intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tiếp cận và quản lý bệnh trào ngược dạ dày, thực quản - PGS. TS. BSCK2. Trần Thị Khánh Tường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:59

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Tiếp cận và Quản lý Bệnh Trào ngược Dạ dày - Thực quản" trình bày cơ chế bệnh sinh, dấu hiệu nhận biết, chẩn đoán và các phương pháp điều trị GERD. Tài liệu giúp sinh viên và nhân viên y tế hiểu rõ cách tiếp cận lâm sàng và phác đồ quản lý hiệu quả bệnh lý tiêu hóa phổ biến này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tiếp cận và quản lý bệnh trào ngược dạ dày, thực quản - PGS. TS. BSCK2. Trần Thị Khánh Tường

  1. TIẾP CẬN VÀ QUẢN LÝ BỆNH TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY-THỰC QUẢN PGS. TS. BSCK2. Trần Thị Khánh Tường ThS. BSCK1. Trần Hoàng Đăng Khoa 1
  2. NỘI DUNG 1. GERD ▪ Định nghĩa ▪ Cơ chế bệnh sinh ▪ Phân loại 2. Tiếp cận chẩn đoán 3. Tiếp cận điều trị 2
  3. ĐỊNH NGHĨA (WGO 2017) • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) có thể được định nghĩa là các triệu chứng phiền toái đủ làm ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống hoặc gây tổn thương hoặc gây các biến chứng do các chất trong dạ dày trào ngược vào thực quản, hầu họng và / hoặc đường hô hấp.
  4. Định nghĩa (Montreal) • Trào dịch từ dạ dày thực quản • Hậu quả – Triệu chứng khó chịu (troublesome) và/hoặc – Biến chứng • Viêm loét thực quản • Hẹp thực quản • Barrett thực quản …
  5. CƠ CHẾ BỆNH SINH – Cơ thắt TQ dưới (LES) bất thường • Dãn bất thường • Giảm trương lực – Phá vỡ cấu trúc GP chỗ nối DDTQ: Thoát vị hoành – Chậm làm trống DD – Tăng áp lực ổ bụng – Túi acid lớn và gần cơ hoành
  6. Phân loại GERD Nimish Vakil et al:The Montreal Definition and Classification of Gastroesophageal Reflux Disease: A Global Evidence -Based ConsensusCMEThe Montreal Definition and Classification of GERD. The American Journal of Gastroenterology 101, 1900-1920,2006
  7. Thể lâm sàng • Bệnh trào ngược có viêm thực quản (ERD) – Có tổn thương TQ trên nội soi – 30 – 40% ca GERD • Bệnh trào ngược không viêm thực quản (NERD) – Triệu chứng lâm sàng – Không tổn thương TQ trên nội soi – Phát hiện bằng đo pH thực quản
  8. Biến chứng GERD • Thực quản Barrett – Nguy cơ nghịch sản → K thực quản • Loét thực quản – Cần sinh thiết loại trừ ung thư thể loét – Triệu chứng • Nuốt khó – nuốt đau • Hiếm: XHTH, thiếu máu mạn • Hẹp thực quản – Nuốt khó tăng dần – Cần sinh thiết loại trừ ung thử thể nhiễm cứng
  9. CÁC PHƯƠNG TIỆN CHẨN ĐOÁN ▪ Triệu chứng điển hình ▪ Các bộ câu hỏi chẩn đoán ▪ Nội soi tiêu hoá trên ▪ pH monitoring ▪ Điều trị thử PPI (WGO 2015: liều chuẩn 8 tuần)
  10. Philip O. Katz etal, Am J Gastroenterol 2013; 108:308 – 328. Vui lòng tham khảo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh tiêu hóa – Bộ Y tế 2015
  11. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Triệu chứng điển hình Triệu chứng khác ▪ Ợ nóng (Heartburn) ▪ Đau thượng vị ▪ Trớ (Regurgitation) ▪ Đầy bụng ▪ Nuốt khó ▪ Nuốt đau ▪ Buồn nôn/nôn ▪ Tiết nước bọt ▪ Cảm giác nghẹn • …
  12. Ợ NÓNG (HEARTBURN) - Cảm giác nóng rát vùng mũi ức, lan dọc sau xương ức lên đến cổ. - Thường xảy ra sau bữa ăn (nhất là ăn quá no, ăn chất chua, cay, chocolate, nhiều dầu mỡ, uống rượu bia), tập thể dụng và khi nằm - Nặng thêm nếu nằm ngửa / ngồi cúi ra phía trước. - Giảm khi dùng Antacid Carlsson et al. Scand J Gastroenterol 1998: 33: 1023 – 9.
  13. TRỚ (REGURGITATION) - Là sự trào ngược thức ăn trong dạ dày lên vùng hầu họng nhưng không nôn. - Bệnh nhân có cảm giác chua và nóng ở cổ và miệng, cũng có thể là một phần thức ăn không tiêu. - Tư thế cúi hay vận động làm tăng áp lực thành bụng gây ra trớ. Carlsson et al. Scand J Gastroenterol 1998: 33: 1023 – 9.
  14. Triệu chứng GERD Triệu chứng GERD điển • Achalasia (35% ợ nóng) hình (ợ nóng, ợ trớ): độ • Viêm TQ do tăng BC ái nhạy 70%, đặc hiệu toan (30% ợ nóng) 67% • Viêm TQ do NN khác: thuốc, Dent J, Vakil N, Jones R, et al. Gut 2010;59:714–21. xạ trị, NT… • NSAIDs • Liệt DD • K TQ • Ợ nóng chức năng… Mermelstein et al, Clinical and Experimental Gastroenterology 2018:11 119–134
  15. TRIỆU CHỨNG (LPR) • Khàn tiếng • Tằng hắng • Ho kéo dài • Cảm giác vướng họng, có “cục gì trong họng” (globus) • Đau họng
  16. BỘ CÂU HỎI • Reflux disease questionnaire (RDQ), • Gastroesophageal reflux disease questionnaire (GERDQ) Vẫn có những hạn chế như khi chẩn đoán dựa vào triệu chứng GERD điển hình Bolier EA, Kessing BF, Smout AJ, et al. Systematic review: questionnaires for assessment of gastroesophageal reflux disease. Dis Esophagus 2015;28:105–20.
  17. BỘ CÂU HỎI GERDQ Số ngày có triệu chứng / tuần qua 0 1 2–3 4–7 Điểm GERDQ Ợ nóng (mô tả để BN hiểu) 0 1 2 3 Ợ chua / trớ thức ăn 0 1 2 3 Đau vùng giữa bụng trên 3 2 1 0 Buồn nôn 3 2 1 0 Khó ngủ về đêm do ợ nóng / trớ 0 1 2 3 Cần uống thêm thuốc khác 0 1 2 3 ngoài thuốc kê toa vì TC ợ nóng/ trớ Điểm Định giá 0-7 ≤ 50% GERD 8-18 # 80% GERD
  18. BỘ CÂU HỎI RDQ Điểm Định giá ≥13 LPR
  19. NỘI SOI TIÊU HOÁ TRÊN 70-80% BN bị GERD không chẩn đoán được bằng nội soi GI Motility online (May 2006) | doi:10.1038/gimo42
  20. Philip O. Katz etal, Am J Gastroenterol 2013; 108:308 – 328.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
175=>1