intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đánh giá và kiểm soát đường thở trong gây mê - BS. Trương Sáng Kiến

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Đánh giá và kiểm soát đường thở trong gây mê - BS. Trương Sáng Kiến

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đánh giá và kiểm soát đường thở trong gây mê - BS. Trương Sáng Kiến

  1. ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM SOÁT ĐƯỜNG THỞ TRONG GM BS Trương Sáng Kiến
  2. TẠI SAO CẦN ĐÁNH GIÁ ? ❑ Đường thở khó = nguyên nhân quan trọng nhất của biến chứng và tử vong liên quan GM ❑ 30% tử vong được quy cho GM có liên quan đến kiểm soát đường thở ❑ Hầu hết các tai biến là do đường thở khó không biết trước hoặc biết trước nhưng kế hoạch kiểm soát kém. Oxford Handbook of anesthesia 5th edition, 2022
  3. TẠI SAO PHẢI ĐÁNH GIÁ ? ❑ Đặt nội khí quản ✔ Khó khăn ~ 1:50 (~ 1:10 trong ICU) ✔ Không thể ~1:200 - 1500 ❑ Thông khí mặt nạ ✔ Khó khăn ~ 1-3% ✔ không thể ~ 1:600 ❑ Những kỹ thuật cứu nguy thất bại: 1:20 Oxford Handbook of anesthesia 5th edition, 2022
  4. ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ NHƯ THẾ NÀO?
  5. KHUYẾN CÁO ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ Trước khi bắt đầu chăm sóc GM hoặc kiểm soát đường thở ❑ Cần đảm bảo việc đánh giá nguy cơ đường thở được thực hiện bởi người chịu trách nhiệm kiểm soát đường thở ❑ Cần tiến hành thăm khám đường thở ❑ Cần đánh giá nhiều đặc điểm của đường thở ASA Practice Guidelines for management of the difficult airway. Anesthesiology, 2022
  6. KHUYẾN CÁO ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ ✔ Các ghi chú trong hồ sơ y khoa ✔ Thông tin hình thể = tuổi, giới, BMI ✔ Đặc điểm lâm sàng = tiền sử NKQ khó, biến dạng GP đường thở, ngưng thở khi ngủ, ngủ ngáy, ĐTĐ ... ✔ Test chẩn đoán = Xquang, CT... ✔ Phỏng vấn BN/gia đình ✔ Bảng trả lời câu hỏi ASA Practice Guidelines for management of the difficult airway. Anesthesiology, 2022
  7. ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ ❖ TIỀN SỬ ▪ Đường thở khó bẩm sinh (HC Down, Pierre Robin, Klippel-Feil) ▪ Đường thở khó mắc phải (Thai kỳ, ĐTĐ, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, bệnh to cực, bệnh Still). ▪ Liên quan điều trị (dính CS cổ , xạ trị vùng miệng/hầu, phẫu thuật vùng thanh quản/khí quản, phẫu thuật khớp thái dương hàm) ▪ Liên quan gây mê trước đây đã ghi nhận (tổn thương răng hoặc đau họng nặng) ASA Practice Guidelines for management of the difficult airway. Anesthesiology, 2022
  8. ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ ❖ Klippel- Feil syndrome
  9. ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ ❖ Pierre Robin syndrome
  10. ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ ❖ Treacher-Collins syndrome
  11. ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ ❖ THĂM KHÁM ▪ Những đặc điểm GP bất lợi như miệng nhỏ, cằm lẹm, vòm khẩu cái cao, lưỡi to, cổ bò, béo phì, ngực lớn. ▪ Những vần đề mắc phải (như bỏng đầu/ cổ, khối u, áp xe, tổn thương xạ trị, sẹo hạn chế) ▪ Hạn chế cơ học – giảm độ há miệng và sự di dộng khớp thái dương hàm trước (như tổn thương khớp thái dương hàm, sung họng, sau xạ trị), kém di động cột sống cổ ASA Practice Guidelines for management of the difficult airway. Anesthesiology, 2022
  12. ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ ❖ THĂM KHÁM ▪ Tình trạng răng như mất răng phía trước, răng sắc nhọn, răng lung lay hay răng hô ▪ Dụng cụ chỉnh hình/ mổ thần kinh/ chỉnh nha như nẹp cổ, vòng kéo, cố định ngoài, định vị sterotactic, niềng răng) ▪ Nếu đặt đường mũi phải kiểm tra sự thông thoáng đường mũi ▪ Lông tóc vùng mặt có thể che giấu những đặc điểm giải phẫu bất lợi ASA Practice Guidelines for management of the difficult airway. Anesthesiology, 2022
  13. ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ Test Mallampati (hiệu chỉnh của Samsoon và Young) Độ I – quan sát thấy trụ amidan, khẩu cái mềm và lưỡi gà Độ II – quan sát đucợ trụ amidan và khẩu cái mềm phần đỉnh lưỡi gà bị che bởi đáy lưỡi Độ III – chỉ thấy khẩu cái mềm Độ IV – không thấy khẩu cái mềm 🡪 Độ 3 và 4 tăng nguy cơ soi thanh quản khó Oxford Handbook of anesthesia 5th edition, 2022
  14. ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ Test Mallampati (hiệu chỉnh của Samsoon và Young)
  15. ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ Phân loại Cormack và Lehane Phân loại Cook hiệu chỉnh. “Dễ” không cần hỗ trợ, “hạn chế” cần hỗ trợ bougie, “khó” cần kỹ thuật đặt NKQ tiên tiến
  16. ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ Kẽ hở răng cửa ▪ Khoảng cách giữa các răng cửa khi miệng mở lớn tối đa ▪ Ảnh hưởng bởi khớp thái dương hàm và tính di động cột sống cổ ▪ < 3cm gây đặt NKQ khó ▪ < 2.5cm sẽ khó đặt LMA Oxford Handbook of anesthesia 5th edition, 2022
  17. ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ Sự đưa ra của xương hàm dưới Độ A – có thể đưa răng cửa hàm dưới ra trước so với răng cửa hàm trên Độ B – răng cửa hàm dưới có thể đưa ra nhưng không quá xa so với rang cửa hàm trên Độ C – răng cửa hàm dưới không thể đưa ra trước so với răng cửa hàm trên 🡪 Độ B và C có liên quan tăng nguy cơ soi thanh quản khó Oxford Handbook of anesthesia 5th edition, 2022
  18. ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ Ngửa cột sống cổ ▪ Khi hạn chế (
  19. ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ Khoảng cách cằm giáp (Patil test) ▪ Khoảng cách từ đỉnh của sụn giáp tới đỉnh xường hàm dưới, cổ ngửa ▪ Bình thường > 7cm;
  20. ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG THỞ Khó thông khí qua mặt nạ ▪ Rậm râu ▪ Tuổi > 60 ▪ Mất răng ▪ Nữ ▪ KC cằm-giáp < 6cm ▪ BMI > 35 kg/m2 ▪ Mallampati độ 3 - 4 ▪ Tiền căn NKQ khó ▪ Bất thường vùng mặt ▪ Ngủ ngáy ▪ Xạ trị vùng cổ ▪ OSA ▪ DIFFMASK score ≥ 5 Oxford Handbook of anesthesia 5th edition, 2022
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
83=>2