intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 5 - ThS. Nguyễn Trần Tú Anh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thanh toán quốc tế: Chương 5 - Phương tiện thanh toán quốc tế" được thực hiện với mục đích giúp người học biết lập, kiểm tra, phát hiện sai sót, và biết vận dụng lựa chọn sử dụng các phương tiện thanh toán quốc tế vào hoạt động thanh toán quốc tế của doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 5 - ThS. Nguyễn Trần Tú Anh

  1. 1 Sau khi kết thúc chương, sinh viên có khả năng: Biết lập, kiểm tra, phát hiện sai sót, và biết vận dụng lựa chọn sử dụng các phương tiện TTQT vào hoạt động thanh toán quốc tế của doanh nghiệp XNK 1 2 1 2 CÁCH THỨC TRẢ TIỀN TRONG HOẠT ĐỘNG MUA BÁN NGOẠI THƯƠNG 1. Hối phiếu 2. Séc Hối phiếu/ Bill of Exchange 3. Lệnh phiếu 4. Thẻ thanh toán Exporter Importer Hàng hóa 5. Giấy chuyển tiền Séc, Lệnh phiếu Thẻ thanh toán, giấy chuyển tiền 3 4 3 4 5.1 Hối phiếu 5.1.2 Khái niệm và các bên tham gia 5.1. 1 Lịch sử hình thành Khái niệm: Hối phiếu là giấy tờ có giá do người ký - Vào thế kỷ thứ 12 người ta bắt đầu bán hàng chịu. phát lập, yêu cầu người bị ký phát thanh toán vô điều - Phát sinh giấy nhận nợ - hối phiếu nhận nợ. kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một - Đến thế kỷ thứ 16 hối phiếu đòi nợ (gọi là hối phiếu) được dùng phổ biến. thời điểm nhất định trong tương lai. Cơ sở hình thành hối phiếu là tín dụng thương mại. ULB 1930 không đưa ra khái niệm về Hối phiếu. Về tên gọi: + Tiếng Anh? + Tiếng Việt? 5 6 5 6 1
  2. 1 Các bên tham gia 1/ Người ký phát HP (Drawer) Đối tượng: người XK, người bán, người cung ứng DV Quyền lợi: - Tạo lập hối phiếu để đòi tiền Người bị ký phát hoặc bất cứ người nào do anh ta chỉ định - Là người hưởng lợi đầu tiên của hối phiếu - Được chiết khấu/ thế chấp hối phiếu tại ngân hàng - Chuyển nhượng quyền hưởng lợi hối phiếu - Các quyền pháp lý đối với các lợi ích tương lai khác của HP: Trách nhiệm: - Ký phát hối phiếu đúng luật, đúng thực tế về giao dịch TM - Trong trường hợp hối phiếu bị từ chối thanh toán: hoàn trả số tiền hối phiếu cho người hưởng lợi 7 8 7 8 Các bên tham gia Các bên tham gia 2/ Người bị ký phát HP (Drawee) 3/ Người hưởng lợi (Beneficiary) Đối tượng: người NK (phương thức thanh toán nhờ thu), Đối tượng:.Người XK, người bán hoặc 1 người khác NH mở L/C hay NH xác nhận (phương thức TD chứng từ); được người bán chỉ định, có thể là: hoặc người bảo lãnh. - Người ký phát: Phải ghi trên HP “trả cho tôi …” Quyền lợi: hoặc “trả theo lệnh của tôi” - Chấp nhận hoặc từ chối thanh toán hối phiếu - Người được ghi đích danh vào HP - Kiểm tra sự liên tục, hợp thức của dây chuyền ký hậu chuyển nhượng hối phiếu trước khi thanh toán - Người cầm phiếu: HP vô danh - Giữ hoặc hủy bỏ hối phiếu ngay sau khi đã trả tiền Theo Luật quản chế ngoại hối VN, người hưởng lợi Trách nhiệm: là các ngân hàng NHNN cấp giấy phép kinh doanh đối ngoại - Trả tiền HP trả ngay khi hối phiếu được xuất trình - Chấp nhận thanh toán HP trả chậm khi HP được xuất trình 1 9 0 9 10 Các bên tham gia 3/ Người hưởng lợi (Beneficiary) 4/ Acceptor: Người chấp nhận. Quyền lợi: - Vai trò là con nợ. - Nhận được tiền thanh toán của hối phiếu - Bất kỳ Drawee nào đều là Acceptor; và ngược lại? - Chuyển nhượng hối phiếu cho người khác. - Được cầm cố, thế chấp hối phiếu tại Ngân hàng để 5/ Endorser or Assignor: Người chuyển nhượng. vay nợ - Người chuyển nhượng là Beneficiary. Trách nhiệm: - Xuất trình hối phiếu đúng hạn, đúng địa chỉ thanh - Chuyển nhượng bằng cách trao tay hay bằng thủ tục ký toán. hậu (nên gọi là người ký hậu). - Thông báo kịp thời cho người trả tiền nếu hối phiếu thất lạc để ngăn chặn việc trả tiền sai đối tượng. 1 1 1 2 11 12 2
  3. 1 5.1.3 Đặc điểm của hối phiếu.  Tính trừu tượng của hối phiếu (tính độc lập của khoản 6/ Avaliseur (guarantor): Người bảo lãnh nợ ghi trên hối phiếu). • Nguyên nhân (không ghi quan hệ tín dụng) Bất kỳ người nào ký tên vào hối phiếu, ngoại trừ • Nghĩa vụ trả tiền (không phụ thuộc vào hợp đồng TM) Drawer và Drawee.  Tính bắt buộc trả tiền của HP. • Phải trả theo đúng nội dung ghi trên HP, không được viện lý do riêng Người bảo lãnh có trách nhiệm thanh toán cho người để từ chối việc trả tiền • Trong trường hợp có vi phạm hợp đồng thì cũng không ảnh hưởng hưởng lợi, nếu HP đến hạn mà không được người chấp đến nghĩa vụ trả tiền  Tính lưu thông của HP. nhận thanh toán. • Tính chất này có được là do tính trừu tượng và tính bắt buộc trả tiền tạo nên • Có thể dùng trong: TT tiền hàng, chuyển nhượng, cầm cố,… 1 3 14 13 14 5.1.4 Cơ sở pháp lý 5.1.4 Cơ sở pháp lý • Luật Quốc tế và khu vực: • Luật quốc gia + Công ước Geneva 1930 – ULB 1930 (Uniform Law + Luật hối phiếu của Anh 1882: “Bill of Exchange Act of 1882” (BEA). for Bill of Exchange) + Luật TM thống nhất của Mỹ 1962 “Uniform + Văn kiện số A/CN 9/211 ngày 18/2/1982 về Hối Commercial Codes of 1962” (UCC). phiếu và Lệnh phiếu QT (International Bill of Exchange and Promissory Notes) do Ủy Ban Luật TM QT của • Luật Việt Nam Liên Hợp Quốc ban hành + Pháp Lệnh về Thương phiếu (dựa trên nền tảng Công ước Geneva 1930) có hiệu lực từ ngày 1/7/2000 + Luật các công cụ chuyển nhượng có hiệu lực từ ngày 1/7/2006 15 16 15 16 5.1.4 Cơ sở pháp lý Hệ thống Công ước CÁC NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT PHÁP LÝ Geneva (Geneva Legal system) Công ước về điều chỉnh các xung đột pháp lý liên quan đến Hệ thống luật Anh – Mỹ HP đi kèm ULB 1930 và điều 72 BEA 1882 như sau: Các thành viên tham gia công ước (Anglo-American Legal system) Geneva 1930: Austria, Belgium, - Năng lực của các bên tham gia hối phiếu: luật của nước Denmark, Finland, France, Germany, người đó Anh, Mỹ, Úc, Canada, Ấn Greece,Hungary, Italia, Luxembourg, - Hình thức pháp lý của hối phiếu: luật nơi ký phát Độ, HongKong, Malaysia, Monaco, the Netherlands, Norway, - Nghĩa vụ của người chấp nhận hối phiếu: luật nơi hối Singapore, Philippine, Poland,Russia,Sweden, Switzerland, phiếu được thanh toán Brazil, Japan… - Hiệu lực chữ ký của các bên thứ 3: luật nơi ký Ireland - Việt Nam, Mông Cổ, Thái Lan, Hàn - Hình thức và thời hạn kháng nghị: luật của nơi kháng Quốc, Bulgari, Slovakia, Belarus, nghị bắt buộc phải lập Ukraine… - Trường hợp hối phiếu bị mất: luật nơi thanh toán. 17 18 17 18 3
  4. 1 Những căn cứ tạo lập HP 5.1.5 Hình thức của hối phiếu • Hợp đồng mua bán thương mại  HP là 1 chứng thư, 1 văn bản  Lập HP: trả ngay hay trả chậm  Hình mẫu HP: mẫu tự chọn, không quy định cụ thể  Xác định:  Ngôn ngữ HP: ngôn ngữ viết, in sẵn hoặc đánh máy bằng một + Người trả tiền thứ tiếng nhất định + Chủ thể được ký phát  Theo Điều 10, Luật CCCN VN 2005 “phải được lập bằng + Người bị ký phát tiếng Việt, trừ trường hợp quan hệ công cụ chuyển nhượng có + Người hưởng lợi yếu tố nước ngoài thì công cụ chuyển nhượng có thể được lập • Hóa đơn thương mại  số tiền của HP bằng tiếng nước ngoài theo thoả thuận của các bên”  Số lượng HP: ≥ 2 bản (theo Điều 64 ULB 1930) • Thư tín dụng  tạo lập nội dung phù hợp + Mỗi bản đều có đánh số thứ tự và có giá trị pháp lý như nhau 19 20 19 20 Bill of Exchange Về nội dung No: 01/XK Hanoi, 10/5/2006. Điều 16 Luật CCCCN VN 2005, Điều 1 ULB 1930, Mục 3 For: ………………. BEA 1882 quy định HP bao gồm: At ……. sight of this FIRST of exchange (Second of the same tenor and date being (1) Tiêu đề (7) Thời hạn thanh toán unpaid). Pay to the order of ………... (2) Số hiệu (8) Người thụ hưởng The sum of ……………………………… Drawn under…………………………………………………… (3) Số tiền (9) Người bị ký phát Date/wired…………………………………………………… (4) Địa điểm ký phát (10) Người ký phát Issued by………………………………………………….. (5) Ngày ký phát (11) Địa điểm thanh toán To………. Import-export Co. (6) Mệnh lệnh đòi tiền (Signed) 21 21 22 Thời hạn trả tiền của Tiêu đề HP Số HP Địa điểm, Ngày ký HP phát HP Số tiền Thứ tự Tên bằng số HP người thụ hưởng Số tiền Tham chiếu chứng từ kèm theo bằng chữ Tên người trả tiền 23 Tên và chữ ký người ký phát 23 24 4
  5. 1 2. Lệnh thanh toán hoặc chấp nhận TT vô ĐK 1 số tiền nhất định. 5.1.6 Nội dung của hối phiếu - Đối với người ký phát. Vì HP là chứng từ có giá và được lưu thông nên một - Đối với người trả tiền. - Về số tiền thanh toán (ULB 1930, VN, TQ, ISBP,...) chứng từ được xem là hối phiếu phải hội đủ 8 nội dung Trường hợp số tiền bằng số khác với số tiền bằng chữ  căn cứ vào số tiền sau: bằng chữ (Điều 6, ULB 1930; Điều 16 khoản 3 Luật CCCCN VN 2005, 1. Phải có chữ HP ghi trên mặt trước chứng từ. Mục 9 BEA 1882) 3. Tên và địa chỉ của người bị ký phát. - Để nhận biết về mặt hình thức chứng từ có là HP - Ứng trước, ghi sổ, chuyển tiền và Nhờ thu: Người NK không. - L/C: Ngân hàng phát hành L/C - Quan hệ vay mượn: Người đi vay (con nợ). - Ghi bằng thứ tiếng lập HP. - Trách nhiệm và quyền lợi của người bị ký phát? - Tiếng Anh? Tiếng Việt? 25 26 25 26 4. Thời hạn thanh toán Bill of Exchange a/ At sight B/E: thanh toán khi xuất trình. - Payable at sight, payable on demand, payable on (1) At Sight B/E (2) Time B/E presentment: a/ X days after sight  Phải thanh toán khi nhìn thấy, khi nhận chứng từ (VN là 4.Thời hạn TT HP 3 ngày - Điều 44) b/ X days after signed - Thời hạn xuất trình: + ULB là 1 năm (kể từ ngày ký phát) (Điều 34); c/ X days after B/L date + VN 90 ngày kể từ ngày phát hành. (Khoản 3, Điều 43) d/ On a Fixed Future date 27 28 27 28 - Cách ghi: b/ Time B/E: + Tiếng Việt: 1/ At X days sight: TT x ngày sau khi nhìn thấy: “Ngay sau khi nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này (Bản thứ + Tiếng Việt: hai cùng thời hạn và ngày tháng không thanh toán) thanh toán “X ngày sau khi nhìn thấy bản thứ…….(nhất hoặc hai) của hối cho……….số tiền…………………..” . phiếu này, thanh toán cho……..số tiền………” . + Tiếng Anh: + Tiếng Anh: “At sight of this First of Exchange (second of the same tenor and “At X days after sight of this…….(first or second) of exchange, dated being unpaid) pay to……the sum of…..”. pay to……………the sum of……………..”. 29 30 29 30 5
  6. 1 2/ At X days signed: TT x ngày sau ngày ký phát: 3/ At X days B/L date: TT x ngày sau ngày vận đơn. + Tiếng Việt: + Tiếng Việt: “X ngày sau ngày ký phát bản thứ…….(nhất hoặc hai) của hối “X ngày sau ngày vận đơn của bản thứ…(nhất hoặc hai) của phiếu này, thanh toán cho………số tiền………” . hối phiếu này, thanh toán cho……số tiền………” . + Tiếng Anh: + Tiếng Anh: “At X days after signed of this…….(first or second) bill of “At X days after B/L date of this…….(first or second) bill of exchange, pay to…………….the sum of……………..”. exchange, pay to…………….the sum of……………..”. 31 32 31 32 5. Địa điểm thanh toán 4/ On a fixed future date: TT tại 1 ngày trong tương lai. - Nếu không thể hiện thì địa chỉ của người bị ký phát được xem là địa điểm + Tiếng Việt: thanh toán. “Tại……(ngày tháng) của bản thứ…….(nhất hoặc hai) của - Nếu có, phải ghi cụ thể, rõ ràng. hối phiếu này, thanh toán cho…..…số tiền…..……” . - Tại sao thường là NH tại đó người trả tiền có tài khoản? + Tiếng Anh: 6. Tên và địa chỉ của người thụ hưởng: “On……….……(date) of this………..(first or second) bill of - Các phương án chỉ định người thụ hưởng: exchange, pay to….………the sum of……..……..”. + Đích danh @ HP không quy định thời hạn thanh toán => thanh toán ngay + Theo lệnh @ Quy định nhiều thời hạn thanh toán và Quy định cách khác => vô giá trị + Thanh toán cho người cầm “to the bear” 33 34 33 34 @ HP thường được ký phát cho người hưởng là Ngân hàng phục vụ 8. Tên, địa chỉ và chữ ký của người ký phát: nhà XK. Là người lập hối phiếu và ra mệnh lệnh đòi tiền @ Hối phiếu không ghi tên người thụ hưởng (để trống) = To Bearer. - Chữ ký: bắt buộc 7. Ngày tháng và nơi phát hành HP:  ULB và BEA: ký tên không cần đóng dấu - Phải ghi cụ thể nơi PH (luật điều chỉnh).  LCCCCN: đóng dấu đối với người ký phát là đại diện tổ - Nếu không ghi, thì địa chỉ người ký phát là nơi phát hành. chức. (Khoản 18, Điều 4) - Địa chỉ: - HP không ghi nơi PH và cũng không có địa chỉ của người phát  ULB và BEA: không quy định cụ thể hành thì HP trở nên vô giá trị - Ngày ký phát HP là bắt buộc. 35 36 35 36 6
  7. 1 Nội dung điền thêm thường là: - Drawn under confimed/irrevocable L/C No……....... a/ “Drawn under…………………………..……………..” dated/wired……………………………….…....... Nếu là HP trong phương thức nhờ thu, thì thường là: issued by………………………….…….............. - Drawn under invoice(s) No(s)…….……dated……… b/ Value received as per our invoice(s) No(s):................ - Drawn under sales contract No….….…dated……… dated…..………………..................................... Nếu là HP trong phương thức L/C, thì thường là:  Do chỉ có tính chất là thông tin, nên các nội dung này người ta - Drawn under L/C No.:…………..………………….... dated/wired……………………………... không chú trọng và điền một cách tùy tiện, không chính xác. issued by……………………………...… 37 38 37 38 . BILL OF EXCHANGE Ví dụ, người ký phát có thể điền: No.: 1020/NH Hanoi, 20th of December 2007 For: USD 1,000.00 @ "Drawn under Issuing Bank“ ? At 90 days sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor and date being unpaid) Pay to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE OF @ "Drawn under Drawee”.... VIETNAM the sum of United State Dollars one thousand only. Điền như vậy là không chính xác, nhưng không vì thế mà Drawn under: Citibank New York (as Issuing Bank) irrevacable L/C No: 243HD/XZ hối phiếu bị từ chối. wired 12th of November 2007 To: Citibank New York Export Company 12 Ngo Quyen, Hanoi USA Manager 39 40 39 40 BILL OF EXCHANGE BILL OF EXCHANGE No.: 1020/NH Hanoi, 20th of December 2007 No.: 1020/NH Hanoi, 20th of December 2007 For: USD 1,000.00 For: USD 1,000.00 At 90 days sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor and At 90 days sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor and date date being unpaid) Pay to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE being unpaid) Pay to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM OFVIETNAM the sum of United State Dollars one thousand only. the sum of United State Dollars one thousand only. Drawn under: XYZ Co., the Applicant. Drawn under: Citibank New York (as Issuing Bank) irrevacable L/C No: 243HD/XZ irrevacable L/C No: 243HD/XZ wired 12th of November 2007 wired 12th of November 2007 To: Citibank New York Export Company 12 Ngo Quyen, Hanoi To: XYZ Co., 32 High Street Export Company 12 Ngo Quyen, Hanoi USA as Issuing bank Manager New York, USA (as Applicant) Manager 41 42 41 42 7
  8. 1 BILL OF EXCHANGE DRAFT No.: 1020/NH New York, 20th of December 2007 No.: 1020/NH New York, 20th of December 2007 For: USD 1,000.00 For: USD 1,000.00 At 90 days sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor and date At 90 days sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor and date being unpaid) Pay to the order of CITIBANK NEW YORK, USA the sum of United being unpaid) Pay to the order of CITIBANK NEW YORK, USA the sum of one State Dollars one thousand only. thousand United State Dollars only. Drawn under Irrevacable L/C No: 243HD/XZ Value received as per our invoice(s) No(s): 243HD/XZ wired 12th of November 2007 Issued by Bank for Foreign Trade of Vietnam. HO dated 12th of November 2007 To: Bank for Foreign Trade Brather Ltd, New York To: Bank for Foreign Trade Brather Ltd, New York of Vietnam HO Manager of Vietnam. HO Manager (as Collecting Bank) 43 44 43 44 5.1.7 Quy trình lưu thông hối phiếu Quy trình lưu thông hối phiếu trả tiền ngay Quy trình lưu thông hối phiếu trả tiền ngay (3) NH người Ngân hàng BILL OF EXCHANGE ký phát người trả No.: 134/EX Ha Noi, 20th July 20018 (4) tiền (1) Giao dịch cơ sở For: USD100,000.00 (2) Thực hiện giao dịch cơ sở: Người ký phát HP giao hàng At sight of this first Bill of Exchange (second of the same (3) (4) (3) (4) (3) Ký phát hối phiếu trả tiền ngay tenor and date being unpaid) pay to the order of ABC đòi tiền Người bị ký phát thông bank the sum of US dollars one hundred thousand. (1) qua ngân hàng Người ký Người bị To: Company B Company A phát ký phát (4) Trả tiền ngay sau khi xuất trình HongKong Ha Noi (2) hối phiếu (signed) 45 46 45 46 Quy trình lưu thông hối phiếu trả chậm Quy trình lưu thông hối phiếu trả chậm (3-5) NH NH BILL OF EXCHANGE người người * Công đoạn chấp nhận thanh toán hối No.: 134/EX Ha Noi, 20th July 2018 (4-6) phiếu: ký phát trả tiền (1) Giao dịch cơ sở For: 100,000.00 USD (2) Thực hiện giao dịch cơ sở At 90 days after sight of this first Bill of Exchange (second of (3-5) (3-5) (4-6) (3) Yêu cầu người bị ký phát chấp nhận the same tenor and date being unpaid) pay to the order of thanh toán. Company A the sum of one hundred thousand US dollars. (4) Hoàn trả hối phiếu đã chấp nhận cho Người ký phát (1) Người Người * Công đoạn nhờ Ngân hàng thu tiền To: Company B Company A khi hối phiếu đến hạn: ký phát bị ký HongKong Ha Noi (5) Chuyển hối phiếu đến hạn thanh toán (2) phát (signed) qua Ngân hàng nhờ thu tiền (6) Trả tiền khi xuất trình Hối phiếu đến hạn. 47 48 47 48 8
  9. 1 5.1.8 Phân loại hối phiếu: b/ Căn cứ vào chứng từ kèm theo: a/ Căn cứ vào thời hạn thanh toán: Thời hạn Chứng từ kèm theo trả tiền Trả ngay Trả chậm Hối phiếu trơn Kèm chứng từ (At sight bill ) (Usance bill) (Clean bill) (Documentary bill)  Các HP kỳ hạn phải được xuất trình để chấp nhận nếu cần. 49 50 49 50 c/ Căn cứ d/ Căn cứ vào người ký phát hối phiếu: • Không ghi tên người hưởng lợi ở mặt trước vào tính Ví dụ: pay to…….., or pay to order of…… chuyển Bearer bill • HP chuyển nhượng bằng cách để trống, ký nhượng HP vô danh hậu theo lệnh để trống Người lập • Người thụ hưởng được xác định theo Order bill ý chí của người có quyền ra lệnh HP CN theo Ví dụ: Pay to the order of Vietcombank lệnh • Ghi cụ thể tên người thụ hưởng HP Thương mại Ngân hàng Ví dụ: Pay to Mr X (Commercial bill) (Bank bill) Nominal bill HP đích danh 51 52 51 52 f/ Căn cứ vào loại tiền ghi trên hối phiếu: e/ Căn cứ vào trạng thái chấp nhận: - Hối phiếu nội tệ: ghi bằng nội tệ tại địa điểm TT. - Hối phiếu ngoại tệ: ghi bằng ngoại tệ tại địa điểm TT. Trạng thái g/ Căn cứ vào cơ sở hình thành HP: - HP thực - HP khống. Chưa ký chấp nhận Đã ký chấp nhận h/ Căn cứ vào không gian lưu thông HP: - HP nội địa. - HP quốc tế. 53 54 53 54 9
  10. 1 5.1.7 Các nghiệp vụ liên quan đến HP 5.1.9 Các nghiệp vụ liên quan đến HP (tt)  Phát hành 1/ Phát hành HP:  Chấp nhận (Acceptance) Ký hợp Giao Lập BCT đồng MB hàng  Chuyển nhượng (Endorsement) Lưu ý Bộ chứng từ 1. Người bị ký phát  Chiết khấu (Discount) Phương thức L/C => là ngân hàng Các chứng từ Thương mại (chứng từ vận tải, Phương thức nhờ thu, ghi sổ là:=>Người  Bảo lãnh (Aval) chứng từ bảo hiểm, chứng NK từ bảo hiểm) 2. Phải đảm bảo HP tuân thủ chặt chẽ Chứng từ tài chính (Hối  Kháng nghị (Protest) về hình thức và nội dung (8 nội dung phiếu, kỳ phiếu,….) bắt buộc)  Giải trái (Discharge) 3. Người Ký phát không được miễn trừ nghĩa vụ thanh toán khi HP bị từ chối 55 thanh toán 56 55 56 2/ Chấp nhận HP (Trader’s acceptance & Banker’s acceptance) Là sự đồng ý và cam kết trả tiền khi hối phiếu đến hạn. • HP luôn phải được ký chấp nhận? • Ngày tháng ký chấp nhận có phải luôn thể hiện? • Hình thức chấp nhận: trực tiếp hoặc gián tiếp • Có thể chỉ chấp nhận một phần. • Chấp nhận là vô điều kiện. 57 58 57 58 3/ Chuyển nhượng HP: 3/ Chuyển nhượng HP: Ký hậu: Là thủ tục pháp lý để chuyển nhượng hối phiếu từ người Các hình thức chuyển nhượng Là thủ tục chuyển giao quyền sở hữu HP từ người này sang người hưởng lợi này sang người hưởng lợi khác Trao tay: áp dụng đối với HP vô khác bằng cách ký vào mặt sau và Ý nghĩa pháp lý danh chuyển giao HP cho người được - Thừa nhận quyền hưởng lợi của người được chuyển nhượng. chuyển nhượng - Xác định trách nhiệm của người ký hậu về việc trả tiền  Thừa nhận việc chuyển quyền hưởng Lưu ý lợi hối phiếu cho người khác mà (nhằm đảm bảo quyền lợi cho người thụ hưởng kế tiếp)  Có thể ch/nhượng cho: Người chấp không đi kèm với bất kỳ điều kiện nhận, người ký phát, hay người khác nào.  Việc chuyển nhượng cho 2 người trở  Việc chuyển nhượng HP là sự chuyển lên là vô giá trị nhượng tất cả các quyền lợi phát sinh  Chuyển nhượng một phần giá trị HP là từ HP vô giá trị  Xác định trách nhiệm liên đới của người ký hậu đối với HP 59 60 59 60 10
  11. 1 Đặc điểm: Không chỉ định rõ người hưởng lợi hối phiếu do thủ tục ký hậu Ký hậu để trống mang lại - Các loại ký hậu: Blank endorsement Cách thức: (1) Chỉ ký tên ở mặt sau củ HP hoặc (2) có ghi thêm cụm từ chung + Blank Endorsement (ký hậu để trống) chung như: Pay to + To Order Endorsement (ký hậu theo lệnh) + Restrictive Endorsement (ký hậu hạn chế) Pay to: any bank, banker, + Without Recourse Endorsement (ký hậu miễn truy đòi) trust company For XYbank 61 61 62 Đặc điểm: người thụ hưởng phụ Đặc điểm: chỉ đích danh người Ký hậu theo lệnh thuộc ý chí của người được quyền hưởng lợi hối phiếu và chỉ người Order endorsement ra lệnh Ký hậu hạn chế này mà thôi Cách thức: Pay to the order of (tên Restrictive endorsement Cách thức: Ghi Pay to (tên tổ một người hay tổ chức cụ thể) chức hay cá nhân) only Đây là hình thức thông dụng nhất Pay to the order of: ABC Pay to :ABC bank only bank For XYbank For XYbank 63 64 Đặc điểm: khi HP bị từ chối trả tiền thì người ký hậu hối phiếu được miễn truy đòi Ký hậu miễn truy đòi Without recourse endorsement Cách thức: thêm câu Without 4/ Chiết khấu HP – Discount: Recourse vào một trong 3 loại ký hậu trên và ký tên Là một hành vi nhượng lại hối phiếu cho người khác để lấy Là loại ký hậu thông dụng trong TTQT tiền khi chưa đến kỳ hạn thanh toán. Pay to the order of: ABC 5/ Bảo lãnh HP – Aval: bank - Bảo lãnh HP là việc người thứ ba cam kết với người nhận WITHOUT RECOURSE bảo lãnh sẽ thanh toán toàn bộ hay một phần số tiền ghi trên HP nếu đã đến hạn thanh toán mà người được bảo lãnh không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ. For :XYbank 66 65 66 11
  12. 1  Hình thức bảo lãnh: Có 2 hình thức:  Nguyên tắc bảo lãnh:  Bảo lãnh là vô điều kiện  Bảo lãnh phải ghi tên Người được bảo lãnh  Bảo lãnh ghi trực tiếp trên tờ hối phiếu: người bảo  Có thể bảo lãnh từng phần trị giá của HP lãnh ghi cụm từ "bảo lãnh – Guaranteed/ Aval", số tiền  Sau khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, người bảo lãnh, tên, địa chỉ, chữ ký của người bảo lãnh và bảo lãnh được tiếp nhận các quyền của người được tên người được bảo lãnh trên HP bảo lãnh  Là một cam kết không hủy ngang trong suốt  Bảo lãnh bằng chứng thư bảo lãnh (bảo lãnh mật ) thời gian bảo lãnh có hiệu lực 67 68 67 68 6/ Kháng nghị HP – Protest 6/ Kháng nghị HP – Protest : Cách thức thực hiện  Lập trong thời hạn 2 ngày kể từ ngày Đến hạn trả tiền mà người trả tiền không thanh toán HP đến hạn TT  Nội dung: ghi lại nguyên văn nội dung Bị từ chối trả tiền tờ HP, các nội dung về chấp nhận, ký hoặc HP bị từ chối chấp nhận thì người thụ hưởng có hậu, bảo lãnh,… nếu có và lý do bị từ chối trả tiền quyền kháng nghị hối phiếu.  Gửi đến tòa án kinh tế Lập kháng nghị Xem Điều 49 Luật CCCCN Việt Nam 2005.  Nếu không gửi bản kháng nghị đến những người Chuyển nhượng trước đó thì những người này được miễn trách TB cho những người chuyển nhiệm trả tiền trừ người ký phát nhượng trước đó  Thời gian để gửi bản kháng nghị: (4 ngày) 69 70 69 70 BÀI TẬP HỐI PHIẾU 7/Giải trái – Discharge: Bài tập 1: Ngày 28/11/2017 Công ty Amex ký một - Giải trái HP là khi HP được người bị ký phát thanh toán đầy hợp đồng số 01/12XK XK tôm đông lạnh sang Nhật trị giá 100,000 USD. Hợp đồng được thanh toán bằng TD đủ và đúng hạn, thì các nghĩa vụ liên quan đến HP sẽ tự động thư trả ngay. Hàng được giao vào ngày 02/01/2018 tại hết hiệu lực, tức được giải trái. cảng Sài gòn theo TD thư số 093432/LC do Bank of Tokyo – Mitsubishi ký ngày 10/12/2017. - Các trường hợp giải trái: Drawee thanh toán HP đầy đủ và Dựa vào những thông tin đã cho, thông tin tự cho thêm đúng hạn, Acceptor là người cầm phiếu khi đến hạn, HP quá nếu cần, hãy ký phát một hối phiếu đòi tiền. hạn TT theo luật định, Holder tuyên bố từ bỏ HP, Drawee TT HP trước khi đến hạn. 71 71 72 12
  13. 1 BÀI TẬP 2 BÀI TẬP 3. Trên cương vị người bán, hãy lập hối phiếu đòi tiền với các dữ liệu Trên cương vị người bán, hãy lập hối phiếu đòi tiền với các dữ liệu sau: sau: • The exporter: Malifood Co.Ltd. HongKong  The seller: Gidimex, Binh Thanh Dist, Hochiminh City, Vietnam • Bank’s seller: HSBC HongKong  The buyer: Kolon International, Seoul, Korea • The importer: Nootifood, 08 Le Duan St., Dist.1, HCM City,  Mode of payment: Document Against Acceptance (D/A) Vietnam  Bank in Vietnam: Vietcombank, HCM City Branch, Vietnam • Mode of payment: Irrevocable L/C  Bank in Korea: Matex Bank, Seoul, Korea • L/C No. 2367/NF issued by Eximbank, VietNam, date May 5,  Amount of payment: EUR 10,000 2019 • Time of payment: at sight  Commercial Invoice No. XK/2019/53, date May 15, 2019 • Amount of payment: USD 60,427.50  Time of payment: 90 days after B/L date • Shipment date: June 28,2019  B/L date: May 17,2019 73 74 Khái niệm Séc là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do người chủ tài khoản mở tại ngân hàng ra lệnh cho ngân hàng (nơi mở tài khoản) trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình mở ở ngân hàng này trả cho người cầm séc hoặc cho người được chỉ định trên tờ séc 75 76 75 76 Cơ sở pháp lý Các đối tượng tham gia • Về mặt luật pháp QT: - Công ước Geneva 1931 (ULC 1931). Người ký phát • Luật quốc gia :  Người thụ lệnh/ Người bị ký phát -Luật hối phiếu của Anh 1882: “Bill of Exchange Act of 1882” (BEA)  Người thụ hưởng - Luật TM thống nhất của Mỹ năm 1962 “Uniform Commercial Codes of 1962” (UCC). • Việt Nam: Luật các công cụ chuyển nhượng có hiệu lực từ ngày 1/7/2006 77 78 77 78 13
  14. 1 Yêu cầu pháp lý đối với nội dung và hình thức của Séc MẪU SÉC MARITIME BANK  Nội dung: phải có những yếu tố sau (1) Tiêu đề séc: Từ "Séc – Cheque/ Check” được in phía trên séc (2) Ngày tháng năm ký phát séc (3) Lệnh rút tiền vô điều kiện (4) Số tiền phải trả (5) Tên của Người bị ký phát (Người trả tiền) 79 80 79 80  Nội dung: phải có những yếu tố sau (tt)  Hình thức: do tổ chức mở tài khoản cho khách hàng quyết định (NHNN, NHTM, Công ty tài chính (6) Địa điểm trả tiền (Nơi thanh toán) được phép làm DV thanh toán séc, Trung tâm (7) Người thụ hưởng (nhận tiền) thanh toán bù trừ … ) (8) Chữ ký của người ký phát séc và tên đối với tổ - Séc gồm 2 phần: cuống séc và thân séc chức hoặc họ tên đối với cá nhân của người ký phát séc 81 82 81 82 MẪU SÉC BIDV MẪU SÉC AIB 83 84 83 84 14
  15. 1 Điều kiện và thời hạn hiệu lực của Séc Điều kiện và thời hạn hiệu lực của Séc  Thời hạn hiệu lực  Điều kiện phát hành Séc Theo ULC 1931, điều 29: -Người ký phát phải có số dư trên tài khoản tiền gửi + 8 ngày nếu lưu thông trong nước. không kỳ hạn ở NH. + 20 ngày nếu lưu thông ra ngoài nước nhưng trên cùng lục địa - Số tiền phát hành séc không được vượt quá số dư + 70 ngày nếu lưu thông không cùng lục địa trên tài khoản, trừ trường hợp được thấu chi Theo LCCCCN VN, điều 69: 30 ngày kể từ ngày ký phát - Séc phải làm bằng văn bản, có một hình mẫu nhất Theo BEA 1882, điều 74: thời gian hợp lý định do TCTD phát hành (reasonable time) 85 86 85 86 Quy trình lưu thông Séc  Séc cá nhân quốc tế (Private cheque)  Séc cá nhân quốc tế (Private cheque) * Lưu thông séc qua hai ngân hàng * Lưu thông séc qua một ngân hàng (5) NH bên thụ hưởng/ XK NH bên ký phát/ NK Ngân hàng (3) (4) (5) (5) (3) (6) (4) (2) (2) Người thụ Người ký Người thụ hưởng/ XK Người ký phát/ NK hưởng/ XK phát/ NK (1) (1) 87 88 87 88 Các nghiệp vụ liên quan đến Séc  Séc Ngân hàng quốc tế (Bank’s cheque)  Ký hậu Séc (1) * Những yêu cầu về nội dung ký hậu Người mua séc Người thụ hưởng/ XK để thanh toán/ NK - Người ký hậu là Người thụ hưởng hiện hành ghi trên séc (2) (3) (5) - Ký hậu có hiệu lực khi Người thụ hưởng kế tiếp tiếp (7) nhận séc Ngân hàng phát hành Ngân hàng đại lý - Thể hiện bằng ngôn ngữ ý chí chuyển nhượng quyền hưởng lợi séc cho một người khác 89 90 89 90 15
  16. 1  Ký hậu Séc  Ký hậu Séc * Những yêu cầu về nội dung ký hậu (tt) * Những yêu cầu về hình thức ký hậu - Ký hậu phải vô điều kiện - Ký hậu vào mặt sau tờ séc - Việc chuyển nhượng một phần quyền hưởng lợi của - Ký hậu có thể được ký vào một tiếp phiếu . séc là vô hiệu. - Người thụ hưởng phải ký hậu ủy quyền cho Ngân - Ký hậu chuyển nhượng phải ký bằng tay trực tiếp hàng đứng ra thu tiền séc ???? vào tờ séc 91 92 91 92 Các nghiệp vụ liên quan đến Séc  Bảo lãnh thanh toán Séc  Bảo lãnh thanh toán Séc * Những yêu cầu về nội dung bảo lãnh (tt) * Khái niệm: là việc người thứ ba cam kết với - Bảo lãnh là không thể hủy bỏ trong thời hạn hiệu người thụ hưởng séc sẽ thanh toán vô điều kiện lực của séc toàn bộ hay từng phần số tiền của séc nếu khi xuất - Bảo lãnh chỉ giới hạn về nghĩa vụ thanh toán séc trình mà séc không trả được tiền - Bảo lãnh thanh toán séc là bảo lãnh độc lập * Những yêu cầu về nội dung bảo lãnh * Những yêu cầu về hình thức bảo lãnh: - Ghi ngay vào mặt trước của séc: “nhận bảo lãnh”, - Người bảo lãnh là người thứ ba “bảo lãnh” cho ai và ký tên. - Nội dung bảo lãnh phải ghi rõ bảo lãnh cho ai - Có thể bảo lãnh bằng một tiếp phiếu 93 94 93 94  Bảo chi Séc  Bảo chi Séc Điều kiện thực hiện bảo chi: tờ séc phải đáp ứng Khái niệm: là việc Ngân hàng của người ký phát đủ những điều kiện sau: đảm bảo tài khoản của người ký phát có đủ tiền để có thể trích ra khi thanh toán bằng việc phong tỏa - Được điền đầy đủ, rõ ràng các nội dung trên tờ séc số tiền cần bảo chi trên tài khoản tiền gửi thanh - Người ký phát có đủ tiền trên tài khoản toán của Người ký phát hoặc sử dụng tài khoản tiền gửi để bảo đảm thanh toán séc - Người ký phát yêu cầu được bảo chi tờ séc đó 95 96 95 96 16
  17. 1 Các loại séc  Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng - Séc vô danh - Séc đích danh - Séc theo lệnh 97 98 97 98 Các loại séc  Căn cứ vào đặc điểm sử dụng séc - Séc chuyển khoản: (không chuyển nhượng được và không được lãnh tiền mặt) - Séc xác nhận - Séc du lịch 99 100 99 100 101 102 101 102 17
  18. 1 Các loại séc  Căn cứ vào đặc điểm sử dụng séc - Séc cá nhân - Séc ngân hàng (Bank’s cheque) - Séc gạch chéo hay séc hoành tuyến + Gạch chéo thông thường + Gạch chéo đặc biệt B O C 103 104 103 104  Khái niệm: là một tờ giấy cam kết trả tiền vô điều kiện do một người, gọi là người ký phát, cam kết trả vô điều kiện một số tiền nhất định vào một ngày nhất định cho một người thụ hưởng có ghi tên trên lệnh phiếu hoặc cho một người khác theo lệnh của người thụ hưởng Các đối tượng tham gia - Người lập phiếu - Người thụ hưởng 105 106 105 106  Các nội dung và cách lập phiếu  Quy trình lưu thông của Lệnh phiếu PROMISSORY NOTE  No.12658/02  Hà Nội, 25th October 2002  * Đặc điểm lưu thông: For USD 5,243.00 - Cần có sự bảo lãnh của ngân hàng hoặc công ty  On the 25th March 2003 fixed by the promissory note,  we promise tài chính. to pay to Victoria Company or order in Hong Kong the sum of FIVE - Một lệnh phiếu có thể do một hay nhiều người THOUSAND TWO HUNDRED FORTY THREE US DOLLARS ONLY. ký phát để cam kết trả tiền cho một hay nhiều người hưởng lợi To:  Victoria Co. Ltd Tocontap company  HongKong Ha Noi - Lệnh phiếu chỉ có một bản chính (signed)  - Không phát sinh yêu cầu chấp nhận thanh toán 107 108 107 108 18
  19. 1  Khái niệm  Quy trình lưu thông của Lệnh phiếu * Quy trình lưu thông: Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán NH người lập NH người thụ mà người sở hữu thẻ có phiếu (3) hưởng thể sử dụng nó để rút tiền mặt tại các máy, các (4) (3) (3) quầy tự động của NH (4) đồng thời có thể sử (1) dụng thẻ để thanh toán Người lập Người thụ phiếu hưởng tiền HH DV tại các cơ sở (2) chấp nhận thẻ 109 110 109 110  Các loại thẻ thanh toán  Các loại thẻ thanh toán • Theo công nghệ sản xuất: • Theo tính chất thanh toán của thẻ - Thẻ khắc chữ nổi - Thẻ từ tính - Thẻ tín dụng - Thẻ thông minh - Thẻ ghi nợ - Thẻ rút tiền mặt - Thẻ thanh toán 111 112 111 112  Các loại thẻ thanh toán  Quy trình phát hành và thanh toán thẻ cơ bản • Theo mục đích sử dụng: - Thẻ công ty * Chủ thể tham gia: - Thẻ du lịch và giải trí - Chủ thẻ • Theo đối tượng sử dụng - NH phát hành (NHPH) - Thẻ chuẩn - NH thanh toán thẻ (NHTTT) - Thẻ vàng - ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ * Quy trình phát hành 113 114 113 114 19
  20. 1  Quy trình phát hành và thanh toán thẻ cơ bản 2. Sử dụng thẻ trong thanh toán (tt) 1. Phát hành thẻ  NHTTT thanh toán cho Đơn vị chấp nhận thẻ  Yêu cầu phát hành  NHTTT gửi thông tin dữ liệu đến TTTT bù trừ  Phát hành thẻ  TTTT bù trừ xử lý bù trừ thanh toán 2. Sử dụng thẻ trong thanh toán + Ghi nợ + báo nợ cho NHPHT  Chấp nhận thẻ + Ghi có + báo có cho NHTTT  Cung cấp HH, DV  NH phát hành thẻ chấp nhận thanh toán  Nộp hóa đơn  Thông báo cho chủ thẻ định kỳ hàng tháng và + Đối với máy cà tay yêu cầu chủ thẻ thanh toán. + Đối với thiết bị đọc thẻ điện tử  Thanh toán cho NHPHT 115 116 115 116 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2