intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 5 - PGS.TS. Hà Văn Hội (2017)

Chia sẻ: Minh Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:68

50
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thanh toán quốc tế - Chương 5: Phương thức tín dụng chứng từ" cung cấp cho người học các kiến thức: Tổng quan về thư tín dụng, cơ sở pháp lý của phương thức tín dụng chứng từ. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 5 - PGS.TS. Hà Văn Hội (2017)

  1. Chương 5. Phương thức tín dụng chứng từ 1
  2. Contents Sử dụng phương thức tín dụng chứng từ? 5 Ưu điểm & rủi ro của thanh toán tín dụng chứng từ? 4 Vận hành phương thức tín dụng chứng từ? 3 Cơ sở pháp lý của thanh toán tín dụng chứng từ? 2 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là gì? 1 2
  3. I. Tổng quan về thư tín dụng Thư tín Đàm phán Hợp đồng hai bên lựa dụng chọn và thỏa thuận sử dụng một là phương thức thanh toán. gì? Vì lợi ích mỗi bên, cần lựa chọn phương thức thanh toán dung hòa được quyền lợi của nhau Phương thức tín dụng chứng từ dung hòa được lợi ích của cả hai bên: linh hồn của nó là Thư tín dụng (Letter of Credit - L/C) 3 PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội
  4. Phương thức tín dụng chứng từ là gì? Phương thức Tín dụng chứng từ (TDCT): - Là phương thức thanh toán, - Theo yêu cầu của khách hàng, một ngân hàng sẽ phát hành một bức thư (gọi là thư tín dụng- letter of credit) - Cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba khi người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định trong thư tín dụng 4
  5. Khái niệm 1 Điều 2 của UCP600: Tín dụng là một sự thỏa thuận bất kỳ cho dù được mô tả hay gọi tên thế nào, thể hiện một sự cam kết chắc chắn và không hủy ngang của Ngân hàng phát hành về việc thanh toán khi xuất trình phù hợp. Thanh toán có nghĩa là: a. Trả tiền ngay, nêu tín dụng có giá trị thanh toán ngay b. Cam kết trả chậm và trả tiền khi đáo hạn, nếu tín dụng có giá trị thanh toán trả chậm c. Chấp nhận hối phiếu do người thụ hưởng ký phát và trả tiền khi đáo hạn, nếu tín dụng có giá trị thanh toán bằng chấp nhận 5
  6. Khái niệm 2 TDT là sự thỏa thuận: Ngân hàng mở thư tín dụng theo yêu cầu của người yêu cầu mở thư tín dụng hoặc nhân danh chính mình sẽ trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng Chấp nhận hối phiếu do người thụ hưởng ký phát hoặc ủy quyền cho một ngân hàng khác tiến hành thanh toán, chấp nhận, chiết khấu hối phiếu Điều kiện: các chứng từ do người thụ hưởng lợi lập và xuất trình phải phù hợp với các quy định trong L/C 6
  7. Cụ thể hóa khái niệm thư tín dụng Thư tín dụng (Letter of credit – L/C), do ngân hàng viết theo yêu cầu của một doanh nghiệp (nhập khẩu hàng hoá)  Ngân hàng cam kết sẽ trả cho người được thanh toán (người hưởng TTD) một số tiền nhất định, trong khoảng thời gian nhất định với điều kiện người này thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản trong thư đó. 7
  8. Các tên gọi khác nhau của thư tín dụng Cam kết của ngân hàng phát hành TTD đảm bảo thanh toán cho người hưởng khi bộ chứng từ được xuất trình phù hợp Bản chất Thư Tín Tín dụng tín dụng dụng chứng từ 8
  9. Cam kết thanh Tổ chức phát toán cho người hành L/C là thụ hưởng chỉ ngân hàng định Là lời cam kết Cơ sở thanh toán thanh toán chắc chắn là chứng từ Thanh toán có Cam kết không điều kiện cho hủy bỏ trong người thụ thời hạn của nó hưởng 9 PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội
  10. Thuật ngữ: Credit - tín dụng Theo nghĩa rộng: “tín nhiệm” chứ không chỉ là “khoản vay” thông thường. Trong phương thức TDCT, Ngân hàng đóng vai trò: • Là người đại diện cho người nhập khẩu. • Là người bảo đảm hàng hóa cho người nhập khẩu 10
  11. Vietcombank (2) PH Thư tín Mitsubishi (Issusing dụng Bank Bank) (Advicing Bank) (1) Giấy (3) yêu Thông cầu báo PH Thư Thư tín tín dụng dụng Hợp đồng Mitsubishi Vinaconex Group (Importer) Giao hàng (4) (Exporter) 11 11 PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội
  12. Đặc điểm của L/C A B Độc lập với Hợp đồng kinh tế Hợp đồng & hai bên hàng hóa C D Chỉ giao dịch Tính chất bằng chứng từ hai mặt 12
  13. L/C là hợp đồng kinh tế hai bên Ngân hàng phát hành Issue L/C - HĐ2 Nhà Nhập khẩu Nhà xuất khẩu 13
  14. Tính chất độc lập của TTD Thể hiện nghĩa vụ của ngân hàng với người TTD hưởng, không phụ thuộc vào quan hệ giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu Ngân hàng chỉ giao dịch trên cơ sở bộ TTD chứng từ và bằng chứng từ, không căn cứ vào việc giao hàng thực tế. Ngân hàng chỉ trả tiền cho người hưởng TTD căn cứ vào bộ chứng từ do người xuất khẩu xuất trình. 14
  15. Tính hai mặt của thư tín dụng An toàn Rủi ro 15
  16. Case study No.1 Tập đoàn Jaiko (Nhật) ký hợp đồng nhập khẩu giầy thể thao của công ty M của Việt Nam. Ngân hàng PH L/C: Tokyo Bank. L/C yêu cầu: Bộ chứng từ đòi tiền phải có Giấy chứng nhận của người mua (Jaiko) rằng đã nhận hàng tại cảng Yokohama. Sau khi L/C đã được PH, lô hàng đã cập cảng Yokohama đúng thời hạn quy định của HĐ, nhưng công ty M không thể lấy được Giấy chứng nhận trên của người mua. Ngân hàng mở L/C từ chối thanh toán bộ chứng do thiếu giấy chứng nhận nêu trên. Mặc dù đã nhiều lần công ty M yêu cầu Jaiko Corp. và NH Tokyo thanh toán nhưng đều bị NH từ chối. Sau hơn 1 năm thương lượng, cuối cùng công ty M mới nhận được tiền. Phải chăng TDCT là phương thức thanh toán đảm bảo an toàn nhất cho người XK ? 16
  17. (7) Refuse (6) Documents Tokyo Bank Bank of VN (2) L/C (1) Aplicant (3) Advice (5) Shipping for L/C documents Shipping (4) Jaiko Corp. M. Corp. 17 PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội
  18. II. Cơ sở pháp lý của phương thức tín dụng chứng từ UCP - Văn bản pháp lý quan trọng nhất trong giao dịch tín dụng chứng từ 18
  19. Khái niệm về UCP-DC (Uniform Customs and Practice for Documentary Credits) - Quy tắc thực hành thống nhất tín dụng chứng từ  Là một văn bản do ICC biên soạn và công bố  Khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng phương thức tín dụng chứng từ trong TTQT. 19
  20. UCP lần đầu tiên được công bố vào năm 1933 do Phòng thương mại quốc tế (International Chamber of Commerce - ICC) ban hành.  Đã qua 6 lần sửa đổi: 1951, 1962, 1974, 1983, 1995 và 2006.  Ấn phẩm số 600 có hiệu lực từ 01/07/2007 - gọi tắt là UCP 600. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2