intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 3 - Chi phí vốn

Chia sẻ: Xvdxcgv Xvdxcgv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

182
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp chương 3 Chi phí vốn nhằm trình bày về các nguồn vốn, chi phí vốn thành phần, WACC, điều chỉnh theo chi phí phát hành, điều chỉnh theo rủi ro. Công ty sử dụng các nguồn vốn dài hạn nào?

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 3 - Chi phí vốn

  1. CHƯƠNG 3 CHI PHÍ VỐN Các nguồn vốn Chi phí vốn thành phần WACC Điều chỉnh theo chi phí phát hành Điều chỉnh theo rủi ro 3-1
  2. Công ty sử dụng các nguồn vốn dài hạn nào? Vốn dài hạn Nợ dài hạn Cổ phiếu thường Cổ phần thường Lợi nhuận giữ lại Cổ phiếu thường mới 3-2
  3. Tính chi phí vốn trung bình trọng số WACC = wdrd(1-T) + wprp + wcrs w’s Tỷ trọng các nguồn vốn. r’s Chi phí vốn của từng thành phần. 3-3
  4. Chúng ta nên chú trọng vào chi phí vốn trước thuế hay chi phí vốn sau thuế? Cổ đông tập trung vào A-T CFs. Do đó, chúng ta nên tập trung vào A-T capital costs, i.e. sử dụng A-T costs of capital in WACC. Chỉ rd cần phải điều chỉnh, Bỡi vì lãi vay được trừ khỏi thu nhập chịu thuế. 3-4
  5. Chúng ta nên tập trung vào chi phí vốn lịch sử (đã có) hay chi phí vốn mới (vốn biên tế)? Chi phí vốn được sử dụng trước tiên để đưa ra các quyết định liên quan đến huy động vốn mới, và đầu tư mới. Do vậy, tập trung vào chi phí vốn biên tế ngày hôm nay (để tính WACC). 3-5
  6. Tỷ trọng vốn thành phần được tính như thế nào? WACC = wdrd(1-T) + wprp + wcrs Sử dụng giá trị sổ sách hay giá trị thị trường (book vs. market weights)? Sử dụng số liệu thực tế hay cấu trúc vốn mục tiêu? 3-6
  7. Chi phí nợ WACC = wdrd(1-T) + wprp + wcrs rd Chi phí biên tế của nợ. Lợi suất đáo hạn của trái phiếu dài hạn đang lưu hành thường được sử dụng để đo lường chi phí nợ (rd) Tại sao phải điều chỉnh thuế, i.e. tại sao lại là rd(1-T)? 3-7
  8. Một trái phiếu trả lãi định kỳ nửa năm, lãi suất 12% có thời hạn 15 năm được bán với giá $1,153.72. Chi phí nợ là bao nhiêu (rd)? Nhớ, trái phiếu trả lãi định kỳ nửa năm, do vậy rd = 5.0% x 2 = 10%. INPUTS 30 -1153.72 60 1000 N I/YR PV PMT FV OUTPUT 5 3-8
  9. Chi phí nợ Lãi vay được trừ khỏi thu nhập chịu thuế, do đó A-T rd = B-T rd (1-T) = 10% (1 - 0.40) = 6% Sử dụng lãi suất danh nghĩa. Chi phí phát hành nhỏ, do đó bỏ qua. 3-9
  10. Chi phí vốn cổ phần ưu đãi WACC = wdrd(1-T) + wprp + wcrs rp là chi vốn cổ phần ưu đãi, là tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu trên cổ phiếu ưu đãi của công ty. Cổ tức ưu đãi không được trừ khỏi thu nhập chịu thuế, do đó không cần điều chỉnh thuế. Chỉ sử dụng rp danh nghĩa. Tính toán của chúng ta bỏ qua chi phí phát hành có thể có. 3-10
  11. Chi phí vốn cổ phần ưu đãi là bao nhiêu? Chi phí vốn cổ phần ưu đãi có thể tính bằng cách sử dụng công thức sau : rp = Dp / Pp = $10 / $111.10 = 9% 3-11
  12. Cổ phần ưu đãi rủi ro nhiều hơn hay ít hơn nợ đối với nhà đầu tư? Rủi ro hơn; Công ty không bị yêu cầu trả cổ tức ưu đãi. Tuy nhiên, Công ty cố gắng trả cổ tức ưu đãi. Nếu không, (1) không thể trả cổ tức cổ phần thường, (2) khó huy động thêm vốn, (3) Cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi có thể kiểm soát công ty. 3-12
  13. Tại sao lợi suất trên cổ phần ưu đãi thấp hơn trên nợ? Cổ phần ưu đãi thông thường sẽ có lợi suất trước thuế thấp hơn lợi suất trước thuế trên nợ. Các công ty nắm giữ hầu hết cổ phần ưu đãi, bỡi vì 70% cổ tức ưu đãi được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi suất sau thuế của nhà đầu tư và chi phí sau thuế đối với công ty phát hành trên cổ phần ưu đãi cao hơn trên nợ. Phù hợp với rủi ro cao hơn trên cổ phần ưu đãi. 3-13
  14. Chi phí vốn cổ phần WACC = wdrd(1-T) + wprp + wcrs rs là chi phí biên tế của vốn cổ phần thường sử dụng lợi nhuận giữ lại. Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu trên vốn cổ phần thường mới của công ty là re. 3-14
  15. Tại sao lợi nhuận giữ lại có chi phí? Lợi nhuận có thể được tái đầu tư hoặc chi trả cổ tức. Các nhà đầu tư có thể mua chứng khoán khác và kiếm lợi nhuận. Nếu lợi nhuận được giữ lại, có một chi phí cơ hội (Lợi nhuận mà nhà đầu tư có thể kiếm được trên đầu tư khác có cùng rủi ro).Nhà đầu tư sẽ mua cổ phiếu tương tự và kiếm được rs . 3-15
  16. Ba cách tính chi phí vốn cổ phần thường, rs CAPM: rs = rRF + (rM – rRF) b DCF: rs = (D1 / P0) + g Lợi suất trái phiếu công ty cộng phần bù rủi ro: rs = rd + RP 3-16
  17. Nếu rRF = 7%, RPM = 6%, và beta của công ty là 1.2, chi phí vốn cổ phần thường tính theo CAPM là bao nhiêu? rs = rRF + (rM – rRF) b = 7.0% + (6.0%)1.2 = 14.2% 3-17
  18. Nếu D0 = $4.19, P0 = $50, và g = 5%, Chi phí vốn cổ phần thường tính theo cách tiếp cận DCF là bao nhiêu? D1 = D0 (1 + g) D1 = $4.19 (1 + .05) D1 = $4.3995 rs = (D1 / P0) + g = ($4.3995 / $50) + 0.05 = 13.8% 3-18
  19. Tỷ lệ tăng trưởng tương lai dự tính là bao nhiêu? Công ty kiếm được 15% trên vốn cổ phần (ROE = 15%) và giữ lại 35% lợi nhuận (tỷ lệ chia cổ tức = 65%). Tình hình này được dự kiến tiếp tục. g = ( 1 – Payout ) (ROE) = (0.35) (15%) = 5.25% Rất gần với tỷ lệ tăng trưởng g đã được cho trước đó. 3-19
  20. Phương pháp DCF có thể được áp dụng nếu tăng trưởng không đều? Có, Cổ phiếu tăng trưởng không đều được dự kiến sẽ đạt đến tăng trưởng đều tại một thời điểm nào đó, thông thường là sau 5 hoặc 10 năm. Có thể phức tạp cho tính toán. 3-20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2