường tĩnh mạch trong phòng ngừa xuất huyết tiêu hóa
8 p | 309 | 19
-
Bài giảng Tối ưu hóa điều trị viêm gan siêu vi C mạn tính với Peginteferon/Ribavirin - TS.BS. Lê Mạnh Hùng
46 p | 180 | 18
-
Bài giảng Phù phổi cấp do tim - TS. BS Nguyễn Thị Hậu
20 p | 137 | 14
-
Hiệu quả của phẫu thuật nội soi trong điều trị hiếm muộn do nguyên nhân vòi trứng
10 p | 126 | 12
-
Bài giảng Hiệu quả của Propranolol trong điều trị u máu gan ở trẻ em: Nhân 2 trường hợp
20 p | 30 | 7
-
Bài giảng Y học thực chứng về hiệu quả của Progesterone hỗ trợ hoàng thể: Bước tiến mới trong hỗ trợ sinh sản - BS. Nguyễn Thị Ngọc Phượng
27 p | 40 | 6
-
Bài giảng Giải pháp duy trì chế độ ăn giảm muối hiệu quả - TS.BS. Trần Thị Minh Hạnh
24 p | 54 | 5
-
Bài giảng Hiệu quả của thử nghiệm thở tự nhiên bằng máy thở có mode “SBT’’ cho bệnh nhân đợt cấp COPD - ThS. Nguyễn Đăng Đức
15 p | 30 | 4
-
Bài giảng So sánh hiệu quả của Perindopril generic biệt dƣợc dorover và perindopril biệt dược gốc trong kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp tại Đồng Tháp
24 p | 48 | 4
-
Bài giảng Hiệu quả triển khai báo động đỏ nội viện
23 p | 69 | 4
-
Bài giảng Hiệu quả bước đầu của thông tim can thiệp thông liên thất tại Bệnh viện Đại học Y dược TP.HCM
28 p | 25 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu hiệu quả giảm đau của fentanyl ở bệnh nhân xuất huyết dưới nhện tại đơn vị đột quỵ não Bệnh viện tỉnh Phú Thọ - Ths. Nguyễn Quang Ân
39 p | 19 | 3
-
Bài giảng Vai trò của Phospholipid thiết yếu trong hỗ trợ điều trị bệnh gan - PGS.TS.BS Bùi Hữu Hoàng
27 p | 57 | 3
-
Bài giảng Hiệu quả của chương trình quản lý kháng sinh trong việc kiểm soát sử dụng kháng sinh tại khoa Hồi sức tích cực và dự phòng trong phẫu thuật - TS. BS. Phạm Thị Ngọc Thảo
39 p | 34 | 2
-
Bài giảng Vai trò của thuốc kháng thụ thể vasopressin ở bệnh nhân suy tim sung huyết có hạ natri máu - PGS.TS Nguyễn Tá Đông
47 p | 16 | 2
-
Bài giảng Hiệu quả statin liều cao ở bệnh nhân Châu Á - GS. TS. BS. Võ Thành Nhân
34 p | 30 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn