Bài giảng Hiệu quả phác đồ clomiphene citrate + FSH/hMG ở bệnh nhân buồng trứng đa nang bơm tinh trùng - Ts. Bs. Vũ Minh Ngọc
lượt xem 1
download
Bài giảng Hiệu quả phác đồ clomiphene citrate + FSH/hMG ở bệnh nhân buồng trứng đa nang bơm tinh trùng do Ts. Bs. Vũ Minh Ngọc biên soạn với mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của phác đồ CC + Gonadotropin (FSH/hMG) ở bệnh nhân buồng trứng đa nang bơm tinh trùng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hiệu quả phác đồ clomiphene citrate + FSH/hMG ở bệnh nhân buồng trứng đa nang bơm tinh trùng - Ts. Bs. Vũ Minh Ngọc
- 5/29/2018 HIỆU QUẢ PHÁC ĐỒ CLOMIPHENE CITRATE + FSH/hMG Ở BỆNH NHÂN BUỒNG TRỨNG ĐA NANG BƠM TINH TRÙNG NGHIÊN CỨU LOẠT CA Ts. Bs. Vũ Minh Ngọc – Khoa hiếm muộn BV Từ Dũ GIỚI THIỆU Hội chứng buồng trứng đa nang (Polycystic ovarian syndrome – PCOS) gặp 5 – 13% phụ nữ trong độ tuổi sinh sản. PCOS được chẩn đoán dựa theo Rotterdam (ESHRE/ASRM, 2003) có 2 trong 3 tiêu chuẩn: Rối loạn phóng noãn. Hình ảnh buồng trứng đa nang trên siêu âm. Cường androgen trên lâm sàng hoặc cận lâm sàng The Rotterdam ESHRE/ASRM—Sponsored PCOS Consensus Workshop Group (2003) 1
- 5/29/2018 GIỚI THIỆU Trong số này có khoảng 80% bị rối loạn phóng noãn là nguyên nhân gây vô sinh (ESHRE/ASRM, 2008). Điều trị vô sinh cho những bệnh nhân PCOS có rối loạn phóng noãn là kích thích buồng trứng. Thessaloniki ESHRE/ASRM-Sponsored PCOS Consensus Workshop Group (2008) Consensus on infertility treatment related to polycystic ovary syndrome Thessaloniki ESHRE/ASRM-Sponsored PCOS Consensus Workshop Group (2008) Consensus on infertility treatment related to polycystic ovary syndrome Lựa chọn đầu tiên: Clomiphene Citrate (CC) Ưu điểm Thuận tiện Chi phí thấp Nhược điểm Nguy cơ quá kích BT 30% không đáp ứng và đa thai thấp với CC. Tác dụng kháng estrogen lên NMTC và chất nhày CTC 2
- 5/29/2018 Thessaloniki ESHRE/ASRM-Sponsored PCOS Consensus Workshop Group (2008) Consensus on infertility treatment related to polycystic ovary syndrome Lựa chọn thứ 2: Gonadotropin (FSH/HMG) Nhược điểm Chi phí cao Không thuận tiện Nguy cơ đa thai và quá kích BT cao. Ưu điểm Nhiều nang noãn phát triển NMTC phát triển tốt CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ? Nếu Gonadotropin quá mạnh trong khi đó CC không đủ mạnh, tại sao không kết hợp 2 thuốc để có thể khắc phục được nhược điểm của CC và Gonadotropin? CC KTBT/ PCOS Gn 3
- 5/29/2018 • Đánh giá hiệu quả của phác đồ MỤC CC + Gonadotropin (FSH/hMG) ở TIÊU bệnh nhân buồng trứng đa nang bơm tinh trùng. THIẾT KẾ • Nghiên cứu loạt ca PCOS ĐỦ ĐIỀU KIỆN IUI CÓ RỐI LOẠN PHÓNG NOÃN Biểu hiện kinh thưa hoặc vô Có ít nhất 1 ODT thông kinh Tinh trùng đủ điều kiện IUI Hình ảnh buồng trứng đa Có nang noãn trưởng thành nang trên siêu âm ít nhất ở 1 và phóng noãn ở BT có ODT buồng trứng. thông. TIÊU CHUẨN CHỌN BỆNH NHÂN 4
- 5/29/2018 BỆNH NHÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tăng 50 – 75 IU mỗi 7 ngày hCG or khi không có nang ≥ 10 agonist mm. Liều tối đa 225 IU SÂ 2 – 3 ngày 32 - 38 giờ Nang ≥ 18mm Gn tùy theo sự phát triển Gn 50 -75IU/ngày nang noãn 7 ngày CC 100mg/ngày 5 ngày N2,3 Thử beta hCG sau 2 tuần xác định có thai. Siêu âm sau 3 tuần xác định thai LS khi có túi thai trong TC, có hoạt động tim thai BỆNH NHÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ KẾT QUẢ PHỤ CHÍNH - Số ngày KTBT Thai lâm sàng/ - Tổng liều Gn CK KTBT - Độ dày NMTC ngày rụng trứng -Tỷ lệ chu kỳ có nang trội - Tỷ lệ quá kích buồng trứng - Tỷ lệ đa thai. 5
- 5/29/2018 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN: ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN Đặc điểm NC Từ Dũ S.Christin Wenyan Wenyan bệnh nhân n = 32 n = 85 n = 71 n = 90 CC + FSH/hMG FSH HMG CC + HMG Tuổi 27.8 ± 5.2 28.8 ± 3.2 26.93 ± 2.75 26.79 ± 2.61 Thời gian VS 2.9 ± 1.53 2.9 ± 1.7 3.09 ± 1.45 3.21 ± 1.47 • VS I 87,5% 76% 76.1% 80% • VS II 12,5% 24% 23.9% 20% Nguyên nhân • PCOS 37.5% 100% 100% 100% • PCOS + TT 43.75% • PCOS + ODT 12.5% • PCOS + TT+ ODT 6.25% Theo ASRM khuyến cáo: đánh giá vô sinh ở phụ nữ PCOS nên bắt đầu sau 6 tháng ESHRE/ASRM, 2008: vô sinh ở phụ nữ PCOS khoảng 70 - 80% KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN: ĐẶC ĐIỂM KTBT (1) Đặc điểm KTBT NC Từ Dũ S.Christin Wenyan Monamad n = 32 n = 85 n = 71 n = 77 CC + FSH/hMG rFSH HMG HPuFSH Liều thấp tăng dần Thời gian KTBT 12.3 ± 5.82 15.2 ± 7.0 19.24 ± 3.25 18.42 ± 6.2 (ngày) (7 – 19) Tổng liều Gn (IU) 511± 325.5 951± 586 991.5 ± 242.1 1057.5 ± 585 (150 – 1250) Loại Gn • r FSH 62.5% 100% • u FSH 6.25% 100% • hMG 25.0% 100% • r FSH + hMG 6.25% NC : Thời gian KTBT ngắn hơn, chi phí điều trị thấp hơn so với NC dùng Gn liều thấp tăng dần NC Weiss NS: ở bệnh nhân PCOS kháng CC hoặc thất bại với CC, không tìm thấy chứng cứ cho thấy sự khác nhau về tỷ lệ sinh sống và QKBT giữa u FSH, r FSH hoặc hMG/HP – HMG. Tác giả khuyến cáo cân nhắc giá thành và sự thuận tiện 6
- 5/29/2018 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN: ĐẶC ĐIỂM KTBT (2) Đặc điểm KTBT NC Từ Dũ Wenyan Monamad n = 32 n = 90 n = 82 CC + FSH/hMG CC + HMG CC +HPuFSH Thời gian KTBT 12.3 ± 5.82 17.75 ± 3.87 12.34 ± 4.5 (ngày) (7 – 19) Tổng liều Gn (IU) 511± 325.5 731.3 ± 290.3 532.5 ± 315 (150 – 1250) Loại Gn • r FSH 62.5% • u FSH 6.25% • hMG 25.0% 100% • r FSH + hMG 6.25% 100% CC + Gn chi phí thấp và thân thiên hơn với bệnh nhân KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN: KẾT QUẢ KTBT (1) Kết quả KTBT NC Từ Dũ Hatem Abu Suhail Sohrabvand n = 32 n = 127 n = 220/518 Met + CC CC + FSH/ Met + CC CC HMG • NMTC ngày 9.7 ± 3.32 9.1 ± 0.1 9.62 ± 2.66 5.5 ± 2.8 cho rụng trứng (6 – 13) (4.6 – 13) (mm) • Chu kỳ có nang 96.9% 69.9% 41.25% 80.6% trội • Chu kỳ QKBT 0% 0% 0% 0% Cải thiện NMTC, tăng tỷ lệ chu kỳ có nang trội so với CC đơn thuần do kết hợp CC + Gn mà vẫn hạn chế được quá kích buồng trứng 7
- 5/29/2018 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN: KẾT QUẢ KTBT (2) Kết quả KTBT NC Từ Dũ S.Christin Wenyan Monamad n = 32 n = 85 n = 71 n = 77 CC + HMG FSH HMG HPuFSH Liều thấp tăng dần • NMTC ngày cho 9.7 ± 3.32 10.3 ± 1.89 11.1 ± 1.8 rụng trứng (mm) (6 – 13) • Chu kỳ có nang 96.9% 88.2% 90.1% 42.9% trội • Chu kỳ QKBT 0% 2.25% 0% 0% NC của chúng tôi cho kết quả NMTC, tỷ lệ QKBT tương đương và tỷ lệ chu kỳ có nang trội cao hơn các NC liều Gn thấp tăng dần. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN: KẾT QUẢ KTBT (3) Kết quả KTBT NC Từ Dũ Wenyan Monamad n = 32 n = 90 n = 82 CC + FSH/HMG CC + HMG CC +HPuFSH • NMTC ngày cho rụng 9.7 ± 3.32 9.9 ± 1.78 10.6 ± 2.5 trứng (mm) (6 – 13) • Chu kỳ có nang trội 31/32 (96.9%) 85/90 (94.4%) 63/82 (82.9%) • Chu kỳ QKBT 0% 0% 0% NC cho kết quả tương đương với các NC trước đó (CC + Gn) khi KTBT ở PCOS/IUI: NMTC phát triển tốt, tỷ lệ chu kỳ nang trội cao mà không bị QKBT 8
- 5/29/2018 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN: KẾT QUẢ CÓ THAI (1) Kết quả NC Từ Dũ Zain MM Suhail Hatem n = 32 CC n = 220/518 n = 127 CC + FSH/HMG CC Met + CC Thai lâm sàng 7/32 (21.9%) 15.4% 12.12% 14.4% • Đơn thai 6/7 (85.7%) • Song thai 1/7 (14.3%) • ≥ 3 thai 0/7 (0%) NC cho thấy (CC + Gn) KTBT ở PCOS/IUI cho kết quả thai lâm sàng cao hơn so với các NC chỉ dùng CC. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN: KẾT QUẢ CÓ THAI (2) Kết quả NC Từ Dũ S.Christin Wenyan Monamad có thai n = 32 n = 85 n = 71 n = 77 CC + HMG FSH HMG HPuFSH Liều thấp tăng dần Thai lâm sàng 7/32 (21.9%) 18.7% 12/71(16.9%) 22/77(28.5%) • Đơn thai 6/7 (85.7%) 10/12 21/22 • Song thai 1/7 (14.3%) 2/12 1/22 • ≥ 3 thai 0/7 (0%) 0 0 NC cho thấy (CC + Gn) KTBT ở PCOS/IUI cho kết quả thai lâm sàng tương đương với các NC sử dụng Gn liều thấp tăng dần 9
- 5/29/2018 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN: KẾT QUẢ CÓ THAI (3) Kết quả NC Từ Dũ Wenyan Monamad có thai n = 32 n = 90 n = 82 CC + FSH/HMG CC + HMG CC +HPuFSH Thai lâm sàng 7/32 (21.9%) 17/90 (18.9%) 24/82 (29.2%) • Đơn thai 6/7 (85.7%) 16/17 0 • Song thai 1/7 (14.3%) 1/17 0 • ≥ 3 thai 0/7 (0%) 0 0 CC + Gn khi KTBT ở PCOS/IUI cho kết quả thai lâm sàng cao mà hạn chế được đa thai KẾT LUẬN Kết hợp CC và Gonadotropin để KTBT ở bệnh nhân PCOS làm IUI cho kết quả có thai lâm sàng, tỷ lệ chu kỳ có nang trội cao. Trong khi đó chi phí điều trị thấp hơn so với Gonadotropin, hạn chế được biến chứng QKBT và đa thai. Tuy nhiên cần phải có nghiên cứu với cỡ mẫu đủ lớn để khẳng định kết quả này. 10
- 5/29/2018 CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE CỦA QUÝ VỊ ! 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phác đồ cấp cứu ngưng tuần hoàn - hô hấp tại bệnh viện 1
1 p | 391 | 86
-
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM DẠ DÀY–TÁ TRÀNG DO HELICOBACTER PYLORI
10 p | 328 | 44
-
Bài giảng Phác đồ điều trị nhi khoa 2013 - Chương 11: Bệnh truyền nhiễm
50 p | 163 | 39
-
Bài giảng Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em - TS. BS Võ Thành Liêm
14 p | 337 | 29
-
Bài giảng Phác đồ điều trị nhi khoa 2013 - Chương 4: Hô hấp
55 p | 134 | 26
-
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U XƠ TỬ CUNG
9 p | 256 | 24
-
Bài giảng Phác đồ điều trị nhi khoa 2013 - Chương 1: Tổng quát - Các triệu chứng và hội chứng
39 p | 123 | 23
-
Bài giảng Tối ưu hóa điều trị viêm gan siêu vi C mạn tính với Peginteferon/Ribavirin - TS.BS. Lê Mạnh Hùng
46 p | 179 | 18
-
Bài giảng Phác đồ điều trị nhi khoa 2013 - Chương 9: Nội tiết
21 p | 101 | 16
-
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HIẾM MUỘN CÓ LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
4 p | 122 | 14
-
Bài giảng điều trị HIV : Kháng retrovirus part 1
5 p | 97 | 5
-
Bài giảng Sử dụng kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn huyết dai dẳng do MRSA: Tiếp cận dược lý lâm sàng
102 p | 39 | 5
-
So sánh phác đồ điều trị nhiễm Helicobacter pylori theo trình tự với phác đồ bộ ba chuẩn: Một thử nghiệm đối chứng, ngẫu nhiên
12 p | 39 | 3
-
So sánh phác đồ tuần tự cộng thêm probiotics về tiệt trừ Helicobacter pylori với phác đồ tuần tự: Một nghiên cứu ngẫu nhiên đối chứng
12 p | 35 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị hóa chất bổ trợ phác đồ paclitaxel và doxorubicin trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn II – III đã phẫu thuật Patey tại Bệnh viện tỉnh Bắc Giang
6 p | 32 | 3
-
So sánh điều trị cắt cơn và duy trì bằng Symbicort (SMART) với phác đồ điều trị dự phòng hen phế quản hiện nay: Một nghiên cứu ngẫu nhiên đối chứng
10 p | 35 | 2
-
Hiệu quả của phác đồ 4 thuốc đồng thời và phác đồ trình tự trong tiệt trừ Helicobactr pylori tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang
14 p | 31 | 2
-
Bài giảng Tối ưu hóa phác đồ Antagonist trong hỗ trợ sinh sản - Hồ Sỹ Hùng
33 p | 61 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn