![](images/graphics/blank.gif)
Bài giảng Theo dõi nồng độ Tacrolimus trên bệnh nhân ghép thận tại BV Vinmec Times City - hỗ trợ từ dược lâm sàng
Chia sẻ: ViMarkzuckerberg Markzuckerberg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34
![](images/blank.gif)
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài giảng Theo dõi nồng độ tacrolimus trên bệnh nhân ghép thận tại BV Vinmec Times City - hỗ trợ từ dược lâm sàng trình bày các nội dung chính sau: Ghép thận và thuốc ức chế miễn dịch; Kết quả theo dõi nồng độ Tacrolimus trong máu trên BN ghép thận tại Bệnh viện ĐKQT Vinmec Times City (2016 – 2017); Vai trò và hỗ trợ từ Dược lâm sàng trong TDM Tacrolimus.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Theo dõi nồng độ Tacrolimus trên bệnh nhân ghép thận tại BV Vinmec Times City - hỗ trợ từ dược lâm sàng
- THEO DÕI NỒNG ĐỘ TACROLIMUS TRÊN BỆNH NHÂN GHÉP THẬN TẠI BV VINMEC TIMES CITY - HỖ TRỢ TỪ DƯỢC LÂM SÀNG
- NỘI DUNG 1. Ghép thận và thuốc ức chế miễn dịch 2. Kết quả theo dõi nồng độ Tacrolimus trong máu trên BN ghép thận tại Bệnh viện ĐKQT Vinmec Times City (2016 – 2017) 3. Vai trò và hỗ trợ từ Dược lâm sàng trong TDM Tacrolimus
- I. GHÉP THẬN VÀ THUỐC ỨC CHẾ MIỄN DỊCH
- GHÉP THẬN Nguy cơ … … THẢI GHÉP
- Immunosuppressive medications – Where are you???
- Liệu pháp ức chế miễn dịch trên BN ghép thận KDIGO 2009 [1], Hội ghép tạng Việt Nam (VSOT) 2017 [2] khuyến cáo: [1] Kidney Disease: Improving Global Outcomes (KDIGO) Transplant Work Group. KDIGO clinical practice guidelines for the care of kidney transplant recipients. Am J Transplant. 2009;9(suppl 3):S19-20. [2] VSOT (2017), Hướng dẫn ghép thận Việt Nam, Nhà Xuất bản Y học
- Liệu pháp ức chế miễn dịch trên BN ghép thận Phác đồ bộ 3 thường dùng: CNI Ức chế tăng sinh Corticoid Tacrolimus + Mycophenolate mofetil (MMF) ± corticoid Liều cố định: 1g x 2 lần/ngày - Giảm liều theo chương trình - Liều duy trì: prednisolone 5 mg/ ngày
- Tacrolimus trên BN ghép thận Liều quá thấp Liều quá cao → Giảm hiệu quả → Tăng độc tính - Thận - Nguy cơ thải ghép - Nhiễm khuẩn - Thần kinh - Tiểu đường Kidney Disease: Improving Global Outcomes (KDIGO) Transplant Work Group. KDIGO clinical practice guidelines for the care of kidney transplant recipients. Am J Transplant. 2009;9(suppl 3):S19-20.
- Chuyển hóa Tacrolimus: cytochrome P450 3A Birdwell, Kelly A., et al. "Clinical Pharmacogenetics Implementation Consortium (CPIC) guidelines for CYP3A5 genotype and tacrolimus dosing." Clinical Pharmacology & Therapeutics 98.1 (2015): 19-24.
- Tacrolimus trên BN ghép thận • Nồng độ Ctrough (C0, Cđáy) được khuyến cáo sử dụng để theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều của Tacrolimus trên bệnh nhân ghép thận • Kiểu gen CYP3A5 ảnh hưởng đến mức độ chuyển hóa Tacrolimus • Đích Ctrough tùy thuộc theo thực hành của mỗi trung tâm ghép: – VINMEC: 3 tháng đầu: 8 – 12 ng/ml • Đạt đích Ctrough sớm làm giảm nguy cơ thải ghép cấp cho BN [3] [3] Borobia, Alberto M., et al. "Trough tacrolimus concentrations in the first week after kidney transplantation are related to acute rejection." Therapeutic drug monitoring 31.4 (2009): 436-442.
- II. NGHIÊN CỨU TDM TACROLIMUS TRÊN BN GHÉP THẬN – BV VINMEC TIMES CITY Mục tiêu nghiên cứu: 1. Khảo sát đặc điểm về nồng độ đáy (Ctrough) tacrolimus trên BN ghép thận tại BV Vinmec Times City 2. Phân tích đặc điểm về liều nồng độ đáy (Ctrough) tacrolimus theo kiểu gen CYP3A5 trên BN ghép thận tại BV Vinmec Times City
- Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu mô tả hồi cứu 24 BN nhập viện Đánh giá Ctrough vào các thời điểm: Ghép thận PO2, PO5, ra viện, ngày tái khám cuối Thời gian nghiên cứu: T6/2016 – T12/2017 - Phác đồ ức chế miễn dịch duy trì: Tacrolimus + MMF (1g BID) + corticoid - Chỉnh liều Tacrolimus theo kinh nghiệm - Đích Tacrolimus Ctrough: 8 – 12 ng/ml
- Đặc điểm (24 bệnh nhân) N (%) ഥ ± SD) Tuổi (X 34,2 ± 11,96 Giới tính: Nam 17 (70,8) ഥ ± SD) HLA mismatch (X 3,0 ± 1,23 %PRA (phản ứng tiền mẫn cảm) ≥ 20% 5 (20,8) < 20 % 17 (70,9) Không rõ 2 (8,3) Số ngày dùng nicardipine từ ngày ghép (n = 16)* 5,5 (2,5 – 8,0) Thời gian nằm viện (ngày)* 16,5 (13,25 – 18,00) Số ngày theo dõi từ ngày ghép (n = 21)* 31 (29,0 – 33,0) *: kết quả được biểu diễn theo trung vị và khoảng tứ phân vị
- Mục tiêu 1
- Nồng độ Ctrough Tacrolimus theo thời gian p = 0,012 - Ctrough dao động lớn giữa p = 0,03 các cá thể khi bắt đầu sử dụng Tacrolimus. - Ctrough trung bình có xu hướng tăng lên kể từ ngày 5 sau ghép
- Tỉ lệ bệnh nhân đạt đích Ctrough theo thời gian 8 - 12 (ng/ml) < 8 (ng/ml) > 12 (ng/ml) 100% Số ngày cần thiết để đạt 9,0 ngày 80% target sau ghép* (n = 19) (6,0 – 12,0) 60% 66,7 40% 38,1 Số lần chỉnh liều cho đến 7,0 lần 20% 27,7 25,0 khi ra viện* (n = 24) (6,0 – 8,0) 0% Ngày 2 Ngày 5 Ngày ra viện Ngày cuối theo dõi (n = 18) (n =24) (n =24) (n = 21) *: kết quả được biểu diễn theo trung vị và khoảng tứ phân vị
- Outcome • Tỉ lệ thải ghép cấp: 16,7 % 3/4 BN có Ctrough < 8 ng/ml Kéo dài thời gian nằm viện 19 ngày vs 15 ngày (BN không thải ghép) p = 0,0043 • eGFR trung bình khi ra viện: 68,9 ± 18,65 (ml/phút/1,73 m2) • 66,7% BN ra viện có eGRF ≥ 60 ml/phút/1,73 m2
- Mục tiêu 2
- Tỉ lệ kiểu gen CYP 3A5 trong nghiên cứu Có thể nhiều bệnh nhân VN cần sử dụng liều Tacrolimus khởi đầu CAO hơn liều khởi đầu 17% 16% thường dùng (0,15 mg/kg/ngày) *1/*1 *1/*3 *3/*3 • Kiểu gen “wild type” - 67% chuyển hóa thuốc chậm • BN châu Á: 32 - 54% [4] [4] Barry, Levine,Ther Drug Monit 2010;32:708–714 • BN da trắng: 82 – 86% [4]
- Nhóm A Nhóm B Đặc điểm p gen có *1 gen không có *1/không rõ (N= 10) (N = 14) ഥ ± SD) Tuổi (X 31,5 ± 5,40 36,1 ± 14,94 > 0,05 Giới: Nam 7 (70) 10 (71,4) > 0,05 ഥ ± SD) HLA mismatch (X 3,1 ± 1,52 3,0 ± 1,04 > 0,05 Ti lệ dùng Nicardipine 70,0% 64,3% > 0,05 Số ngày dùng nicardipine 5 (2,0 – 11,0) 7 (2,5 – 8,0) > 0.05 từ ngày ghép * Liều Tacrolimus khởi đầu 0,12 ± 0,023 0,13 ± 0,031 > 0,05 ഥ ± SD) (mg/kg/ngày) (X *: kết quả được biểu diễn theo trung vị và khoảng tứ phân vị
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ PRO-B TYPE NATRIURETIC PEPTIDE (PRO-BNP) CỦA BỆNH NHÂN SUY TIM MẠN TÍNH
15 p |
130 |
16
-
KHỞI MÊ TĨNH MẠCH BẰNG KỸ THUẬT TCIPROPOFOL KẾT HỢP THEO DÕI ĐỘ MÊ BẰNG ENTROPY
6 p |
126 |
10
-
Metformin
6 p |
163 |
7
-
Bài giảng Theo dõi nồng độ progesterone có quan trọng trong chuyển phôi tươi và chuyển phôi đông lạnh hay không
29 p |
14 |
5
-
Bài giảng Nhiễm trùng toàn thân và sốc nhiễm trùng
27 p |
34 |
5
-
Fenfluramine
5 p |
109 |
5
-
HERBESSER 30 mg / HERBESSER 60 mg (Kỳ 3)DƯỢC ĐỘNG HỌC Nồng độ huyết tương
5 p |
111 |
5
-
Nortriptiline
6 p |
99 |
4
-
NEBCIN (Kỳ 6)
5 p |
78 |
4
-
Bài giảng bộ môn Dược lý học: Nhập môn dược động học
8 p |
68 |
4
-
NGUYÊN NHÂN TĂNG KALI MÁU
9 p |
122 |
4
-
Bài giảng Bước đầu xác định nồng độ nitric oxit (NO) trong khí thở ra của bệnh nhân hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
18 p |
22 |
3
-
ĐO ĐỘ BÃO HÒA OXY (PULSE OXIMETRY)
2 p |
102 |
3
-
EPREX (Kỳ 2)
6 p |
91 |
3
-
Bài giảng Theo dõi nồng độ Amikacin trong trị liệu tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định - ThS. DS. Phạm Hồng Thắm
28 p |
30 |
2
-
Bài giảng Nồng độ NT-PRO BNP huyết tương ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát
17 p |
25 |
2
-
Bài giảng Đánh giá hiệu quả theo dõi nồng độ Vancomycin trong máu tại Bệnh viện Quận Thủ Đức - DS. Phan Thị Khánh Ngọc
33 p |
35 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)