intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp xây dựng: Chương 4 - Nguyễn Thị Mỹ Trinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:39

13
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp xây dựng - Chương 4 Báo cáo tài chính và dòng tiền doanh nghiệp, cung cấp cho người học những kiến thức như: Tổng quan về báo cáo tài chính; Dòng tiền của doanh nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp xây dựng: Chương 4 - Nguyễn Thị Mỹ Trinh

  1. ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM KHOA XÂY DỰNG BM QUẢN LÝ XÂY DỰNG Chương 4: BCTC & Dòng tiền DN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP XD Nguyễn Thị Mỹ Trinh
  2. Chương 4: BÁO CÁO TÀI CHÍNH &DÒNG TIỀN DOANH NGHIỆP (10 tiết) hiểu được thông tin cung cấp trong BCTC Phân biệt sự khác nhau giữa thu nhập kế tóan và dòng tiền Phân biệt sự khác nhau dòng tiền dưới góc độ kế toán và tài chính biết cách tính toán dòng tiền của DN
  3. Chương 4: BÁO CÁO TÀI CHÍNH &DÒNG TIỀN DOANH NGHIỆP 4.1.Tổng quan về báo cáo tài chính BCTC là một hệ thống gồm các báo cáo phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh và dòng tiền của một doanh nghiệp => những người sử dụng BCTC để đưa ra các quyết định kinh tế: CQNN, CSH, Nhà CC, Nhà phân phối, Khách hàng, Ngân hàng (đơn vị cho vay) Bảng cân đối kế toán (BS) Bảng báo cáo thu nhập (IS/PL) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (CF) Thuyết minh báo cáo tài chính
  4. Chương 4: BÁO CÁO TÀI CHÍNH &DÒNG TIỀN DOANH NGHIỆP 4.1.Tổng quan về báo cáo tài chính Thông tin trên báo cáo tài chính Có nhiều loại báo cáo khác nhau, tuy nhiên, với những người phân tích bên ngoài nói chung, mỗi đối tượng sử dụng khác nhau, khả năng các báo cáo tài chính là khác nhau. Trong phạm vi phân tích các thông số tài chính, nhà quản trị quan tâm đến các bảng báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả kinh doanh
  5. 5
  6. 4.1.1. Hiểu về Bảng cân đối kế toán. Understanding Balance Sheets Là 1 bức ảnh chụp của nhân viên kế toán về giá trị kế toán của 1 DN tại 1 thời điểm cụ thể (ngày cuối cùng của kỳ hạch toán). Phương trình B/S Tổng tài sản= Nợ phải trả+Vốn chủ sở hữu TÍNH CHẤT LŨY KẾ qua các năm MANG TÍNH THỜI ĐIỂM (# BC thu nhập)
  7. PRUPROCK CORPORATION Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm 2011 và 2012 Assets/Tài sản 2011 2012 Current Assets/ Tài sản ngắn hạn Tiền 84 98 Khoản phải thu 165 188 Hàng tồn kho 393 422 Total current assets $ 642 $ 708 Fixed (Long-Term) Assets/ Tài sản cố định Nhà xưởng và thiết bị 2,731 2,880 Total Assets $ 3,373 $ 3,588 Liabilities and Owner's Equity/ Nợ và vốn chủ sở hữu Current Liabilities/ Nợ ngắn hạn Phải trả người bán 312 344 Nợ ngắn hạn phải trả 231 196 Total current liabilities $ 543 $ 540 Long-Term Liabilities/ Nợ dài hạn Long-term debt 531 457 Total long-term liabilities $ 531 $ 457 Owner's Equity/ Vốn chủ sở hữu Cổ phần thường&thặng dư vốn 500 550 Lợi nhuận giữ lại 1,799 2,041 Total owner's equity $ 2,299 $ 2,591 Total Liabilities and Owner's Equity $ 3,373 $ 3,588
  8. TÀI SẢN ❑ TS ngắn hạn là loại TS có tính thanh khoản nhất ❑ TS dài hạn là loại tài sản kém thanh khoản nhất ➢ B/S cho biết những TS mà công ty đang sở hữu và cách thức tài trợ cho những TS đó. ➢ TS trên BS được sắp xếp theo thứ tự thời gian cần thiết để công ty chuyển đổi chúng thành tiền mặt (giảm dần). Tính thanh khoản: đề cập đến sự dễ dàng và nhanh chóng chuyển đổi một TS thành tiền (mà giá trị không bị mất đi đáng kể)
  9. ❑ Tài sản ngắn hạn/ TS lưu động Bao gồm tiền và những TS mà sẽ chuyển thành tiền trong vòng một năm kể từ ngày lập bảng CĐKT. -Tiền và tương đương tiền: gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng -Khoản phải thu: là số tiền chưa thu từ khách hàng cho số hàng hóa và dịch vụ đã bán cho họ. -Hàng tồn kho: gồm nguyên vật liệu thô sẽ được sử dụng trong sản xuất, sản phẩm dở dang và hàng hóa thành phẩm. (Tồn kho phải được bán đi và khoản phải thu được thu hồi rồi mới có thể chuyển thành tiền)
  10. ❑ Tài sản dài hạn/ TSCD HH & VH Là những tài sản sẽ có thời gian sử dụng trên 1 năm. Tài sản cố định hữu hình gồm nhà xưởng, máy móc thiết bị, TS này không chuyển được thành tiền mặt vì chúng cần cho hoạt động kinh doanh bình thường của DN và thường không dùng để chi trả các chi phí như tiền lương. Tài sản cố định vô hình không có sự tồn tại về mặt vật chất nhưng có thể rất có giá trị như giá trị thương hiệu,giá trị của bằng phát minh, sáng chế. Tài sản cố định trong các doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu có giá trị lớn tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, giá trị của nó thì được chuyển dịch dần từng phần vào giá trị sản phẩm trong các chu kỳ sản xuất
  11. (1)Tính thanh khoản TS có tính thanh khoản càng cao thì khả năng DN gặp khó khăn trong việc đáp ứng các nghĩa vụ ngắn hạn càng ít. Do vậy, xác suất mà DN tránh tình trạng kiệt quệ tài chính có thể được gắn với khả năng thanh khoản của DN Tuy nhiên, các TS có thanh khoản càng cao thì khả năng sinh lợi càng thấp=> khi đầu tư vào TS thanh khoản cao, DN phải hi sinh cơ hội đầu tư vào những dự án khác có khả năng sinh lợi cao hơn.
  12. 4.1.1. Hiểu về Bảng cân đối kế toán. Nợ phải trả và VCSH được trình bày theo thứ tự thời gian hoàn trả (tăng dần) và phản ánh các loại, tỷ lệ nguồn tài trợ. Cấu trúc nguồn tài trợ sẽ phụ thuộc vào quyết định lựa chọn cấu trúc vốn của ban quản trị. Khi phân tích BS cần chú ý 3 vấn đề: (1)Tính thanh khoản (2)Nợ so với VCSH (3)Gía trị thị trường (MV) so với giá trị sổ sách (BV)
  13. PRUPROCK CORPORATION Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm 2011 và 2012 Assets/Tài sản 2011 2012 CL Current Assets/ Tài sản ngắn hạn Tiền 2.5% 2.7% 0.2% Khoản phải thu 4.9% 5.2% 0.3% Hàng tồn kho 11.7% 11.8% 0.1% Total current assets 19.0% 19.7% 0.7% Fixed (Long-Term) Assets/ Tài sản cố định Nhà xưởng và thiết bị 81.0% 80.3% -0.7% Total Assets 100% 100% 0% Liabilities and Owner's Equity/ Nợ và vốn chủ sở hữu Current Liabilities/ Nợ ngắn hạn Phải trả người bán 9.2% 9.6% 0.3% Nợ ngắn hạn phải trả 6.8% 5.5% -1.4% Total current liabilities 16.1% 15.1% -1.0% Long-Term Liabilities/ Nợ dài hạn Long-term debt 15.7% 12.7% -3.0% Total long-term liabilities 15.7% 12.7% -3.0% Owner's Equity/ Vốn chủ sở hữu Cổ phần thường&thặng dư vốn 14.8% 15.3% 0.5% Lợi nhuận giữ lại 53.3% 56.9% 3.5% Total owner's equity 68.2% 72.2% 4.1% Total Liabilities and Owner's Equity 100% 100% 0%
  14. NỢ PHẢI TRẢ Nguyên tắc sắp xếp: theo thời hạn nợ Nợ ngắn hạn là những khoản nợ phát sinh có thời hạn thanh toán ngắn, thường là trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Nợ ngắn hạn bao gồm vay ngắn hạn, khoản phải trả, nợ tích lũy và nợ ngắn hạn khác -Phải trả người bán: Thể hiện số tiền mà doanh nghiệp chưa thanh toán (còn nợ) cho nhà cung cấp. -Nợ ngắn hạn phải trả: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước, Phải trả người lao động… Nợ dài hạn là những khoản nợ có thời hạn thanh toán kể từ hơn một năm bao gồm thuế thu nhập trì hoãn, vay dài hạn, trái phiếu… -Vay và nợ ngắn hạn/dài hạn: Là khoản tiền vay nợ tín dụng. (Nếu như các khoản nợ trên là nợ chiếm dụng doanh nghiệp không mất chi phí sử dụng vốn), thì với khoản vay này doanh nghiệp phải trả chi phí sử dụng vốn (trả lãi vay cho ngân hàng).
  15. VỐN CHỦ SỞ HỮU  Là phần tài sản của cổ đông trong DN được phát biểu theo ngôn ngữ kế toán. Gía trị kế toán của vốn chủ sở hữu gia tăng khi lợi nhuận giữ lại được tăng thêm. Điều này xảy ra khi DN giữ lại một phần lợi nhuận thay vì chi trả hết cho cổ đông dưới dạng cổ tức.
  16. (2)Nợ so với VCSH ✓ Nợ (khoản phải trả+nợ vay) là những nghĩa vụ đòi hỏi công ty phải chi trả bằng tiền mặt trong khoản thời gian đã quy định. Nợ vay thường gắn với các nghĩa vụ chi trả tiền mặt cố định, nếu DN không thực hiện nghĩa vụ này có thể dẫn đến phá sản. ✓ VCSH là phần chênh lệch giữa TS và nợ phải trả. VCSH thông thường bao gồm vốn cổ phần và thặng dư vốn, lợi nhuận giữ lại.
  17. 4.1.1. Hiểu về Bảng cân đối kế toán. (3) MV so với BV BCTC ghi nhận TS theo giá gốc (giá trị ghi sổ, giá trị sổ sách) BOOK VALUE MARKET VALUE là mức giá mà tại đó những người sẵn lòng mua-bán sẽ thực hiện giao dịch tài sản.
  18. 1.DN đã đầu tư vào những nguồn lực (TS) nào ? HAY NGUỒN LỰC NÀO ĐƯỢC KỲ VỌNG ĐEM LẠI LỢI ÍCH TRONG TƯƠNG LAI 2.DN đã đầu tư vào những nguồn lực (TS) này bằng nguồn vốn nào? NGUỒN MÀ DN DÙNG ĐỂ ĐẦU TƯ VÀO CÁC TS B1: Liệt kê những mục lớn trong Tài sản – Nguồn vốn. B2: Tính toán tỷ trọng các khoản mục này trong Tài sản và Nguồn vốn, và sự thay đổi của các khoản mục tại thời điểm báo cáo. B3: Note lại những mục chiếm tỷ trọng lớn, hoặc có sự biến động lớn về mặt giá trị ở thời điểm báo cáo.
  19. 4.1.2 Hiểu về Bảng báo cáo thu nhập (IS/PL) Understanding Income Statements Báo cáo thu nhập (IS/PL) IS đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN trong 1 thời kỳ cụ thể - ví dụ 1 năm Định nghĩa kế toán của Thu nhập là Doanh thu- Chi phí= Thu nhập
  20. PRUPROCK CORPORATION Báo cáo thu nhập năm 2012 Doanh thu (TR) 2,311 [-] Gía vốn hàng bán (COGS) 1,344 TN trước thuế, lãi vay và KH (EBITDA) 967 [-] Khấu hao (Dep) 276 Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) 691 [-] Lãi vay đã trả 141 Lợi nhuận trước thuế (EBT) 550 [-] Thuế (t=34%) [T=tx EBT) 187 Lợi nhuận ròng/ LN sau thuế (NI/EAT) 363 Cổ tức 121 Bổ sung LN giữ lại 242
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2