intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 - ThS. Nguyễn Vũ Duy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:78

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thị trường chứng khoán" Chương 3 - Hàng hóa của thị trường chứng khoán, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Tổng quan; cổ phiếu; trái phiếu; Chứng chỉ quỹ đầu tư; các chứng khoán phái sinh;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 - ThS. Nguyễn Vũ Duy

  1. Chương 3: HÀNG HÓA CỦA TT CHỨNG KHOÁN 4/14/25 1
  2. 1. TỔNG QUAN 1.1 Khái niệm • Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử. Chứng khoán bao gồm các loại: cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, chứng khoán phái sinh. • Bao gồm: • + CK vốn: cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi • + CK nợ: trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty 4/14/25 2 • + CK phái sinh: quyền mua cổ phần, chứng quyền, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, …
  3. 1. TỔNG QUAN 1.2 Đặc điểm • - Chứng khoán luôn gắn với khả năng thu lợi • - Chứng khoán luôn gắn với rủi ro • - Chứng khoán có khả năng thanh khoản 4/14/25 3
  4. 1. TỔNG QUAN 1.3 Phân loại • 1.3.1 Căn cứ vào chủ thể phát hành • - Chứng khoán chính phủ và chính quyền địa phương • - Chứng khoán doanh nghiệp •- Chứng khoán của ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng 4/14/25 4
  5. 1. TỔNG QUAN 1.3 Phân loại • 1.3.2 Căn cứ vào tính chất huy động vốn - Chứng khoán vốn (cổ phiếu) - Chứng khoán nợ (trái phiếu) - Các chứng khoán phái sinh: Quyền mua cổ phần (Rights), Chứng quyền (Warrants), Hợp đồng tương lai (Futures), Hợp đồng Kỳ hạn (Forward), Quyền chọn (Options), Hoán đổi (Swap)4/14/25 5
  6. 1. TỔNG QUAN 1.3 Phân loại • 1.3.3 Căn cứ vào lợi tức CK • - Chứng khoán có thu nhập cố định • - Chứng khoán có thu nhập biến đổi • 1.3.4 Căn cứ vào hình thức CK • - Chứng khoán ghi danh • - Chứng khoán vô danh 4/14/25 6
  7. 1. TỔNG QUAN 1.3 Phân loại • 1.3.5 Căn cứ theo thị trường nơi chứng khoán được giao dịch •- Chứng khoán được niêm yết: là các chứng khoán được chấp nhận đủ tiêu chuẩn và được giao dịch tại SGDCK. •- Chứng khoán không được niêm yết: là các chứng khoán không được niêm yết tại SGD và được giao dịch trên thị trường phi tập trung 4/14/25 7
  8. 2. CỔ PHIẾU (Stocks) 2.1 Khái niệm - Cổ phiếu là 1 công cụ vốn, được cty cổ phần ph.hành dưới dạng chứng chỉ, xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của người sở hữu cổ phiếu (cổ đông) đối với tài sản hoặc vốn của 1 cty cổ phần 4/14/25 8
  9. 2. CỔ PHIẾU (Stocks) 2.2 Đặc điểm • - Là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của người sở hữu cổ phiếu đối với tài sản hoặc vốn của một CTCP. • - Là một loại chứng khoán không có kỳ hạn (không có thời hạn hoàn trả), thời hạn của cổ phiếu gắn với thời hạn của công ty đã phát hành. • - Là loại giấy tờ có giá có khả năng sinh lời, có tính rủi ro và có khả năng thanh khoản. • - Thường chia làm 2 loại: cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu9đãi. 4/14/25
  10. 2.3 CỔ PHIẾU THƯỜNG 2.3.1 Khái niệm • Cổ phiếu phổ thông (còn gọi cổ phiếu thường), là loại cổ phiếu chủ chốt mà tất cả các công ty cổ phần đều có, đó là loại chứng khoán phát hành ra đầu tiên (khi thành lập công ty) và thu hồi lại cuối cùng (khi thanh lý giải thể công ty). 4/14/25 10
  11. 2.3 CỔ PHIẾU THƯỜNG 2.3.2 Các hình thức giá trị của cổ phiếu thường và giá trị công ty • - Mệnh giá cổ phiếu phổ thông: là giá trị ghi sổ Vốn điều lệ = mệnh giá x số cổ phiếu thường + giá trị cổ phiếu ưu đãi (nếu có) 4/14/25 11
  12. 2.3 CỔ PHIẾU THƯỜNG 2.3.2 Các hình thức giá trị của cổ phiếu thường và giá trị công ty • - Vốn thặng dư: là phần vốn vượt trội so với mệnh giá cổ phần, công ty thu được khi phát hành cổ phiếu bổ sung bán được giá cao hơn mệnh giá. • Ví dụ: công ty A có mệnh giá cổ phần 10.000 đồng, trong một đợt phát hành cổ phiếu bổ sung công ty bán được ở giá 15.000 đồng. Giá trị vượt trội 5.000 đồng so với mệnh giá cổ phần là vốn thặng dư, công ty hạch toán vào tài khoản vốn thặng dư. 4/14/25 12
  13. 2.3 CỔ PHIẾU THƯỜNG 2.3.2 Các hình thức giá trị của cổ phiếu thường và giá trị công ty • - Thư giá: là giá trị sổ sách • Thư giá = (VCSH – Tổng mệnh giá CPUD) / Số CP thường đang lưu hành • - Thị giá: là giá trị thị trường của cổ phiếu, thị giá thay đổi hàng ngày • - Giá trị thực 4/14/25 13
  14. 2.3 CỔ PHIẾU THƯỜNG 2.3.2 Các hình thức giá trị của cổ phiếu thường và giá trị công ty • - Giá trị vốn hoá thị trường: là tổng giá trị thị trường của doanh nghiệp, được xác định bằng số tiền bỏ ra để mua lại toàn bộ doanh nghiệp này trong điều kiện hiện tại • Giá trị vốn hoá thị trường = giá thị trường của cổ phiếu x số CP phổ thông đang lưu hành 4/14/25 14
  15. 2.3 CỔ PHIẾU THƯỜNG 2.3.2 Các hình thức giá trị của cổ phiếu thường và giá trị công ty • - Tách, gộp CP: • Ví dụ cổ phiếu CBA có mệnh giá 10.000 đồng, giá giao dịch ban dầu trên thị trường 15.000đồng. Sau một số năm giá cổ phiếu CBA lên đến 100.000 đồng lúc này mức độ giao dịch trên thị trường bị giảm sút. Công ty quyết định tách cổ phiếu ra làm 5, khi đó người có 1 cổ phiếu sẽ trở thành có 5 cổ phiếu, giá trên thị trường từ 100.000 đồng giảm xuống 20.000 đồng (100.000/5) và mệnh giá cổ phiếu cũng giảm xuống tương ứng là 2.000 đồng 4/14/25 15 (10.000/5).
  16. 2.3 CỔ PHIẾU THƯỜNG • - Tách, gộp CP: • + Nhập cổ phần: Công ty sẽ phải nhập cổ phần khi giá cổ phiếu công ty thấp hơn nhiều lần khi giá bình quân trên thị trường. Tâm lý người đầu tư không muốn mua loại cổ phiếu có giá quá thấp, vì họ cho rằng đó là loại chứng khoán không tốt. Do đó việc nhập cổ phiếu cũng là vì yếu tố tâm lý trên thị trường. 4/14/25 16
  17. Ví dụ • Giả sử công ty X trên, nhưng thị giá của cổ phiếu là 11.000 đồng/cổ phiếu, giá trị niêm yết của công ty vẫn là 20 tỉ đồng, giá thị trường của công ty là 22 tỉ đồng. • Để tránh trường hợp thị giá của cổ phiếu xuống thấp hơn mệnh giá, công ty quyết định gộp cổ phiếu theo tỉ lệ 2:1 (2 cổ phiếu cũ thành 1 cổ phiếu mới). Khi đó mệnh giá cổ phiếu của công ty là 20.000 đồng/cổ phiếu, số lượng là 1 triệu cổ phiếu, giá trị niêm yết của công ty là 1 triệu cổ phiếu x 20.000 đồng/cổ phiếu = 20 tỉ đồng. Thị giá cổ phiếu của công ty X là 22.000 đồng/cổ phiếu. Cả giá trị niêm yết và thị giá của công ty không thay đổi. 4/14/25 17
  18. 2.3 CỔ PHIẾU THƯỜNG • 2.3.3 Một số chỉ tiêu đánh giá CP: • - EPS (Earning Per Share) • - Hệ số giá trên thu nhập (P/E) 4/14/25 18
  19. 2.3 CỔ PHIẾU THƯỜNG • 2.3.3 Một số chỉ tiêu đánh giá CP: • - Chỉ số P/B (Price-to-Book ratio – Giá/Giá trị sổ sách) 4/14/25 19
  20. 2.3 CỔ PHIẾU THƯỜNG • 2.3.3 Một số chỉ tiêu đánh giá CP: • - Cổ tức: • Cổ tức (DPS) = EPS* tỷ lệ trả cổ tức • = (Số tiền trả cổ tức)/Số cổ phiếu lưu hành • = (Lợi nhuận cổ đông thường * tỷ lệ trả cổ tức) /Số cổ phiếu lưu hành 4/14/25 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1