intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sử dụng thuốc trong điều trị viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis) - PGS.TS. Nguyễn Thành Hải

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sử dụng thuốc trong điều trị viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis), được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể trình bày các cách phân loại giai đoạn bệnh, đánh giá mức độ bệnh và ý nghĩa trong điều trị; Lựa chọn được phác đồ phù hợp dựa vào giai đoạn và mức độ bệnh mục tiêu trong điều trị VKDT theo hướng dẫn của ACR và EULAR; Trình bày các lưu ý trong giám sát hiệu quả điều trị và ADR của thuốc;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sử dụng thuốc trong điều trị viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis) - PGS.TS. Nguyễn Thành Hải

  1. Pharmacotherapy SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP DẠNG THẤP (Rheumatoid Arthritis) PGS.TS. Nguyễn Thành Hải Bộ môn Dược lâm sàng 1
  2. Mục tiêu bài học 1. Trình bày các cách phân loại giai đoạn bệnh, đánh giá mức độ bệnh và ý nghĩa trong điều trị 2. Lựa chọn được phác đồ phù hợp dựa vào giai đoạn và mức độ bệnh mục tiêu trong điều trị VKDT theo hướng dẫn của ACR và EULAR 3. Trình bày các lưu ý trong giám sát hiệu quả điều trị và ADR của thuốc 2
  3. Tài liệu học tập Slide bài giảng Tài liệu tham khảo Hướng dẫn CĐ và ĐT VKDT 2016-BYT Pharmacotherapy- 10th Guideline ACR- update 2021 Guideline EULAR-update 2019 3
  4. Các kiến thức cần có trước khi vào bài học pharmacotherapy Hỏi đáp về bệnh viêm khớp dạng thấp Định nghĩa Nguyên nhân Cơ chế bệnh sinh Triệu chứng Chẩn đoán
  5. VIÊM KHỚP DẠNG THẤP • Chiếm 1% dân số, nữ/nam 3/1 Bệnh tự miễn: viêm khớp mạn tính • Tuổi khởi phát 40 – 60, kéo dài suốt đời kết hợp với biểu hiện toàn thân • Tổn thương khớp nhỏ, đối xứng Mệt mỏi4 Nhồi máu cơ tim • Gây tàn phế • Chi phí lớn : 75 tỷ USD/năm (2011) Bệnh tim mạch (tăng nguy cơ 4 Đột quị lần)5-7 Thiếu máu (lên đến 60% bệnh nhân8 • Đau và sưng khớp1 • Viêm màng hoạt dịch2 Trầm cảm stress • Hủy xương tại chỗ3 • Phá hủy sụn (hẹp khe khớp)1 • Bào mòn xương1,3 Bệnh lý ác tính • Biến dạng khớp, dây chằng, Loãng xương 10 (gấp 2 lần nguy cơ cứng khớp bị lymphoma)9 • Giới hạn vận động khớp4 • Cứng khớp buổi sáng4 1Smolen J, et al. Nat Rev Drug Disc 2003; 2:473–488. 2Grassi W, et al. Eur J Radiol 1998; 27 (Suppl. 1):S18–24. 3Firestein G. Nature 2003; 423:356–361. 4Smolen J, et al. Lancet 2007; 370:1861-1874. 5Turesson C, et al. Ann Rheum Dis 2004; 63:952–955. 6del Rincón I, et al. Arthritis Rheum 2001; 44:2737–2745. 7Hochberg M, et al. Curr Med Res Opin 2008; 24:469–480. 8Peeters H, et al. Ann Rheum Dis 1996; 55:162-168. 9Smitten A, et al. Arthritis Res Ther 2008; 10:R45. 10Di Munno O & Delle Sedie A. J Endocrinol Invest 2008; 31 (Suppl. 7):43–47.
  6. CƠ CHẾ BỆNH SINH BỆNH VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
  7. Quá trình phá hủy khớp theo các giai đoạn của VKDT Triệu chứng lâm sàng- XQ tương ứng Schett, G. & Gravallese, E. (2012) Bone erosion in rheumatoid arthritis: mechanisms, diagnosis and treatment Nat. Rev. Rheumatol. 2012.153
  8. VIÊM KHỚP DẠNG THẤP Cận lâm sàng • Hội chứng viêm: TĐML, CRP • XN miễn dịch: RF, anti CCP • XQ: mất chất khoáng, hẹp khe khớp, hình bào mòn xương • Siêu âm khớp: dày màng hoạt dịch, tràn dịch khớp, viêm các gân, bao gân • MRI: viêm MHD, bào mòn xương (sớm) • Các xét nghiệm khác: Hemoglobin, chức năng gan, thận, nước tiểu • Khác: Đo mật độ xương
  9. Các kiến thức cần tìm hiểu thêm
  10. Các kiến thức cần có trước khi vào bài học pharmacotherapy
  11. Các kiến thức cần có trước khi vào bài học pharmacotherapy Tiêu chuẩn chẩn đoán VKDT của Hội thấp khớp học Hoa kỳ - 1987 1. Cứng khớp buổi sáng >1h (≥ 6 tuần) 2. Viêm (có phù nề các mô mềm) tối thiểu 3/14 khớp (≥ 6 tuần) 3. Viêm các khớp ở bàn tay: sưng tối thiểu 1 khớp trong số khớp cổ tay, ngón gần, bàn ngón (≥ 6 tuần) 4. Viêm khớp đối xứng (≥ 6 tuần) 5. Hạt dưới da 6. Yếu tố dạng thấp trong huyết thanh dương tính (RF, Rheumatoid Factor) 7. Có dấu hiệu X-quang điển hình của VKDT Hướng dẫn CĐ và ĐT VKDT 2016-BYT Chẩn đoán xác định VKDT: ≥ 4 tiêu chuẩn 11
  12. Các kiến thức cần có trước khi vào bài học pharmacotherapy Tiêu chuẩn chẩn đoán VKDT của Hội thấp khớp học Hoa kỳ - 1987 - Đây là tiêu chuẩn kinh điển vẫn được nhiều nước đang sử dụng - Dễ xác định, ít phụ thuộc vào các chỉ số cận lâm sàng - Nhạy và đặc hiệu cao chỉ khi ở giai đoạn tiến triển (91-94%), ở giai đoạn mới khởi phát độ nhạy và đặc hiệu thấp (40-90%) - Hiện nay nếu theo tiêu chuẩn này được xem là muộn để phát hiện bệnh, điều trị sẽ khó khăn hơn SIGN 2011, ACR/EULAR 2010 Hướng dẫn CĐ và ĐT VKDT 2016-BYT 12
  13. Tiêu chuẩn chẩn đoán sớm VKDT (2010) Phối hợp ACR và EULAR (Liên đoàn chống Thấp khớp Châu âu) Áp dụng BN có chẩn đoán xác định viêm màng hoạt dịch ở ít nhất 1 khớp mà không thể giải thích tốt hơn bằng bệnh lý khác: Triệu chứng LS/CLS Điểm A. Biểu hiện tại khớp 01 khớp lớn (vai, khuỷu, hông, đầu gối, mắt cá) 0 02-10 khớp lớn 1 01-03 khớp nhỏ (khớp bàn ngón tay, ngón tay, bàn ngón chân, 2 ngón chân, cổ tay) có hoặc không có biểu hiện khớp lớn 04-10 khớp nhỏ, có hoặc không có biểu hiện khớp lớn 3 > 10 khớp (ít nhất phải có 01 khớp nhỏ) 5 ACR/EULAR 2010 Hướng dẫn CĐ và ĐT VKDT 2016-BYT 13
  14. Tiêu chuẩn chẩn đoán sớm VKDT(2010) Phối hợp ACR và EULAR (Liên đoàn chống Thấp khớp Châu âu) Triệu chứng LS/CLS Điểm B. Huyết thanh (ít nhất phải làm 01 xét nghiệm) RF âm tính VÀ anti CCP âm tính 0 RF dương tính thấp HOẶC anti CCP dương tính thấp 2 (DT thấp là 1-3 lần BT, cao là > 3 lần BT, Nếu chỉ có RF(+) thì xác định là DT thấp) RF dương tính cao HOẶC anti CCP dương tính cao 3 C. Chỉ số viêm ở giai đoạn cấp (ít nhất làm 01 XN) CRP bình thường VÀ tốc độ máu lắng bình thường 0 CRP tăng HOẶC tốc độ máu lắng tăng 1 D. Thời gian hiện diện các triệu chứng < 6 tuần 0 ≥ 6 tuần 1 14 Hướng dẫn CĐ và ĐT VKDT 2016-BYT ACR/EULAR 2010
  15. Tiêu chuẩn chẩn đoán sớm VKDT(2010) Phối hợp ACR và EULAR (Liên đoàn chống Thấp khớp Châu âu) Chẩn đoán xác định: ≥ 6/10 Sử dụng nhiều hơn các chỉ số cận lâm sàng khách quan, trong đó có chỉ số kháng thể kháng CCP có độ nhạy và độ đặc hiệu cao hơn RF ở giai đoạn sớm (XN Anti-CCP là một xét nghiệm ELISA, nhằm xác định IgG của một tự kháng thể trong huyết thanh hoặc huyết tương đặc hiệu với peptide được tổng hợp từ gan dạng vòng, cyclic citrullinated peptide – CCP) Phát hiện các đặc điểm bệnh ở giai đoạn sớm (kể cả < 6 tuần), trước khi có tổn thương trên X quang Hiện nay được khuyến cáo ở nhiều hướng dẫn điều trị áp dụng để phát hiện sớm VKDT ACR/EULAR 2010 Hướng dẫn CĐ và ĐT VKDT 2016-BYT 15
  16. Pharmacotherapy Sử dụng thuốc trong ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP DẠNG THẤP 1. Đánh giá giai đoạn và mức độ hoạt động của VKDT 2. Phác đồ sử dụng thuốc 3. Đánh giá đáp ứng 4. Quản lý ADR 16
  17. Đánh giá giai đoạn bệnh Đa số hướng dẫn có phân loại VKDT làm 2 giai đoạn bệnh: - GĐ sớm (early) hoặc mới khởi phát (recent-onset) và - GĐ bệnh đã được thiết lập (establish). Thời điểm tính từ lúc bắt đầu có biểu hiện do BN thông báo tại thời điểm khám 17
  18. Đánh giá giai đoạn bệnh Sự khác nhau về quy định thời gian trong từng giai đoạn do chiến lược quản lý bệnh nhân khác nhau của mỗi hướng dẫn ACR-2015/ NICE-2013 SIGN-2011 EULAR-2013 < 6 tháng ≤ 2 năm ≤ 5 năm (Early) (recent-onset) (Early) ≥ 6 tháng hoặc > 2 năm > 5 năm đạt tiêu chuẩn ACR (establish) 1987 (establish) 18
  19. Thang điểm đánh giá mức độ hoạt động bệnh VKDT Jaclyn Anderson,1 Liron Caplan,2 Jinoos Yazdany,3 Mark l. Robbins,4 Tuhina Neogi,5 Kaleb Michaud,6 Kenneth G. Saag,7 James R. O’dell,1 and Salahuddin Kazi 8. Arthritis Care & Research Vol. 64, No. 5, May 2012, pp 640 – 647 © 2012, American College of Rheumatology
  20. Ý nghĩa của mức độ hoạt động của bệnh Remission là gì? - Là trạng thái bệnh VKDT ổn định, không thay đổi hoặc biến đổi, không có các dấu hiệu hoạt động của bệnh - Remission không đồng nghĩa với Khỏi bệnh, bệnh ngừng tiến triển, thời gian ngừng bệnh giữa hai đợt tiến triển Khá khó để đạt trạng thái remission lâu dài trong VKDT 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
99=>0