Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 5 - Trần Văn Trung
lượt xem 5
download
Bài giảng "Thị trường chứng khoán: Chương 5 - Người môi giới và công ty chứng khoán" trình bày những nội dung chính sau đây: Khái niệm, hành động đầu cơ, đạo đức nghề nghiệp của người môi giới, những hành vi bị cấm đối vớ người môi giới, hiệp hội những người môi giới chứng khoán; Điều kiện thành lập, hoạt động nghiệp vụ của công ty chứng khoán, tổ chức hoạt động của công ty chứng khoán,... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 5 - Trần Văn Trung
- Chương 5 NGƯỜI MÔI GiỚI VÀ 1.Người môi giới chứng khoán CÔNG TY CHỨNG • 1.1.Khái niệm KHOÁN • 1.2. Hành động đầu cơ • 1.3. Đạo đức nghề nghiệp của người môi giới • 1.4. Những hành vi bị cấm đối vớ người môi giới • 1.5.Hiệp hội những người môi giới ck 5-2 2.Công ty chứng khoán SINH VIÊN ĐỌC GIÁO TRÌNH • 2.1.Điều kiện thành lập • 2.2.Hoạt động nghiệp vụ của công ty ck • 2.3.Tổ chức hoạt động của công ty chứng khoán • 2.4.Quản lý tiền và tài sản của khách hàng tại công ty chứng khoán • 2.5.Một số hạn chế giao dịch của công ty chứng khoán 5-3 5-4 1
- 2.1.Điều kiện và thủ tục thành lập cty CK 2.1.Điều kiện và thủ tục thành lập cty CK • Đi u ki n v v n: Cty CK phải có mức vốn điều • Đi u ki n v nhân s : những người quản lý hay lệ tối thiểu bằng vốn pháp định. Vốn pháp định nhân viên giao dịch của Cty phải đáp ứng các yêu thường được quy định cụ thể cho từng loại hình cầu về kiến thức, trình độ chuyên môn và kinh nghiệp vụ. nghiệm, cũng như mức độ tín nhiệm, tính trung • thực. Hầu hết các nước đều yêu cầu nhân viên của cty CK phải có giấy phép hành nghề. Những người giữ các chức danh quản lý còn phải đòi hỏi có giấy phép đại diện. • Điều kiện về cơ sở vật chất: Các tổ chức và cá nhân sáng lập cty CK phải đảm bảo yêu cầu cơ sở vật chất tối thiểu cho cty CK. 5-5 5-6 2.1.Điều kiện và thủ tục thành lập cty CK 2.1.Điều kiện và thủ tục thành lập cty CK Ở Việt Nam, theo điều 30, NĐ 48/1998 của Chính • Sau khi đã đáp ứng được các điều kiện, các nhà phủ quy định bên cạnh yêu cầu về vốn pháp định sáng lập cty CK phải lập hồ sơ xin cấp phép lên như trên, các Cty CK muốn được cấp phép phải UBCKNN. Hồ sơ thông thường bao gồm các loại đáp ứng thêm các điều kiện sau đây: tài liệu sau: 1. Có phương án hoạt động kinh doanh phù hợp với - 1. Đơn xin cấp phép mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và phát triển - 2. Giấy phép thành lập doanh nghiệp. ngành CK - 2. Phương án nhân sự 2. Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho việc - 3. Phương án hoạt động kinh doanh CK - 4. Điều lệ ctyCK 3. Giám đốc (TGĐ), các nhân viên kinh doanh - 5. Các tài liệu minh chứng về vốn, tình hình (không kể nhân viên kế toán, văn thư hành chính, sản xuất kinh doanh, cơ sở vật chất và trình thủ quỹ) của CTCK phải có giấy phép hành nghề độ chuyên môn của đội ngũ quản lý và các CK do UBCK Nhà nước cấp. giấy tờ khác theo quy định. • 5-7 5-8 2
- Ở Việt Nam • Hình thức hoạt động: Cty TNHH hoặc cty CP 2.2. Hoạt động nghiệp vụ của • Vốn pháp định: - Môi giới: 25 tỷ đồng công ty ck - Tự doanh: 100 tỷ đồng - Bảo lãnh phát hành: 165 tỷ đồng • Nghiệp vụ chính - Tư vấn đầu tư CK: 10 tỷ đồng • Nghiệp vụ phụ trợ Trường hợp cty CK xin cấp phép cho nhiều loại hình kinh doanh thì vốn pháp định là tổng số vốn pháp định của từng loại hình riêng lẻ. • Tài sản: có trụ sở, có trang thiết bị phục vụ hoạt động kd ck. • Nguồn nhân lực: GĐ(TGĐ) và tối thiểu 03 người có chứng chỉ hành nghề CK cho nghiệp vụ KD. • Cơ quan cấp phép: UBCK NN 5-9 5-10 Nghiệp vụ chính Nghiệp vụ chính a/Nghi p v môi gi i CK a/Nghi p v môi gi i CK Môi giới CK là hoạt động trung gian hoặc đại diện • Kỹ năng của người môi giới CK được thể hiện trên mua, bán CK cho khách hàng để hưởng hoa hồng. các khía cạnh: Theo đó, Cty CK đại diện cho khách hàng tiến hành - Kỹ năng truyền đạt thông tin giao dịch thông qua cơ chế giao dịch tại SGDCK - Kỹ năng tìm kiếm khách hàng: hoặc TT OTC mà chính khách hàng phải chịu trách - Kỹ năng khai thác thông tin nhiệm đối với kết quả giao dịch của mình. 5-11 5-12 3
- Khách Hàng Khách Hàng (Người Mua) SỞ GIAO DỊCH (Người Bán) Quá trình giao dịch và luân chuyển chứng từ BẢNG ĐIỆN H/Đồng Lệnh Mua H/Đồng Lệnh Mua Thông Báo Kết Quả (6) Phòng Tiếp Thị Phòng Tiếp Thị Đấu Giá Và Thương (3) Lượng Phòng Giao (5) Phòng Giao Dịch Dịch (6) (8) Môi Môi Phòng Thanh Giới A Giới B Phòng Thanh Toán Toán CÔNG TY CK A CÔNG TY CK B Trung Tâm Lưu Ký CK Chứng Khoán Chứng Khoán Và Thanh Toán Bù Trừ Ngân Hàng Ủy CK Ngân Hàng Ủy Vốn Thác A Thác B Vốn 5-13 5-14 Nghiệp vụ chính Nghiệp vụ chính b/Nghi p v t doanh b/Nghi p v t doanh Tự doanh là việc Cty CK tự tiến hành các • Yêu cầu đối với Cty CK - Tách biệt quản lý giao dịch mua, bán CK cho chính - Ưu tiên khách hàng mình. Hoạt động tự doanh của Cty CK được - Góp phần bình ổn TT thực hiện thông qua cơ chế giao dịch trên SGDCK - Hoạt động tạo TT hoặc TT OTC . • Các hình thức giao dịch tự doanh - Giao dịch gián tiếp; - Giao dịch trực tiếp 5-15 5-16 4
- Nghiệp vụ chính Nghiệp vụ chính c/Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành: c/Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành: • Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành là việc Cty CK có • Các hình thức phân phối CK chủ yếu là: chức năng bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực - Bán riêng cho các tổ chức đầu tư tập thể, các quỹ hiện các thủ tục trước khi chào bán CK, tổ chức đầu tư, quỹ bảo hiểm, quỹ hưu trí. việc phân phối CK và giúp bình ổn giá CK trong giai - Bán trực tiếp cho các cổ đông hiện thời hay những đoạn đầu sau khi phát hành. nhà đầu tư có quan hệ với tổ chức phát hành. - Bán rộng rãi ra công chúng 5-17 5-18 Cty CK Nhận yêu cầu bão lãnh Nghiệp vụ chính Ký hợp đồng tư vấn quản lý -Đệ trình phương án, d/Nghiệp vụ tư vấn đầu tư CK -Cam kết bão lãnh • Tư vấn đầu tư CK là việc Cty CK thông qua hoạt TỔ CHỨC Lập nghiệp đoàn bão lãnh UBCK động phân tích để đưa ra các lời khuyên, phân tích PHÁT HÀNH Ký hợp đồng bão lãnh các tình huống và có thể thực hiện một số công Nộp hồ sơ xin phép phát hành việc dịch vụ khác liên quan đến phát hành, đầu tư Thăm dò TT và cơ cấu tài chính cho khách hàng. -Công bố việc phát hành -Phân phát báo cáo bạch -Phân phát phiếu đăng ký mua CK -Nhận tiền đặt cọc Giấy phép phát hành CK có hiệu lực Phân phối cổ phiếu trên cơ sở phiếu đăng ký Bình ổn thị trường Lưu ký CK Thanh toán 5-19 5-20 5
- Nghiệp vụ chính Nghiệp vụ chính d/Nghiệp vụ tư vấn đầu tư CK d/Nghiệp vụ tư vấn đầu tư CK • Hoạt động tư vấn CK được phân loại theo các tiêu • Nguyên tắc cơ bản của hoạt động tư vấn chí sau: - Không đảm bảo chắc chắn về giá trị CK - Theo hình thức của hoạt động tư vấn: bao gồm tư - Luôn nhắc nhở khách hàng rằng những lời tư vấn của vấn trực tiếp và tư vấn gián tiếp để tư vấn cho khách mình dựa trên cơ sở phân tích các yếu tố lý thuyết và những diễn biến trong quá khứ, có thể là không hoàn hàng. toàn chính xác và khách hàng là người quyết định cuối - Theo mức độ uỷ quyền của tư vấn: bao gồm tư vấn cùng trong việc sử dụng các thông tin từ nhà tư vấn để gợi ý và tư vấn uỷ quyền. đầu tư, nhà tư vấn sẽ không chịu trách nhiệm về những - Theo đối tượng của hoạt động tư vấn: bao gồm tư thiệt hại kinh tế do lời khuyên đưa ra. vấn cho người phát hành và tư vấn đầu tư. - Không được dụ dỗ, mời chào khách hàng mua hay bán một loại CK nào đó, những lời tư vấn phải được xuất phát từ những cơ sở khách quan là quá trình phân tích, 5-21 tổng hợp một các khoa học, logic các vấn đề nghiên cứu. 5-22 Các nghiệp vụ phụ trợ Các nghiệp vụ phụ trợ • L u ký CK: Là việc lưu giữ, bảo quản CK của • Nghi p v tín d ng: Đối với các TT CK phát triển, khách hàng thông qua các tài khoản lưu ký CK bên cạnh nghiệp vụ môi giới CK cho khách hàng • Qu n lý thu nh p c a khách hàng (qu n lý c để hưởng hoa hồng, Cty CK còn triển khai dịch t c): xuất phát từ việc lưu ký CK cho khách hàng, vụ cho vay CK để khách hàng thực hiện giao Cty CK sẽ theo dõi tình hình thu lãi, cổ tức của CK dịch bán khống (short sale) hoặc cho khách hàng và đứng ra làm dịch vụ thu nhận và chi trả cổ tức vay tiền để khách hàng thực hiện nghiệp vụ mua cho khách hàng thông qua tài khoản của khách ký quỹ (margin purchase). hàng. 5-23 5-24 6
- 2.3.Tổ chức hoạt động của công ty chứng Các nghiệp vụ phụ trợ khoán • Nghi p v qu n lý qu : ở một số TT CK, pháp luật • Cơ cấu tổ chức của công ty ck phải đảm bảo tách về TT CK còn cho phép Cty CK được thực hiện biệt về văn phòng làm việc, nhân sự, hệ thống dữ nghiệp vụ quản lý quỹ đầu tư. Theo đó, Cty CK cử liệu, báo cáo giữa các bộ phận nghiệp vụ có xung đại diện của mình để quản lý quỹ và sử dụng vốn đột lợi ích của công ty ck và khách hàng hoặc giữa và tài sản của quỹ đầu tư để đầu tư vào CK. Cty lợi ích của các khách hàng với nhau. CK được thu phí dịch vụ quản lý quỹ đầu tư. • Công ty ck phải thiết lập và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ độc lập và chuyên trách. Hệ thống kiểm soát nội bộ phải được thiết lập tại trụ sở chính, chi nhánh của công ty ck. 5-25 5-26 2.4.Quản lý tiền của khách hàng 2.4.Quản lý chứng khoán của khách hàng • Công ty ck phải quản lý tiền gửi giao dịch ck của • Quản lý ck công ty đại chúng của KH khách hàng tách biệt khỏi tiền của chính công ty ck. - Cty ck phải quản lý tách biệt ck của khách hàng với Cty ck không được trực tiếp nhận tiền giao dịch ck của mình. chứng khoán của khách hàng. - Cty ck phải gửi ck của KH vào Trung tâm lưu ký ck • KH của cty ck phải mở tk tiền tại ngân hàng trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận ck của thương mại do cty ck lựa chọn. KH. • Các công ty ck phải quản lý tiền gửi giao dịch ck • Quản lý ck khác của KH của KH theo quy định 27/2007/QĐ-BTC - Cty ck được đăng ký và lưu ký ck khác của KH tại cty CK theo hợp đồng ký kết với KH. 5-27 5-28 7
- 2.5.Một số hạn chế giao dịch của công ty chứng khoán • Cty ck phải ưu tiên thực hiện lệnh của KH trước lệnh của chính mình • Cty ck phải công bố cho KH biết khi mình là đối tác trong giao dịch trực tiếp với KH và không được thu phí của KH trong trường hợp này. • Trong trường hợp lệnh mua/bán ck của KH có ảnh hưởng lớn đến giá loại ck đó, cty ck không được mua/bán trước cùng loại ck đó cho chính mình hoặc tiết lộ thông tin cho bên thứ ba mua/bán ck đó. • Khi KH đặt lệnh giới hạn,cty ck không được mua hoặc bán cùng loại ck đó cho mình ở mức giá bằng hoặc tốt hơn mức giá của KH trước khi lệnh của KH được thực hiện. 5-29 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng thị trường chứng khoán - Ts. Trần Đăng Khâm
167 p | 1528 | 685
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - Lê Hải Hà
73 p | 741 | 291
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - TS.Nguyễn Thị Bích Loan
75 p | 595 | 222
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - Đặng Thị Lan Phương
157 p | 254 | 78
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Liên
175 p | 221 | 62
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - GV.TS.Tr.T Mộng Tuyết
34 p | 346 | 53
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 5 - GV.TS.Tr.T Mộng Tuyết
40 p | 215 | 48
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 7 - GV.TS.Tr.T Mộng Tuyết
24 p | 197 | 28
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 6 - GV.TS.Tr.T Mộng Tuyết
62 p | 179 | 25
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - GV.ThS. Nguyễn Thị Ngọc Diệp
65 p | 174 | 25
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - Tổng quan thị trường chứng khoán
39 p | 171 | 21
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - Trần Thu Phương
62 p | 108 | 9
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - TS. Trần Thị Mộng Tuyết
34 p | 356 | 8
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Bài 1 - ThS. Vũ Thị Thúy Vân
39 p | 60 | 7
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - ThS. Lê Trung Hiếu
32 p | 15 | 6
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 01: Tổng quan về thị trường chứng khoán
4 p | 14 | 5
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - Trần Văn Trung
31 p | 14 | 5
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - Lê Đức Tố
21 p | 8 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn