intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thẩm định tín dụng - ThS. Cao THị Hồng Nhung

Chia sẻ: Minh Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:45

362
lượt xem
69
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

 Bài giảng "Thẩm định tín dụng" giới thiệu tới người đọc các nội dung: Quy trình chung về thẩm định tín dụng, thẩm định tín dụng ngắn hạn, thẩm định tín dụng trung và dài hạn, thẩm định tài trợ xuất nhập khẩu, thẩm định tín dụng cá nhân,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thẩm định tín dụng - ThS. Cao THị Hồng Nhung

  1. TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA NGÂN HÀNG Bài giảng chuyên ñề THẨM ðỊNH TÍN DỤNG Giảng viên: Th.sĩ Cao Thị Hồng Nhung Email: nhung@hpshowroom.com.vn Môn học Thẩm ñịnh tín dụng giúp cho học viên tìm hiểu chuyên sâu các phương pháp thẩm ñịnh bao gồm: - Thẩm ñịnh tín dụng cá nhân - Thẩm ñịnh tín dụng doanh nghiệp - Thẩm ñịnh các yếu tố khác liên quan ñến tín dụng + Tài sản ñảm bảo + ðánh giá rủi ro + Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1. Quy trình chung về thẩm ñịnh tín dụng Chương 2. Thẩm ñịnh tín dụng ngắn hạn Chương 3. Thẩm ñịnh tín dụng trung và dài hạn Chương 4. Thẩm ñịnh tài trợ xuất nhập khẩu Chương 5. Thẩm ñịnh tín dụng cá nhân Chương 6. Thẩm ñịnh tài sản ñảm bảo nợ vay Chương 7. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp Chương 8. Thẩm ñịnh và ñánh giá rủi ro tín dụng 1
  2. TÀI LIỆU THAM KHẢO • T.S Nguyễn Minh Kiều (2008), Tín dụng và Thẩm ñịnh Tín dụng Ngân hàng • T.S Nguyễn Minh Kiều (2003,2004), Phân tích Tài chính www.fept.edu.vn • Cao Hào Thi (2003), Thẩm ñịnh dự án, www.fetp.edu.vn • Hồ Diệu (2001), Tín dụng Ngân hàng, Nhà xuất bản thống kê • Website: www.sbv.gov.vn và các website các Ngân hàng thương mại • Luật các Tổ chức tín dụng và Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật các TCTD (có giá trị hiệu lực từ ngày CHƯƠNG 1 QUY TRÌNH CHUNG VỀ THẨM ðỊNH TÍN DỤNG I.TẦM QUAN TRỌNG CỦA THẨM ðỊNH TÍN DỤNG 1. Thẩm ñịnh tín dụng là việc sử dụng các công cụ và các kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra, ñánh giá mức ñộ tin cậy và những rủi ro của phương án/dự án của khách hàng vay vốn ñứng trên góc ñộ của Ngân hàng. Phân tích: - Mục tiêu của khách hàng là cố gắng vay ñược vốn ? - Mục tiêu của ngân hàng là cố gắng cho vay? 2
  3. I.TẦM QUAN TRỌNG CỦA THẨM ðỊNH TÍN DỤNG 2. Là khâu quan trọng nhất trong quy trình tín dụng Mục ñích của thẩm ñịnh tín dụng là ñánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng trả nợ của khách hàng và làm căn cứ quyết ñịnh cho vay. Sai lầm lớn nhất của thẩm ñịnh tín dụng  Quyết ñịnh cho vay một dự án tồi  Quyết ñịnh từ chối cho vay một dự án tốt II. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA THẨM ðỊNH TÍN DỤNG 1. Mục tiêu của thẩm ñịnh tín dụng: - Cung cấp thông tin ñể thẩm ñịnh và ra quyết ñịnh cho vay - ðánh giá ñúng thực chất của phương án/dự án vay vốn nhằm giảm xác suất sai lầm khi quyết ñịnh cho vay hay từ chối. - Ước lượng ñược rủi ro ảnh hưởng ñến khả năng thu hồi nợ khi cho vay và kiểm soát rủi ro bằng việc ñưa ra các biện pháp phòng ngừa rủi ro một cách khả thi. 2. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA THẨM ðỊNH TÍN DỤNG Thẩm ñịnh tín dụng tập trung thẩm ñịnh những nội dung sau: 2.1 Tư cách của khách hàng vay vốn 2.2 Tình hình tài chính của khách hàng 2.3 Tính khả thi của phương án/dự án vay vốn 2.4 Tài sản ñảm bảo 2.5 Rủi ro và ñề ra những biện pháp kiểm soát rủi ro 3
  4. 3. CÁC NGUYÊN TẮC PHỔ BIẾN  Nguyên tắc 5C  Nguyên tắc 5 P  Nguyên tắc Paper, Campari… a. Nguyên tắc 5C - Capacity (Khả năng hoàn trả nợ vay) - Charater (Uy tín khách hàng) - Capital (Vốn tự có) - Collateral (Bảo ñảm tín dụng) - Conditions (Các ñiều kiện chung) b. Nguyên tắc 5P  PERSON (con người)  PURPOSE (mục ñích)  PAYMENT SOURCE (nguồn trả nợ)  PROSPECT (triển vọng)  PROPERTIES (tài sản ñảm bảo) 4
  5. c. Nguyên tắc PAPERS  PERSON (con người)  AMOUNT (lượng tiền vay)  PURPOSE (mục ñích)  EQUITY (giá trị tài sản ñảm bảo)  REPAYMENT (nguồn trả nợ)  SECURITY (tài sản ñảm bảo) d. Nguyên tắc CAMPARI  CHARACTER (danh tính người vay)  ABILITY (khả năng)  MARGIN (lợi nhuận)  PURPOSE (mục ñích)  AMOUNT (lượng tiền vay)  REPAYMENT (nguồn trả nợ)  INSURANCE (tài sản ñảm bảo) 4. Các nguồn thông tin ñể phân tích tín dụng  Phỏng vấn khách hàng  Sổ sách lưu trữ của Ngân hàng  Các nguồn thông tin bên ngoài (khách hàng, bạn hàng, cơ quan thuế, CIC)  ðiều tra nơi ở, nơi hoạt ñộng kinh doanh của khách hàng.  Phân tích các báo cáo tài chính 5
  6. 5. Quy trình thẩm ñịnh tín dụng Quy trình thẩm ñịnh tín dụng là bản chỉ dẫn các bước tiến hành ñánh giá sơ bộ, thu thập các thông tin cần thiết, phân tích chi tiết ñến tổng hợp và rút ra những ñược những kết luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ sau khi cho vay 5. Quy trình thẩm ñịnh tín dụng 1.Thu thập hồ 2.ðánh giá tính ñầy sơ, thông tin ñủ của hồ sơ khách hàng Không Có 4.Ước lượng rủi 3.Thẩm ñịnh khả ro và ñề xuất năng thu hồi các biện pháp nợ vay kiểm soát rủi ro 5a.Từ chối 5. Kết luận và Không khách hàng, nêu ñề xuất trình cấp rõ lý do từ chối có thẩm quyền phê duyệt Có 5b.Tiến hành các thủ tục cho vay Bước 3. Thẩm ñịnh khả năng thu hồi nợ vay - Thẩm ñịnh khả năng tài chính của khách hàng - Thẩm ñịnh phương án sản xuất kinh doanh/ dự án ñầu tư - Thẩm ñịnh tài sản ñảm bảo nợ vay 6
  7. CHƯƠNG 2 THẨM ðỊNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN (THẨM ðỊNH CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ðỘNG) Giả Giảng viên: Thạ Thạc sỹ sỹ Cao Thị Thị Hồng Nhung Email: nhung@hpshowroom.com.vn I. ðối tượng, mục tiêu, phân loại - Tín dụng ngắn hạn là khoản tín dụng có thời hạn
  8. I. ðối tượng, mục tiêu, phân loại - Phân loại: vay vốn ngắn hạn theo món và vay vốn hạn mức. - Mục tiêu: thẩm ñịnh lại một cách trung thực chính xác về bộ hồ sơ ñề nghị vay vốn của doanh nghiệp nhằm ñưa ra các quyết ñịnh từ chối hay ñồng ý cho vay bổ sung vốn lưu ñộng cho doanh nghiệp trong ngắn hạn II. Quy trình tín dụng cho vay ngắn hạn B1. Nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng B2. ðánh giá sơ bộ về tính ñầy ñủ và hợp pháp của hồ sơ vay vốn. B3.ðề nghị khách hàng bổ sung hồ sơ và thông tin (nếu thiếu) B4. Thu thập thêm thông tin (nếu cần thiết) B5. Thẩm ñịnh hồ sơ vay vốn B.6 Tổng hợp và ñưa ra quyết ñịnh tín dụng B7. Ký kế hợp ñồng tín dụng và giải ngân B8. Thu hồi nợ vay III. Hồ sơ vay vốn  ðề nghị vay vốn (theo mẫu của ngân hàng)  Hồ sơ pháp lý  Hồ sơ tài chính  Phương án vay vốn  Hồ sơ tài sản ñảm bảo 8
  9. IV. Các nội dung cần thẩm ñịnh 1. Tư cách pháp lý của doanh nghiệp 2. Tình hình sản xuất kinh doanh, tài chính của doanh nghiệp. 3. Tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh 4. Tài sản ñảm bảo 5. Ước lượng rủi ro và biện pháp phòng ngừa rủi ro 2.1. Tư cách pháp lý - Tư cách pháp nhân của doanh nghiệp - Năng lực pháp luật dân sự và hành vi dân sự của người ñiều hành. - Trình ñộ, năng lực, kinh nghiệm của ban lãnh ñạo. Chất lượng quản lý (ban lãnh ñạo) của doanh nghiệp. - Bộ máy hoạt ñộng - Uy tín của doanh nghiệp trên thị trường… 2.2.3. Phân tích báo cáo tài chính  Phân tích các chỉ số tài chính STT Chỉ tiêu Công thức tính Ý nghĩa của chỉ tiêu I Tỷ số thanh khoản 1 Khả năng thanh toán hiện Tài sản ngắn ðánh giá khả năng trả nợ ngắn hạn hành (tỷ số thanh khoản lưu hạn(TSLð)/Nợ ngắn của doanh nghiệp từ tài sản ngắn ñộng) hạn hạn. Chỉ số này >1, kết luận khả năng thanh toán của doanh nghiệp tốt, doanh nghiệp có ñủ tài sản ngắn hạn ñể trả nợ vay và ngược lại. 2 Khả năng thanh toán nhanh (Tài sản ngắn hạn – Tài ðánh giá khả năng thanh khoản ñối sản tồn kho )/Nợ ngắn với khoản nợ ngắn hạn của Doanh hạn nghiệp bằng tài sản ngắn hạn không kể hàng tồn kho. 3 Khả năng thanh toán tức thời (Tiền và các khoản ðánh giá khả năng thanh toán tức tương ñương tiền)/Nợ thời của doanh nghiệp bằng tiền và ngắn hạn các khỏan tương ñương tiền 9
  10. Phân tích các chỉ số tài chính II Tỷ số hiệu quả hoạt ñộng 4 Vòng quay vốn lưu ñộng Doanh thu thuần/Tài ðánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu sản ngắn hạn bình quân ñộng của doanh nghiệp.(cứ 1 ñơn vị tài sản lưu ñộng thì doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu ñơn vị doanh thu thuần). 5 Vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng bán/hàng ðánh giá hàng tồn kho quay ñược tồn kho bình quân bao nhiêu vòng trong một chu kỳ kinh doanh ñể tạo ra doanh thu 6 Vòng quay các khoản phải Doanh thu thuần/các ðánh giá hiệu quả trong việc quản lý thu khoản phải thu bình các khoản phải thu của doanh nghiệp quân 7 Hiệu suất sử dụng tài sản cố Doanh thu thuần/ Giá trị ðánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố ñịnh còn lại của TSCð bình ñịnh của doanh nghiệp (cứ 1 ñơn vị quân tài sản cố ñịnh sử dụng trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu ñơn vị doanh thu) Phân tích các chỉ số tài chính III Tỷ số ñòn bẩy tài chính 8 Tồng nợ phải trả/Tổng Tổng nợ phải trả/ Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng tài sản Tổng tài sản tổng tài sản ñược tài trợ bởi nợ vay của doanh nghiệp 9 (Nợ dài hạn + Vốn chủ (Nợ dài hạn + Vốn Chỉ tiêu này ñánh giá tỷ trọng sở hữu)/ Tài sản dài hạn chủ sở hữu)/ Tài sản nợ dài hạn ñược tài trợ cho tài dài hạn sản dài hạn. Tỷ trọng này càng thấp
  11. ðánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp  So với 1  So với các tỷ số của thời kỳ trước  So với các tỷ số của doanh nghiệp khác có hoàn cảnh tương ñồng  So với các tỷ số bình quân ngành Thẩm ñịnh phương án vay theo món  Doanh thu − Căn cứ Hợp ñồng ñầu vào − Thông tin thị trường − Các doanh nghiệp tương tự  Các chi phí - Căn cứ Hợp ñồng ñầu ra - Thông tin thị trường - Các doanh nghiệp tương tự  Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí  Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu - Nếu > tỷ suất kỳ vọng => phương án khả thi và ngược lại  Phân tích những rủi ro và biện pháp phòng ngừa rủi ro Thẩm ñịnh vay vốn theo hạn mức STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Dự kiến doanh thu năm kế 1 Tổng doanh thu Báo cáo tài chính tiếp, căn cứ vào tình hình hoạt ñộng kinh doanh, thị trường… Căn cứ vào khấu hao năm cũ, 2 kế hoạch khấu hao Báo cáo tài chính và dự báo tình hình mua sắm thêm, thanh lý tài sản cố ñịnh. Dự kiến lợi nhuận căn cứ vào 3 Lợi nhuận Báo cáo tài chính doanh thu dự kiến, tình hình kinh tế. Dự kiến căn cứ vào vòng 4 Vòng quay vốn lưu ñộng Báo cáo tài chính quay vốn lưu ñộng của các năm trước 5 Nhu cầu VLD cả năm (= 1-2-3) 6 Nhu cầu VLD bình quân (=5/4) bằng vốn chủ sở hữu -( tài bằng vốn chủ sở hữu -( tài sản dài sản dài hạn khác + tài sản 7 Vốn tự có, tự huy ñộng hạn khác + tài sản ngắn hạn khác + ngắn hạn khác + tài sản cố tài sản cố ñịnh) ñịnh) dự kiến Vốn chiếm dụng (phải trả nhà cung Báo cáo tài chính (phải trả nhà Dự kiến công nợ của nhà 8 cấp) cung cấp) cung cấp mở cho Công ty Nhu cầu VLD cần bổ sung (=6-7- 11 8) 12 Vốn vay tại tổ chức tài chính khác Hiện ñang vay Dự kiến Vốn ñề nghị vay tại Ngân hàng 13 (=11-12) 11
  12. CHƯƠNG 3 THẨM ðỊNH TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TÀI TRỢ DỰ ÁN ðẦU TƯ Giả Giảng viên: Thạ Thạc sĩ sĩ Cao Thị Thị Hồng Nhung Email: nhung@hpshowroom.com.vn I. Mục tiêu, ñối tượng thẩm ñịnh - Mục tiêu: ñánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng sinh lợi của dự án, qua ñó xác ñịnh ñược khả năng thu hồi nợ khi ngân hàng cho vay ñể ñầu tư vào dự án ñó. - ðối tượng: khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn ñầu tư tài sản cố ñịnh hoặc ñầu tư dự án - Khoản vay trung hạn: có thời gian từ 1 năm cho ñến 5 năm - Khoản vay dài hạn: có thời gian từ trên 5 năm. II. Hồ sơ vay vốn 1.Hồ sơ pháp lý 2. Hồ sơ tài chính 3. Dự án ñầu tư 4. Hồ sơ tài sản ñảm bảo 12
  13. III. Nội dung thẩm ñịnh 1. Thẩm ñịnh tư cách pháp lý 2. Thẩm ñịnh tài chính 3. Thẩm ñịnh dự án ñầu tư 4. Thẩm ñịnh tài sản ñảm bảo 5. Ước lượng rủi ro và ñưa ra các biện pháp phòng ngừa rủi ro Cách xử lý các loại chi phí khi ước lượng ngân lưu a. Chi phí cơ hội b. Chi phí chìm c. Chi phí lịch sử 3.3. Thẩm ñịnh dòng tiền (ngân lưu) của dự án - Ngân lưu là bảng dự toán thu chi trong suốt thời gian tuổi thọ của dự án, nó bao gồm những khoản thực thu (dòng tiền vào) và thực chi (dòng tiền ra) của dự án tính theo từng năm. - Thời ñiểm ghi nhận dòng tiền vào và ra của dự án: là thời ñiểm cuối mỗi năm. 13
  14. 3.3. Thẩm ñịnh dòng tiền (ngân lưu) của dự án  Dòng tiền vào  Khấu hao trích trong kỳ.  Lợi nhuận sau thuế.  Giá trị tài sản thanh lý (không bao gồm thuế)  Dòng tiền ra  ðầu tư vốn hình thành tài sản cố ñịnh.  Giá trị tài sản cũ bao gồm thuế khi bán tài sản cũ ñể thay thế TS mới. 4. Thẩm ñịnh chi phí sử dụng vốn - Doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều nguồn vốn ñể tài trợ và khi sử dụng các nguồn vốn này thì ñều phải trả cho các chủ tiền tệ một khoản tiền lãi . 4. Thẩm ñịnh chi phí sử dụng vốn - Chi phí sử dụng vốn/suất chiết khấu là giá cả mà các nhà tài trợ ñòi hỏi ở doanh nghiệp khi họ cung cấp tiền cho doanh nghiệp và nó thay ñổi theo rủi ro của thị trường tiền tệ và của công ty. 14
  15. 4.1. Chi phí sử dụng nợ - Là chi phí doanh nghiệp phải trả cho ngân hàng/tổ chức tài chính hay huy ñộng trái phiếu. - Chi phí sử dụng nợ vay tổ chức tài chính - Lãi suất sau thuế = lãi suất trước thuế * (1 – thuế suất thu nhập doanh nghiệp) = Rd (1-Tc) 4.1. Chi phí sử dụng nợ bằng phát hành trái phiếu - Chi phí huy ñộng nợ bằng trái phiếu = Rd( 1-Tc) n I M Pnet = ∑ + t =1 (1 + RD)t (1 + RD) n + Pnet : tiền thu do bán trái phiếu sau khi trừ chi phí phát hành + I : lãi hàng năm của trái phiếu ( = mệnh giá x lãi suất TP) + M: mệnh giá của trái phiếu + n: kỳ hạn phát hành trái phiếu, t: 1-n 4.2. Chi phí sử dụng lợi nhuận ñể lại coå töùc kyø sau Chi phí söû duïng lôïi nhuaän = + toácñoätaêng tröôûng coå töùc giaù coå phieáu I1 rS = + g P0 15
  16. 4.3 Chi phí söû duïng coå phieáu thöôøng Sử dụng mô hình tăng trưởng cổ tức ( mô hình Gordon) D 0 (1 + g) D 1 Po = R E = + g (R E − g ) P0 - P0 : Giá bán một cổ phiếu - Do : Cổ tức vừa trả. D1 = Do (1+g) - RE : suất sinh lời yêu cầu của cổ ñông Mô hình tăng trưởng cổ tức - Nếu doanh nghiệp mới phát hành cổ phiếu thì phải thay Po bằng Pnet (P0 – chi phí phát hành) - Ưu ñiểm: ñơn giản, dễ hiểu, dễ áp dụng - Nhược ñiểm: không áp dụng ñược với những công ty không chia cổ tức, hoặc tỷ lệ tăng trưởng không ổn ñịnh. Mô hình ñịnh giá tài sản vốn (CAPM) - Suất sinh lời yêu cầu của một khoản ñầu tư phụ thuộc vào: + Lãi suất phi rủi ro : Rf = lãi suất trái phiếu kho bạc ñược xác ñịnh thông qua ñầu thầu tín phiếu thường kỳ. + Lãi suất ñền bù rủi ro thị trường (RM – Rf) = ( lợi nhuận ñầu tư danh mục thị trường – lãi suất phi rủi ro) + Rủi ro hệ thống của tài sản ñầu tư so với rủi ro bình quân của thị trường: hệ số bêta RE = Rf + (RM – Rf) βE 16
  17. Ví dụ Một công ty có hệ số β là 1.5, lãi suất ñền bù rủi ro thị trường: 5%, lãi suất phi rủi ro : 10%. Cổ tức vừa chia của công ty $2, tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng của cổ tức là 8%. Giá bán một cổ phiếu trên thị trường là: 20$. Chi phí sử dụng vốn của chủ sở hữu là bao nhiêu? Ví dụ - Mô hình CAPM RE= 10% + 5%x 1,5 = 17.5% -Mô hình tăng trưởng cổ tức RE = 2(1+8%)/20 +8% = 17.7% => Kết hợp 2 mô hình RE = (17.5%+17.7%)/2 = 17.6% 4.4 Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu ñãi - Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu ñãi : chi phí phải trả cho việc huy ñộng vốn cổ phần ưu ñãi. Cổ tức trả cho cổ phiếu ưu dãi cố ñịnh D Rp = p Pnet + RP : suất sinh lời yêu cầu + DP : cổ tức + Pnet : Po ( giá cổ phiếu – chi phí phát hành) 17
  18. 4.5. Chi phí söû duïng voán bình quaân  Laø laõi suaát söû duïng bình quaân cuûa caùc nguoàn voán duøng ñeå taøi trôï cho döï aùn ñaàu tö .  Laõi suaát naøy ñöôïc tính caên cöù vaøo soá tieàn taøi trôï cuûa moãi nguoàn voán vaø laõi suaát sau thueá töông öùng cuûa moãi nguoàn voán taøi trôï n WACC = ∑ (f k × rk ) k =1 fk : Tỷ trọng các nguồn vốn tài trợ cho ñầu tư rk : Lãi suất tương ứng với nguồn tài trợ k n : Số nguồn vốn tài trợ 4.6 Những cạm bẫy thường gặp trong ước lượng chi phí sử dụng vốn - Ước lượng chi phí sử dụng vốn không xem xét ñến quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro - Ước lượng chi phí sử dụng vốn không xuất phát và dựa trên cơ sở lợi nhuận phi rủi ro - Ước lượng chi phí sử dụng vốn không dựa trên cơ sở tính trung bình giữa các bộ phận vốn ñược sử dụng. - Không có khái niệm về giá trị tiền tệ theo thời gian 4.8 Lựa chọn dự án trong ñiều kiện lạm phát Trong ñiều kiện lạm phát lãi suất chiết khấu có thể phải tính tới yếu tố lạm phát theo cách quy ñổi như sau (theo hiệu ứng fisher). (1+ lãi suất danh nghĩa)= (1+lãi suất thực)(1+tỷ lệ lạm phát) => Lãi suất chiết khấu danh nghĩa = suất chiết khấu thực + Lạm phát + (Suất chiết khấu thực * tỷ lệ lạm phát) Lãi suất chiết khấu danh nghĩa tỷ lệ thuận với tỷ lệ lạm phát. 18
  19. 5. Thẩm ñịnh các chỉ tiêu ñánh giá dự án 5.1 Thẩm ñịnh chỉ tiêu hiện giá ròng (NPV – Net Present Value) - Giá trị ròng (NPV) là tổng hiện giá ngân lưu ròng của dự án với suất chiết khấu thích hợp - Là chỉ tiêu cơ bản dùng ñể ñánh giá hiệu quả của một dự án ñầu tư vì nó thể hiện giá trị tăng them mà dự án ñem lại 5. Thẩm ñịnh các chỉ tiêu ñánh giá dự án 5.1 Thẩm ñịnh chỉ tiêu hiện giá ròng (NPV) n n −k −k NPV = ∑ Tk (1 + i ) − ∑ Sk (1 + i ) + k =0 k =0 - n: Thôøi gian hoaït ñoäng cuûa döï aùn - Tk: Doøng tieàn thu cuûa döï aùn naêm k - Sk: Doøng tieàn chi cho ñaàu tö naêm k - i: Laõi suaát chieát khaáu ðánh giá NPV - NPV >0 , dự án có suất sinh lời cao hơn chi phí cơ hội của vốn (suất sinh lời cao hơn suất chiết khấu) - NPV = 0, dự án có suất sinh lời bằng chi phí cơ hội của vốn (suất sinh lời cao hơn suất chiết khấu) - NPV< 0 , thì dự án ñầu tư không khả thi => từ chối. - Nếu chỉ có một dự án thì chấp thuận ñầu tư khi NPV >=0 - Nếu có nhiều dự án loại bỏ nhau thì chọn dự án có NPV cao nhất 19
  20. 5.2.TIÊU CHUẨN TỶ SUẤT DOANH LỢI NỘI BỘ (IRR ) - IRR có thể ñược hiểu là lãi suất mà dự án ñầu tư ñã tạo ra trong ñầu tư . Do ñó IRR càng cao thì dự án ñầu tư càng hiệu quả cho nhà ñầu tư. - IRR là lãi suất mà khi tính NPV theo lãi suất này thì sẽ bằng không n NPV = −CF + ∑ CF (1 + IRR ) = 0 −k 0 K k =1 5.2.TIÊU CHUẨN TỶ SUẤT DOANH LỢI NỘI BỘ (IRR ) ðiều kiện dự án ñược lựa chọn với chỉ tiêu IRR - Chỉ có một dự án ñầu tư ñể thẩm ñịnh. Thì sẽ chọn ñể ñầu tư khi IRR > WACC ngược lại sẽ từ chối ñầu tư - Nếu có nhiều dự án ñầu tư loại bỏ nhau cần thẩm ñịnh. Thì sẽ chọn dự án ñầu tư nào có IRR cao nhất và >WACC Những sai sót thường gặp khi ñánh giá IRR - IRR> 0 kết luận dự án có hiệu quả, mà không so sánh với WACC - Chấp nhận ñầu tư dự án khi IRR > lãi suất ngân hàng. Sai khi chọn lãi suất ngân hàng là suất chiết khấu. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2