intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sử dụng thuốc trong điều trị rối loạn lipid máu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sử dụng thuốc trong điều trị rối loạn lipid máu, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp các bạn sinh viên có thể phân tích được nguyên tắc đánh giá nguy cơ tim mạch của bệnh nhân, thiết lập mục tiêu và ra quyết định điều trị rối loạn lipid máu; Phân tích được việc lựa chọn thuốc điều trị rối loạn lipid máu và các biện pháp giám sát sử dụng thuốc trên lâm sàng;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sử dụng thuốc trong điều trị rối loạn lipid máu

  1. SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU Bộ môn Dược lâm sàng – ĐH Dược HN
  2. MỤC TIÊU HỌC TẬP • Phân tích được nguyên tắc đánh giá nguy cơ tim mạch của bệnh nhân, thiết lập mục tiêu và ra quyết định điều trị rối loạn lipid máu (RLLPM) • Phân tích được việc lựa chọn thuốc điều trị RLLPM và các biện pháp giám sát sử dụng thuốc trên lâm sàng
  3. Tài liệu tham khảo chính • 2018 AHA/ACC/AACVPR/AAPA/ABC/ACPM/ADA/AGS/ APhA/ASPC/NLA/PCNA Guideline on the Management of Blood Cholesterol • 2019 ESC/EAS Guidelines for the management of dyslipidaemias: lipid modification to reduce cardiovascular risk • Hội Tim mạch học Quốc gia Việt nam (2015), Khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị rối loạn lipid máu • Joseph DiPiro, Pharmacotherapy: A Pathophysiologic Approach 11th. Chapter 31: Dyslipidemia
  4. ĐỊNH NGHĨA RỐI LOẠN LIPID MÁU (RLLM) Rối loạn lipid máu có thể được định nghĩa như sự tăng cholesterol toàn phần, tăng LDL cholesterol, tăng triglycerid, giảm HDL – cholesterol, các bất thường này có thể xảy ra đơn lẻ hoặc phối hợp.
  5. Quá trình tiến triển của xơ vữa động mạch Bệnh mạch vành Đột quỵ Bệnh mạch Sang thương tiến triển ngoại biên Không triệu ± có triệu Có triệu chứng chứng chứng Thời gian 5
  6. Nghiên cứu gộp từ 26 thử nghiệm lâm sàng trên 170.000 bệnh nhân
  7. Đánh giá bệnh nhân RLLPM để có quyết định điều trị phù hợp Xét nghiệm lipid máu Đánh giá nguy cơ tim mạch Thiết lập mục tiêu và ra quyết định điều trị
  8. Q1: Những trường hợp nào sau đây có RLLPM và cần dùng thuốc điều trị RLLPM? A. Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, kết quả xét nghiệm lipid máu: Cholesterol: 4,3 (Giá trị tham chiếu: 3,9 – 5,2 mmol/l), LDL-C: 2,8 (Giá trị tham chiếu: ≤ 3,4 mmol/L) , TG 1,1 mmol/L (Giá trị tham chiếu: 0,46 – 1,88 mmol/l) B. Bệnh nhân được chẩn đoán ĐTĐ typ 2, kết quả xét nghiệm lipid máu: Cholesterol: 5,1 (Giá trị tham chiếu: 3,9 – 5,2 mmol/l), LDL-C: 3,2 (Giá trị tham chiếu: ≤ 3,4 mmol/L) , TG 1,5 mmol/L (Giá trị tham chiếu: 0,46 – 1,88 mmol/l) C. Bệnh nhân không có tiền sử bệnh tim mạch, không mắc kèm bệnh lý là YTNC bệnh mạch, kết quả xét nghiệm lipid máu: Cholesterol: 6,2 (Giá trị tham chiếu: 3,9 – 5,2 mmol/l), LDL-C: 4,3 (Giá trị tham chiếu: ≤ 3,4 mmol/L) , TG 0,9 mmol/L (Giá trị tham chiếu: 0,46 – 1,88 mmol/l)
  9. Đánh giá bệnh nhân RLLPM Xét nghiệm lipid máu Đánh giá nguy cơ tim mạch Thiết lập mục tiêu và ra quyết định điều trị
  10. Xét nghiệm lipid máu -Xét nghiệm lipid máu nên được thực hiện sau 12 giờ nhịn đói, bao gồm: • Cholesterol toàn phần • HDL (high-density lipoproteins) • LDL (low-density lipoproteins) • Triglycerid - Công thức Friedewald (không chính xác nếu TG >4.5 mmol/L hoặc > 400 mg/dL) • LDL-C = TC - HDL-C - TG/2.2 (mmol/L) • LDL-C = TC - HDL-C - TG/5 (mg/dL)
  11. Xét nghiệm lipid máu Lưu ý hệ số chuyển đổi Lipid Hệ số chuyển đổi 1 Hệ số chuyển đổi 2 Cholesterol toàn phần 0,0260 38,46 Triglycerid 0,0115 86,96 HDL-C 0,0257 38,89 LDL-C 0,0257 38,80 x Hệ số chuyển đổi 1 X (đơn vị mg%) → Y (đơn vị mmol/L) ← x Hệ số chuyển đổi 2
  12. Đánh giá bệnh nhân RLLPM Xét nghiệm lipid máu Đánh giá nguy cơ tim mạch Thiết lập mục tiêu và ra quyết định điều trị
  13. Đánh giá nguy cơ tim mạch MỘT SỐ CÁCH TIẾP CẬN BỆNH NHÂN THEO CÁC Thiết lập mục tiêu và ra HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ quyết định điều trị
  14. ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TM VÀ RA QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU TRỊ Hướng dẫn của NCEP/ATPIII (2001) Mức LDL cần Mức LDL cần Mục tiêu LDL Loại nguy cơ thay đổi lối sống dùng thuốc mg%(mmol/L) mg%(mmol/L) mg%(mmol/L) Nguy cơ cao: Bệnh mạch vành
  15. ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TM VÀ RA QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU TRỊ Hướng dẫn của NCEP/ATPIII (2001) Mức LDL cần Mức LDL cần Mục tiêu LDL Loại nguy cơ thay đổi lối sống dùng thuốc mg%(mmol/L) mg%(mmol/L) mg%(mmol/L) Nguy cơ cao: Bệnh mạch vành
  16. ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN VÀ RA QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU TRỊ Hướng dẫn của ACC-AHA/ATP IV (2013) Khác biệt với ATPIII (2001): Không phải đánh giá nguy cơ bệnh mạch vành mà là đánh giá nguy cơ bệnh tim mạch do xơ vữa 10 năm (nguy cơ được đánh giá bằng 1) Nhồi máu cơ tim - không tử vong và tử vong; 2) Đột quỵ - không tử vong và tử vong)
  17. ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN VÀ RA QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU TRỊ Hướng dẫn của ACC-AHA/ATP IV (2013) ƯỚC TÍNH NGUY CƠ BTMDXV 10 NĂM CỦA BỆNH NHÂN Dùng trên điện thoại Dùng trên máy tính
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0