Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 - Lê Đức Tố
lượt xem 2
download
Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 3: Hoạt động giao dịch trên thị trường chứng khoán, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Giao dịch trên TTCK tập trung – Sở giao dịch; Giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán phi tập trung. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 - Lê Đức Tố
- Chương III: HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH TRÊN TTCK
- Tình huống khởi động Hiệp và Loan là 2 sinh viên vừa học xong môn học TTCK nên rất háo hức tham gia vào thị trường. Nhận thấy cổ phiếu BMC của công ty Bình Minh đang niêm yết trên Hose, tuy là một CP mới niêm yết nhưng rất có tiềm năng. Trong một phiên giao dịch, Hiệp đặt lệnh mua 23.000 cổ phiếu BMC giá 52.400 đ/cp (8h30’). Loan đặt lệnh mua 15.000 cổ phiếu BMC với giá 51.500 đ/cp (8h35’). Giá khớp lệnh của phiên giao dịch này là 51.500 đ/cp. Kết thúc phiên giao dịch, Loan được thông báo khớp lệnh được 10.000 cp BMC với giá 51.500 đ, còn Hiệp lại không khớp được một chút nào. Hiệp nghi ngờ công ty chứng khoán thực hiện sai lệnh vì cậu đã chấp nhận đặt mua giá cao hơn Loan và mua với khối lượng lớn hơn nhưng rốt cuộc lại không khớp được, trong khi đó Loan đặt giá thấp hơn mà vẫn mua được. Còn Loan cho rằng công ty chứng khoán đã ăn bớt số lượng cổ phiếu của mình bởi cô đặt mua 15.000 cổ phiếu nhưng chi khớp được 10.000 cổ phiếu. ⚫ Câu hỏi gợi mở Theo anh (chị) suy nghĩ của Hiệp và Loan đúng hay sai? Giải thích? 73
- 3.1 Giao dịch trên TTCK tập trung – Sở giao dịch ⚫ 3.1.1 Khái niệm và cơ cấu tổ chức Sở giao dịch “Là thị trường trong đó việc giao dịch chứng khoán được thực hiện tại một địa điểm tập trung gọi là sàn giao dịch hay thông qua hệ thống mạng vi tính.” - Tổ chức Sở giao dịch chứng khoán • 3.1.2 Thành viên Sở giao dịch Là các tổ chức và cá nhân được chấp thuận là thành viên trực tiếp thực hiện các giao dịch mua bán chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán.
- Một số hình thức đấu giá •Theo hình thức •Đấu giá trực tiếp •Đấu giá gián tiếp •Đấu giá tự động •Theo thời gian xác định giá •Khớp lệnh định kỳ •Khớp lệnh liên tục
- 3.1.4 Lệnh và định chuẩn lệnh ⚫ 3.1.4.1 Lệnh giao dịch ⚫ “ Lệnh giao dịch là chỉ thị của khách hàng yêu cầu công ty mua hoặc bán cho mình một số lượng chứng khoán nhất định, theo giá quy định và trong một thời hạn ghi rõ trong lệnh”
- 3.1.4.1 Lệnh giao dịch (tiếp) Nội dung của lệnh: ⚫ Tên lệnh: mua; bán; hủy; sửa ⚫ Thông tin khách hàng: tên, số CMT… ⚫ Thông tin về người ủy quyền: tên, cmt ⚫ Số hiệu tài khoản nhà đầu tư: ⚫ Tên, mã ký hiệu chứng khoán giao dịch ⚫ Số lượng chứng khoán giao dịch ⚫ Giá cả mua, bán ⚫ Ngày giờ đặt lệnh 77
- 78
- Lệnh giao dịch (tiếp) Các loại lệnh: ⚫ Theo hành vi giao dịch: ⚫ Lệnh mua: KH yêu cầu công ty mua CK theo điều kiện quy định trước ⚫ Lệnh bán: ⚫ Lệnh hủy: ⚫ Lệnh sửa : ⚫ Lệnh mở: 79
- Lệnh bán: 80
- Lệnh mua 81
- Lệnh hủy 82
- Lệnh sửa (chỉ sửa giá và chỉ được áp dụng ở HNX) 83
- Cách sách hay cần đọc về chứng khoán (Phần 3) •Chiến lược đầu tư chứng khoán – David Brown •5 quy tắc để đầu tư chứng khoán thành công – Pat Dorsey •Phương pháp đầu tư chứng khoán – William J.O’nil •24 bài học sống còn để đầu tư chứng khoán thành công -William J.O’nil
- Lệnh giao dịch (tiếp) Theo tính chất thực hiện lệnh, bao gồm: ⚫ A) Lệnh giới hạn: (Limit Order - LO) ⚫ Là lệnh mà nhà đầu tư đưa ra mức giá cụ thể thực hiện giao dịch, mức giá khớp lệnh là giá bằng hoặc tốt hơn mức giá giới hạn. ⚫ Lệnh có ghi giá VD: - Mua SSI 1.000cp @254 - Bán NTP 500cp @206 ⚫ Hiệu lực lệnh: hiệu lực đến khi kết thúc phiên giao dịch hoặc đến khi bị hủy bỏ. ⚫ Ưu điểm: khống chế được giá mua bán ⚫ Nhược điểm: không có sự đảm bảo lệnh sẽ được khớp bằng những loại lệnh khác. Ví dụ như MP, ATO/ATC. 85
- B. Lệnh thị trường (Market Price - MP) ⚫ Là lệnh mà khách hàng sẵn sàng giao dịch tại mọi mức giá có trên thị trường. ⚫ Lệnh không ghi giá (ghi MP - giá thị trường) Ví dụ: Mua FPT 1.000cp @MP Bán TAC 500cp @MP ⚫ Lệnh chỉ được nhập vào hệ thống khi có lệnh đối ứng ⚫ Nếu KL đặt lệnh của lệnh MP vẫn còn, lệnh MP sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua (bán) tại mức giá cao (thấp) hơn một đơn vị yết giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó ⚫ Chưa được sử dụng tại VN mà mới có dự định được được sử dụng trong giao dịch khớp lệnh liên tục tại sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh 86
- Lệnh thị trường (tiếp) ⚫ Trình tự khớp: ⚫ Lệnh đối ứng? Không có 🡪 Lệnh bị từ chối ⚫ Có 🡪 Xét Giá tốt nhất: Khớp hết? 🡪 Chấm dứt ⚫ Không khớp hết 🡪 Giá tốt kế tiếp. Khớp hết? 🡪 Chấm dứt ⚫ Không khớp hết 🡪 Giá tốt kế tiếp… ⚫… ⚫ Khối lượng lệnh MP hết? 🡪 Chấm dứt ⚫ Khối lượng lệnh MP còn 🡪 Chờ trên sổ lệnh tại mức giá thực hiện cuối cùng +1 đơn vị yết giá nếu là lệnh MP mua (-1 đơn vị yết giá nếu là lệnh MP bán) 87
- Phân loại lệnh theo hành vi (tiếp) C. Lệnh ATO (at the opening) Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá mở cửa Lệnh không ghi giá (ghi ATO) Ví dụ: Mua ITA 1.000cp @ATO Bán VSP 500cp @ATO Lệnh ATO ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp lệnh. Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là giá khớp lệnh xác định giá mở cửa Hiệu lực của lệnh: trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa (8:30 – 8h45) Lệnh sẽ tự động hủy nếu không được khớp 88
- Phân loại lệnh theo hành vi (tiếp) D) Lệnh ATC Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá đóng cửa Lệnh không ghi giá (ghi ATC) Ví dụ: Mua HPG 1.000cp @ATC Bán NTL 500cp @ATC Lệnh ATC ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp lệnh. Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa (14h:30 – 14h45). 89
- Phân loại lệnh theo hành vi (tiếp) e) Lệnh dừng (Stop Order - SO) - Là lệnh khách hàng phải đưa ra mức giá dừng làm ngưỡng để nhà môi giới mua vào hay bán ra chứng khoán - Có hai loại: lệnh dừng để bán và lệnh dừng để mua 90
- Lệnh dừng (tiếp) ⚫ Lệnh dừng để bán ⚫ Giá dừng luôn thấp hơn giá thị trường hiện hành ⚫ Mục đích bảo vệ lợi nhuận của một thương vụ ⚫ Ví dụ: mua 1000 cp ACB giá 50.000 đ, sau 1 tháng giá tăng lên 70.000đ, NĐT cho rằng giá lên tiếp 100.000đ. Để bảo vệ lợi nhuận đặt mức giá dừng giá 65.000đ. Khi giá thị trường giảm đến mức 65.000 thì nhà môi giới sẽ bắt đầu bán ra cổ phiếu. NĐT có thể bán được cổ phiếu với giá bằng 65.000 hoặc thấp hơn. 91
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng thị trường chứng khoán - Ts. Trần Đăng Khâm
167 p | 1528 | 685
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - Lê Hải Hà
73 p | 741 | 291
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - TS.Nguyễn Thị Bích Loan
75 p | 595 | 222
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - Đặng Thị Lan Phương
157 p | 255 | 78
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Liên
175 p | 221 | 62
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - GV.TS.Tr.T Mộng Tuyết
34 p | 346 | 53
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 5 - GV.TS.Tr.T Mộng Tuyết
40 p | 215 | 48
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 7 - GV.TS.Tr.T Mộng Tuyết
24 p | 197 | 28
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 6 - GV.TS.Tr.T Mộng Tuyết
62 p | 179 | 25
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - GV.ThS. Nguyễn Thị Ngọc Diệp
65 p | 174 | 25
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - Tổng quan thị trường chứng khoán
39 p | 171 | 21
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - Trần Thu Phương
62 p | 108 | 9
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - TS. Trần Thị Mộng Tuyết
34 p | 356 | 8
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Bài 1 - ThS. Vũ Thị Thúy Vân
39 p | 60 | 7
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - ThS. Lê Trung Hiếu
32 p | 15 | 6
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 01: Tổng quan về thị trường chứng khoán
4 p | 14 | 5
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - Trần Văn Trung
31 p | 14 | 5
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - Lê Đức Tố
21 p | 8 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn