Bài giảng Tâm lý học: Chương 8 - Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài
lượt xem 8
download
Bài giảng Tâm lý học: Chương 8 - Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm chung về hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài; hành động và thao tác lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tâm lý học: Chương 8 - Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài
- Chương 8: HOẠT ĐỘNG LỜI NÓI TIẾNG MẸ ĐẺ VÀ TIẾNG NƯỚC NGOÀI
- I. Khái niệm chung về hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 1. Khái niệm tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 1.1. Các điều kiện (chỉ số) phân biệt tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài - Về lãnh thổ tồn tại - Về thứ tự nắm vững - Về vai trò của thứ tiếng nắm vững đối với sự hình thành và phát triển NC
- 1.2. Định nghĩa tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài Tiếng mẹ đẻ là thứ tiếng của dân tộc mình, đất nước mình được nắm vững trước tiên và góp phần quyết định trong việc hình thành và phát triển TL, YT, NC con người. Tiếng nước ngoài là thứ tiếng của các dân tộc ở nước ngoài, được nắm vững sau, chủ yếu để làm công cụ giao lưu giữa các quốc gia và để mở rộng phạm vi nhận thức của con người.
- 2. Quan niệm hoạt động về ngôn ngữ và lời nói 2.1. Ngôn ngữ và lời nói không đối lập nhau tuyệt đối Quan điểm hoạt động không phủ nhận sự khác nhau giữa ngôn ngữ và lời nói, mà nhấn mạnh sự khác nhau đó chỉ là tương đối. Ngôn ngữ không thể tồn tại ngoài lời nói, còn lời nói chỉ có thể có được nhờ sử dụng ngôn ngữ. Ngôn ngữ Lời nói Cái chung Cái riêng Tính xã hội Tính cá nhân Khách quan Chủ quan
- 2.2. Ngôn ngữ là một phương tiện xã hội đặc biệt Ngôn ngữ phản ánh sự thống nhất giữa hai quá trình diễn ra đồng thời trong HĐ lao động. Quá trình khái quát hoá hiện thực ( HĐ nhận thức) và quá thình thông báo (HĐ giao tiếp) Ngôn ngữ là công cụ tâm lý để thực hiện các hoạt động bên trong của con người( tư duy, ý thức…)tác động lên hành vi, chuyển những cái bên ngoài vào trong đầu óc con người
- 2.3. Lời nói là một phạm trù ngang bằng với ngôn ngữ, là một dạng HĐ đặc biệt của con người Quá trình HĐLN xảy ra trong giao tiếp không phải là sự HĐLN ĐCLN thiết lập mối tương quan giữa HĐLN ĐCLN LN với thế giới bên ngoài mà là sự thiết lập mối tương quan giữa nội dung, động cơ với h/đLN MĐLN h/đLN MĐLN hình thức hoạt động, giữa những cấu trúc với các thành phần của HĐLN. Quá trình lời nói là quá trình TTLN TTLN PTLN PTLN đưa HĐLN vào hệ thống hoạt động chung của con người.
- 2.4. Ngôn ngữ và lời nói là hai mặt của hoạt động lời nói Ngôn ngữ và lời nói có quan hệ mật thiết với nhau, chúng là hai mặt của một thực thể duy nhất hoạt động lời nói. Chỉ có trong HĐ lời nói thì phạm trù ngôn ngữ và lời nói mới có được sự tồn tại thực. 2.5. Ý nghĩa của quan niệm hoạt động về ngôn ngữ và lời nói * ChØ ra b¶n chÊt cña ng«n ng÷ lµ ho¹t ®éng, ng«n ng÷ mang tÝnh x· héi, cã cÊu tróc, c¬chÕ cô thÓ, * B¸c bá quan niÖm duy t©m, siªu h×nh vÒ ng«n ng÷
- 3. Thuật ngữ hoạt động lời nói Thuật ngữ HĐLN được dùng để chỉ một hoạt động không khép kín( không có động cơ riêng) Các hành động lời nói có mục đích riêng và mục đích này phụ thuộc vào động cơ của hoạt động chung HĐLN với đầy đủ tính thuật ngữ chỉ có trong hoạt động dạy và học ngoại ngữ
- Sơ đồ cấu trúc hoạt động lời nói HĐLN HĐLN BBằằng ti ng tiếếng m ng mẹẹ đ đẻẻ BBằằng ti ng tiếếng n ước ngoài ng nướ c ngoài (Đã n (Đã nắắm vm vữững) ng) Đang n Đang nắắm v m vữững ng Đã n Đã nắắm v m vữững ng HĐLN HĐLN ĐCLN ĐCLN H/đLN H/đLN MĐLN MĐLN H/đ LN H/đ LN MĐLN MĐLN TTLN TTLN PTLN PTLN TTLN TTLN PTLN PTLN
- II. Hành động và thao tác lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 1. Hành động lời nói 1.1. Khái niệm Là một quá trình độc lập tương đối phụ thuộc vào mục đích (trung gian, cụ thể) được ý thức và quện chặt với hành động khác của HĐ chung, chịu sự chi phối của động cơ của HĐ chung đó.
- 1.2. Đặc điểm của hành động lời nói Có mục đích và nhiệm vụ riêng ( tính độc lập tương đối) Có cấu trúc riêng( các mục đích lời nói và thao tác lời nói riêng, chịu sự chi phối chặt chẽ của các phương tiện ngôn ngữ, phi ngôn ngữ, hoàn cảnh, tình huống diễn ra hành đông lời nói Có quan hệ chặt chẽ với các hành động của hoạt động chung, đặc biệt là các hành động xảy ra trước và sau đó
- 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành động lời nói Động cơ chiếm ưu thế của hoạt động chung Hình ảnh của những cái đã và đang nhận thức trong hoàn cảnh và tình huống nảy sinh phát ngôn Hình ảnh kết quả( hiệu quả của hành động lời nói nếu được phát ra)
- VD: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hành động lời nói trong mẩu chuyện sau: Một anh chàng vốn đã rất thích một cô gái từ lâu nhưng chưa tìm ra được cơ hội để bày tỏ tình cảm của mình. Trong một lần trò chuyện, chàng trai hỏi cô gái: Em làm nghề gì? Em là bác sĩ. (cô gái trả lời) Ồ vậy sao. Anh muốn làm bệnh nhân của em suốt đời. Không đâu anh ạ. Em là bác sĩ thú y.
- 1.4. Các giai đoạn hình thành hành động lời nói Hình thành động cơ phát ngôn ( nhu cầu muốn nói điều gì đó, với ai đó…phụ thuộc vào các nhân tố tác động trước và trong quá trình sản sinh lời nói) Lập chương trình ( kế hoạch) phát ngôn ( tạo nên các ý cơ bản của phát ngôn : S – V – O) Thực hiện kế hoạch phát ngôn( giai đoạn giải mã theo một ngôn ngữ cụ thể) Giai đoạn kiểm tra, đánh giá tính chất phù hợp của kết quả thực hiện với chương trình đã dự định * Khi đã nắm vững ngôn ngữ, các giai đoạn này được thực hiện theo kiểu tự động hoá
- Kết luận chung về hành động lời nói Thực chất của quá trình giao tiếp lời nói là một qúa trình phức tạp, không chỉ đơn giản là việc sử dụng các chức năng ngữ pháp hay sử dụng các cấu trúc ngữ pháp, là quá trình thể hiện cụ thể mục đích lời nói thông qua cách phát âm, cách chọn từ, chọn các hình thức giao tiếp, các dạng câu.. 2. Thao tác lời nói 2.1. Khái niệm thao tác lời nói Là đơn vị nhỏ nhất, thể hiện sự khác nhau nhất trong cấu trúc HĐLN của một thứ tiếng cụ thể, làm nhiệm vụ thực hiện chương trình lời nói, tức là đưa các cấu thành trong chương trình lời nói vào bộ mã ngôn ngữ cụ thể
- 2.2. Đặc điểm của thao tác lời nói Không có tính độc lập, không có tính mục đích tự thân, mà bị quy định bởi các đặc điểm của hành động lời nói (MĐ, chương trình...) đã hình thành trước đó, bởi phương tiện (ngôn ngữ) cụ thể thực hiện hành động lời nói và bởi tình huống hay ngữ cảnh lời nói. Không được chủ thể của HĐLN ý thức ngay từ đầu, vì nó bị chi phối bởi hàng loạt các yếu tố cụ thể của tình huống lời nói. Rất dễ bị tự động hoá (rất “cứng”), do đó khó thay đổi và khi sai sẽ rất khó sửa.
- 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thao tác lời nói * Các yếu tố ảnh hưởng đến TTLN chủ yếu nằm trong tình huống LN và trong các đặc điểm tâm lý ngôn ngữ của chủ thể LN Sự khỏc nhau giữa cỏc ngụn ngữ (quy tắc cấu õm, cấu tạo và sử dụng từ...) Tỡnh huống cụ thể cũn chưa kịp nhập vào hành động (nơi chốn cụ thể, người đang giao tiếp là người thõn hay lạ...) Văn cảnh chung Những khỏc biệt cỏ nhõn trong kinh nghiệm lời núi, đặc biệt là những khỏc biệt khi thực hiện chương trỡnh vận động phỏt õm Phong cỏch lời núi Cỏc đặc điểm biểu cảm của người giao tiếp
- 2.4. Các con đường hình thành TTLN Tự động hoá (từ có ý thức => tự do) Bắt chước (Tự do => có ý thức) * D¹y v µ häc ng o ¹i ng ÷ p h¶i t«n träng tÝnh ý thø c ( häc ng o ¹i ng ÷ kh«ng p h¶i lµ v iÖc häc thué c lß ng 1 c ¸c h m ¸y m ãc tõ , ©m , c Êu tró c ng ÷ p h¸p m µ p h¶i s ö d ô ng ng o ¹i ng ÷ nh m é t c «ng c ô ho ¹t ®é ng , g iao tiÕp , ®a v iÖc s ö d ô ng ng o ¹i ng ÷ ho µ v µo c ¸c ho ¹t ®é ng kh¸c c ña c ué c s è ng )
- III. Loại hình, hình thái và mức độ hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 1. Các loại hoạt động lời nói Tiêu chí phân loại Các loại HĐLN Hình thái giao tiếp Khẩu ngữ Lời nói đối thoại Lời nói độc thoại Bút ngữ Nhu cầu kích thích Tiếp nhận lời nói Nghe Đọc Sản sinh lời nói Nói Viết
- Các đặc điểm cụ thể của các hình thái LN * Nghe, nói, đọc, viết Nói và nghe có trước, viết và đọc có sau Viết và đọc là những dạng LN có tính triển khai , có tính chủ ý và tính tổ chức chặt chẽ cao hơn so với nghe và nói Viết và đọc được đặc trưng bởi các hành động chính tả Nghe và nói được quy định bởi các nhân tố bên trong, bên ngoài của chủ thể lời nói * LN đối thoại, LN độc thoại LN đối thoại là sự phát triển cao của LN tình huống và LN ngữ cảnh LN độc thoại có tính chất triển khai, có tính chủ ý và tính tổ chức cao( LN viết là một dạng của LN độc thoại)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tâm lý học: Chương 6 - TS. Trần Thanh Toàn
9 p | 494 | 45
-
Bài giảng Tâm lý học: Chương 4 - TS. Trần Thanh Toàn
59 p | 417 | 44
-
Bài giảng Tâm lý học - Chương 2: Sự hình thành và phát triển của tâm lý, ý thức (p2)
21 p | 705 | 43
-
Bài giảng Tâm lý học đại cương - Chương 4: Trạng thái tâm lý - chú ý
2 p | 577 | 43
-
Bài giảng Tâm Lý học đại cương: Chương 1 - ThS. Đặng Thị Vân
18 p | 277 | 41
-
Bài giảng Tâm lý học I - Phần 1:Chương 1 - GV. Nguyễn Xuân Long
37 p | 269 | 41
-
Bài giảng Tâm lý học lao động: Chương 1 - ThS. Hoàng Thế Hải
12 p | 235 | 41
-
Bài giảng Tâm lý học: Chương 3 - TS. Trần Thanh Toàn
27 p | 232 | 35
-
Bài giảng Tâm lý học: Chương 9 - TS. Trần Thanh Toàn
76 p | 161 | 24
-
Bài giảng Tâm lý học: Chương 1 - TS. Trần Thanh Toàn
59 p | 284 | 20
-
Bài giảng Tâm lý học - Chương 2: Sự hình thành và phát triển của tâm lý, ý thức (p1)
18 p | 146 | 19
-
Bài giảng Tâm lý học - Chương 2: Sự hình thành và phát triển của tâm lý, ý thức (p3)
9 p | 134 | 19
-
Bài giảng Tâm lý học: Chương 2 - Các hiện tượng tâm lý cá nhân
236 p | 41 | 10
-
Bài giảng Tâm lý học: Chương 3 - Chú ý và nhận thức
32 p | 30 | 6
-
Bài giảng Tâm lý học: Chương 4 - Bản chất tâm lý người
89 p | 66 | 6
-
Bài giảng Tâm lý học: Chương 1 - Hiện tượng tâm lý
49 p | 17 | 5
-
Bài giảng Tâm lý học: Chương 6 - Tình cảm và ý chí
103 p | 45 | 5
-
Bài giảng Tâm lý học: Chương 5 - Ngôn ngữ
67 p | 25 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn