intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tối ưu hóa điều trị viêm gan siêu vi C mạn tính với Peginteferon/Ribavirin - TS.BS. Lê Mạnh Hùng

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:46

179
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tối ưu hóa điều trị viêm gan siêu vi C mạn tính với Peginteferon/Ribavirin do TS.BS. Lê Mạnh Hùng biên soạn cung cấp cho các bạn những kiến thức về dịch tễ học và gánh nặng bệnh tật của viêm gan siêu vi C; điều trị viêm gan siêu vi C; phác đồ điều trị tại Việt Nam; hiệu quả của PegIFN/RBV đối với bệnh nhân Viêm gan C.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tối ưu hóa điều trị viêm gan siêu vi C mạn tính với Peginteferon/Ribavirin - TS.BS. Lê Mạnh Hùng

  1. Tối ưu hóa điều trị viêm gan siêu vi C mạn tính với Peginteferon/Ribavirin Ts.Bs Lê Mạnh Hùng PGĐ Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TPHCM
  2. I. Dịch tễ học và gánh nặng bệnh tật của VGSV C
  3. Tỷ lệ viêm gan virus C trên toàn  cầu Ước tính nhiễm HCV theo vùng 70 62.2 60 50 40 31.9 32.3 30 21.3 20 13.1 8.9 )(M lon s P tie a 10 0 Africa Americas Eastern Europe Southeast Western Mediterranean Asia Pacific • WHO ước tính có ~180 triệu người nhiễm HCV trên thế giới2 1. Sy T et al. Int J Med Sci. 2006;3:41-46; 2. Ghany MG et al. Hepatology. 2009;49:1335-1374.
  4. Tỷ lệ lưu hành VGC ở Châu Á­ Thái Bình  Dương Sievert W, et al. Liver Int 2011;31 Suppl 2:61­80.
  5. Phân bố kiêu gen VGC ̉  theo quốc  gia tại Châu Á ­ Thái Bình Dương Sievert W, et al. Liver Int 2011;31 Suppl 2:61­80.
  6. Hậu quả của nhiễm HCV  Nhiễm HCV mạn tính là một trong những nguyên nhân hàng đầu  gây ra xơ gan và ung thư gan[1]  10% ­ 20% bệnh nhân sẽ bị xơ gan sau 10­ 20 năm  1% ­ 5% bệnh nhân xơ gan do HCV sẽ bị ung thư tế bào gan (HCC)  25% trong số khoảng 500.000 ca ung thư gan mới mắc mỗi năm trên  tòan thế giới được cho là do HCV[2]  Ước tính biến chứng liên quan đến HCV tăng khoảng 2 lần trong  vòng 10 năm tới[3]  Bệnh lý / biểu hiện khác liên quan đến nhiễm HCV[4]  Viêm mạch máu tăng cryoglobulin hỗn hợp, bệnh lý tăng sinh hạch, đái  tháo đường, bệnh thận, viêm đa khớp dạng thấp, hội chứng Sicca,  trầm cảm, chậm phát triển nhận thức 1. Lavanchy D. Clin Microbiol Infect. 2011;17:107-115. 2. Montalto G, et al. Ann N Y Acad Sci. 2002;963: 13-20. 3. Milliman, Inc. Consequences of HCV: costs of a baby boomer epidemic, 2009. 4. Jacobson IM, et al. Clin Gastroenterol Hepatol. 2010;8:1017-1029.
  7. Gánh nặng và ảnh hưởng của  HCV  Khoảng 55–85% số ca mới nhiễm HCV tiến triển đến viêm gan mạn1  Trong số đó, 20­30% sẽ tiến triển đến xơ hóa, xơ gan, suy gan, và 2­5% sẽ  tiến triển đến ung thư gan1  Ở vùng  Cộng  Đồng  Âu Châu  theo  WHO (2002):2  HCV gây ra hơn 86.000 ca tử vong, chiếm 35% số ca tử vong do  xơ gan và 32% số ca tử vong do ung thư gan.   Tại Hoa Kỳ:1,3  Tử vong liên quan đến HCV (Tử vong do suy gan hoặc ung thư  gan) đã tăng từ 3.700 ca trong năm 1998  và được ước tính tăng  đến 13.000 ca trong năm 2030  Tử vong liên quan đến HCV hiện tại là 8.000 ­ 10.000 ca/năm.  Tại Đông Nam Á:4  HCV gây 14.000 ca tử vong trong năm 2002. 1. El­Kamary SS, et al. Clin Infect Dis 2011;53:150­157; 2. Muhlberger N, et al. BMC Public Health 2009;9:34; 3. Deuffic­Burban, S, et al. J Viral Hepat. 2007;14:107­115;  4. WHO global burden of disease, 2004 update. Available at: http://www.who.int/healthinfo/global_burden_disease/ GBD_report_2004update_full.pdf; accessed November  2011.
  8. Gánh nặng của HCV ở Châu  Á  Châu Á có dân số nhiễm HCV lớn nhất thế giới.  Trung Quốc có số nhiễm HCV nhiều hơn của Châu Âu  và Châu Mỹ cộng lại­ ước tính khoảng 13 triệu người  Ấn Độ có 9,5 triệu người nhiễm HCV  Tại châu Á, có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ mới mắc,  tỷ lệ lưu hành và phân bố kiểu gen. Sievert W, Altraif I, Razavi HA, et al. A systematic review of hepatitis C virus epidemiology in Asia, Australia and Egypt. Liver Int 2011;31 Suppl 2:61-80.
  9. Diễn tiến tự nhiên của nhiễm HCV 100% (100) Nhiễm cấp 25% (25) 75% (75) HIV và Hồi phục Mạn tính Rượu 80% (60) 20% (15) Ổn định Xơ gan 75% (11) 25% (4) Tiến triển chậm Suy gan, ung thư gan Ghép gan Tử vong
  10. Tỷ lệ xơ gan cao trong số  bệnh nhân nhiễm HCV1 Dự đoán về sự tiến triển đến xơ gan 20 năm sau nhiễm cấp tính ở  những bệnh nhân nhiễm HCV mạn Bệnh nhân (%) 1. The Global Burden of Hepatitis C Working Group. J Clin Pharmacol. 2004;44:20-29.
  11. Tác động của HCV  lên chất lượng cuộc sống   Bệnh nhân nhiễm HCV mạn có tỷ lệ trầm cảm cao hơn  bệnh nhân không nhiễm HCV mạn   Ít họat động xã hội hơn  Giảm khả năng làm việc  Tỷ lệ tự tử cao  Dễ  có cảm giác “mệt nhoài”  Trầm cảm không liên quan đến thay đổi sinh học:  HCV RNA  Men gan tăng  Giai đoạn xơ gan Wilson MP, et al. Int J Psychiatry Med. 2010;40:199-215.
  12. II. Điều trị ngay hay chờ đợi
  13. Độ nặng của bệnh làm tăng nhu cầu ĐT SVC nhưng cũng làm giảm đáp ứng ĐT  Điều trị ngay • Dễ điều trị hơn • Khả năng đáp ứng cao  Chờ đợi Khó điều trị hơn Đáp ứng với ĐT IFN giảm Bệnh nhẹ Bệnh tiến triển/ xơ gan
  14. Kết quả lâm sàng của HCV: Nguy cơ tử vong và ung thư gan tăng cao nếu HCV không được điều trị HCV Ab- âm tính HCV mạn tính SVR No SVR Ung thư gan và tử vong do gan1,2 Tử vong trong 5 năm3 Dân số chung 4248 7918 2089 815 1097 697 1 2 2 1. El-Kamary SS, et al. Clin Infect Dis 2011;53:150-157; 2. Cardoso AC, et al. J Hepatol 2010;52:652-657; 3. Backus LI, et al. Clin Gastroenterol Hepatol 2011;9:509-516.
  15. Tỉ lệ xơ gan thấp hơn trên bệnh nhân HCV mạn được điều trị: 1386 bệnh nhân Đài Loan P = 0.0008 Tỉ lệ xơ gan cộng dồn trong 15 năm Tỉ lệ xơ gan cộng dồn là 9.9% trên bệnh nhân được điều trị và 39.8% trên bệnh nhân không được điều tri; P = 0.0008. Adapted from Huang et al. Aliment Pharmacol Ther 2007; 25: 1029-1037
  16. SVR làm giảm xơ gan trong HCV: nghiên cứu trên 1386 bệnh nhân Đài Loan P < 0.0001 P = 0.877 Tỉ lệ xơ gan cộng dồn trong 14.5 năm P = 0.0007 Tỉ lệ trong 14.5-năm là 4.8% khi đạt SVR, 21.6% khi không đạt NSVR và khi không được điều trị. Adapted from Huang et al. Aliment Pharmacol Ther 2007; 25: 1029-1037
  17. Tỉ lệ ung thư gan thấp hơn trên bệnh nhân HCV được điều trị P = 0.0013 Tỉ lệ ung thư gan cộng dồn trong 15 năm Adapted from Yu ML et al. Antiviral Ther 2006; 11: 985-994
  18. SVR làm giảm ung thư gan P < 0.0001 P = 0.18 P < 0.0001 Tỉ lệ ung thư gan cộng dồn trong 14.5 năm Adapted from Yu ML et al. Antiviral Ther 2006; 11: 985-994
  19. III. Các phác đồ điều trị VGC tại Việt Nam
  20. BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VI RÚT C (Ban hành kèm theo Quyết định số 4817/QĐ-BYT ngày 28/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế) KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (đã ký) Nguyễn Thị Xuyên 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2