Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 8 - Trần Văn Trung
lượt xem 5
download
Bài giảng "Thị trường chứng khoán: Chương 8 - Giao dịch chứng khoán" trình bày những nội dung chính sau đây: Giao dịch chứng khoán trên thị trường tự do; Giao dịch chứng khoán của các công ty đại chúng (thị trường OTC); Giao dịch chứng khoán niêm yết. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 8 - Trần Văn Trung
- Chương 8 Giao dịch chứng khoán GIAO DỊCH 1. Giao dịch chứng khoán trên thị trường tự do CHỨNG KHOÁN 2. Giao dịch chứng khoán của các công ty đại chúng (thị trường OTC) Trình bày: MBA. Trần Văn Trung 3. Giao dịch chứng khoán niêm yết 8-2 1 2 Quy trình giao dịch 1. Giao dịch chứng khoán trên thị • Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng văn bản trường tự do theo cách thông thường hoặc bằng cách trao tay • Nguồn thông tin cp. • Giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển • Quy trình giao dịch nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc đại diện • Rủi ro cần lưu ý uỷ quyền của họ ký. • Bên chuyển nhượng vẫn là người sở hữu ck có liên quan cho đến khi tên của người nhận chuyển nhượng được đăng ký vào sổ đăng ký cổ đông. 8-3 8-4 3 4 1
- Nguồn thông tin Rủi ro cần lưu ý • Người quen, đang làm việc tại công ty đó • Người chuyển nhượng không hội đủ điều kiện chủ • Thông tin đại chúng (truyền hình, truyền thanh, sở hữu. internet) • Người chuyển nhượng không thực hiện cam kết • Một số website có thông tin về thị trường tự do: chuyển nhượng. - http://vietstock.vn • Quyền phát sinh từ khi ký chuyển nhượng cho đến - http://sanotc.com khi người được chuyển nhượng được đăng ký vào sổ đăng ký cổ đông. 8-5 8-6 5 6 Khái niệm TT OTC • TTCK phi tập trung (OTC) là loại TTCK xuất hiện 2. Giao dịch chứng khoán của sớm nhất trong lịch sử hình thành và phát triển của các công ty đại chúng (thị TTCK. TT được mang tên OTC (Over The trường OTC) Counter) có nghĩa là "TT qua quầy". • Thi trường OTC là TT không có trung tâm GD tập trung, đó là một mạng lưới các nhà môi giới và tự doanh CK mua bán với nhau và với các nhà đầu tư, các hoạt động GD của TT OTC được diễn ra tại các quầy (sàn GD) của các ngân hàng và công ty CK. 8-7 8-8 7 8 2
- Đặc điểm của thị trường OTC Đặc điểm của thị trường OTC • Cơ chế các lập giá trên TT OTC chủ yếu được thực • Về hình thức tổ chức TT. TT OTC được tổ chức hiện thông qua phương thức thương lượng và thoả theo hình thức phi tập trung, không có địa điểm GD thuận song phương giữa bên mua và bên bán. mang tính tập trung giữa bên mua và bán. TT sẽ diễn ra tại các địa điểm GD của các ngân hàng, • TT có sự tham gia và vận hành của các nhà tạo lập công ty CK và các địa điểm thuận tiện cho người TT, đó là các công ty GD - môi giới mua và bán. • Là TT sử dụng hệ thống mạng máy tính điện tử • CK GD trên TT OTC bao gồm 2 loại: diện rộng liên kết tất cả các đối tượng tham gia TT. - Các CK chưa đủ điều kiện niêm yết trên Sở GD • Quản lý TT OTC được chia thành 2 cấp: Cấp quản song đáp ứng các điều kiện về tính thanh khoản lý nhà nước và cấp tự quản. và yêu cầu tài chính tối thiểu của TT OTC. • Cơ chế thanh toán trên TT OTC là linh hoạt và đa - Các loại CK chưa niêm yết của công ty đã niêm dạng yết trên Sở GD CK. 8-9 8-10 9 10 Vai trò của TT OTC GIAO DỊCH OTC - Hỗ trợ và thúc đẩy TTCK tập trung phát triển; • Giao dịch cho chính tổ chức thành viên (những - Hạn chế, thu hẹp TT tự do, góp phần đảm bảo sự người tạo lập thị trường); ổn định và lành mạnh của TTCK; • Môi giới giao dịch cho người đầu tư. - Tạo TT cho các CK của các công ty vừa và nhỏ, các CK chưa đủ điều kiện niêm yết; - Tạo môi trường đầu tư linh hoạt, thuận lợi cho các nhà đầu tư. 8-11 8-12 11 12 3
- THÔNG TIN BÁO GIÁ CtyA: a:23.5/20.000;23.8/15.000; b:27.3/50.000;27.5/20.000; c:25.2/17.000;25.6/10.000; d:20.6/30.000;21.0/40.000. CtyB: b:27.4/10.000;27.6/30.000; c:25.4/18.000;25.7/20.000; d:20.9/25.000;21.1/30.000; e:28.4/40.000;28.9/30.000. CtyC: c:25.6/15.000;25.9/20.000; d:20.7/35.000; 20.9/25.000 … KQ: c:25.6/10.000; d:20.9/25.000 8-13 8-14 13 14 Giao dịch chứng khoán của các công ty đại chúng • Công ty đại chúng là công ty cp, thuộc một trong ba loại hình sau đây: - Cty thực hiện chào bán cp ra công chúng - Cty có cp được niêm yết trên Trung tâm/Sở GDCK - Cty có cp được ít nhất một trăm nhà đầu tư sở hữu, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và có vốn điều lệ đã góp từ 10 tỷ đồng trở lên. GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT 8-15 8-16 15 16 4
- Nội dung Mô hình hệ thống giao dịch trên sở giao dịch - Hệ thống giao dịch đấu giá theo giá 1. Mô hình hệ thống giao dịch - Hệ thống giao dịch đấu giá theo lệnh 2. Quy trình giao dịch chứng khoán niêm yết 3. Phương thức giao dịch 4. Các loại lệnh giao dịch 5. Đơn vị yết giá 6. Đơn vị giao dịch 7. Biên độ giao động giá 8. Giá tham chiếu 9. Một số trường hợp giao dịch đặc biệt 8-18 17 18 QUY TRÌNH GIAO DỊCH PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH • Giao dịch thỏa thuận • Giao dịch khớp lệnh: Định kỳ: mở cửa, đóng cửa Liên tục 19 20 5
- Phương thức giao dịch Phương thức giao dịch khớp lệnh Phương thức giao dịch thỏa thuận Khớp lệnh định kỳ: là phương thức GD dựa trên • Giao dịch thỏa thuận thông thường: là hình thức cơ sở tập hợp tất cả các lệnh mua và bán trong giao dịch trong đó bên mua, bên bán tự thoả một khoảng thời gian nhất định, sau đó khi đến thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và giờ chốt giá GD, giá CK được khớp tại mức giá được đại diện giao dịch nhập thông tin vào hệ đảm bảo thực hiện được khối lượng GD là thống đăng ký giao dịch để xác nhận giao dịch lớn nhất này Khớp lệnh liên tục: là phương thức GD được • Giao dịch thỏa thuận điện tử: là hình thức giao thực hiện liên tục khi có các lệnh đối ứng được dịch trong đó đại diện giao dịch nhập lệnh với các nhập vào hệ thống. điều kiện giao dịch đã được xác định và lựa chọn lệnh đối ứng phù hợp để thực hiện giao dịch 8-21 8-22 21 22 THỜI GIAN GIAO DỊCH NGUYÊN TẮC SO KHỚP • Ưu tiên về giá. • Ưu tiên về thời gian. 23 24 6
- LỆNH GIAO DỊCH LỆNH GIỚI HẠN: LO (Limit Order) • Lệnh có giá cụ thể (chỉ ra mức giá giao dịch): LO • Ghi rõ giá khi đặt. • Lệnh không có giá (hệ thống tự lấy giá): • Giá khớp tại giá đặt hoặc tốt hơn. Định kỳ: ATO, ATC • Có hiệu lực từ lúc đặt đến kết thúc phiên giao dịch Liên tục: Lệnh thị trường: MP; MOK, MAK, MTL hoặc đến khi hủy bỏ (đối với lệnh chưa khớp). Sau đóng cửa: PLO 25 26 LỆNH mở cửa: ATO (At The Open), Ví dụ xác định giá mở cửa LỆNH đóng cửa: ATC (At The Close) • Được ưu tiên thực hiện trước lệnh giới hạn, không thực hiện được nếu không có một lệnh giới Tích Đăng Mức giá Đăng Tích KL hạn nào được nhập vào, Khối lượng dư chưa thực luỹ mua ký mua ký bán kuỹ bán khớp hiện sẽ bị huỷ lệnh • Nguyên tắc khớp lệnh ATO, ATC: 200 200 ATO o Giá ATO là giá tại đó tổng khối lượng khớp lệnh là lớn nhất. 600 400 85.100 1.000 2500 600 o Nếu có nhiều mức giá cùng khối lượng lớn nhất thì chọn giá gần giá tham chiếu 1200 600 85.000 700 1500 1200 o Nếu có 2 mức giá cách đều giá tham chiếu thì chọn giá lớn hơn 2000 800 84.900 300 800 800 ATO 500 500 8-28 27 28 7
- Sau khi xác định giá mở cửa, khớp lệnh xảy ra liên Ví dụ xác định giá mở cửa tục • KL khớp lệnh lớn nhất là 1.200, tại mức giá 85.000 Đăng ký mua Mức giá Đăng ký bán • Do đó, mức giá này là giá mở cửa. - 85.100 1.000 • Các lệnh đặt mua với giá ATO, 85.100 được thực - 85.000 300 hiện 100% khối lượng ở mức 85.000 800 84.900 - • Các lệnh đặt bán với giá ATO, 84.900 được thực hiện 100% khối lượng cũng ở mức 85.000 Mua 200ABC@82.000: lệnh đang chờ, chưa thực hiện • Riêng 700CP đặt bán ở mức giá 85.000 chỉ thực Mua 500ABC@84.000: thực hiện ngay 300 ở mức giá hiện được 400, còn 300 chưa thực hiện. 84.000, còn 200 đang chờ Bán 1300ABC@80.000: thực hiện ngay 200 ở mức giá 84.000, 800 ở mức giá 83.000, 200 ở mức giá 82.000, còn 100 chờ ở giá 80.000 8-29 8-30 29 30 Ví dụ 2 • Thay vì bán 1.300 ABC@80.000, nhà đầu tư có • Trong khoảng thời gian từ 9h00-9h15, tại SGDCK, thể sử dụng lệnh bán 1.300 ABC@MP. nhà môi giới tập hợp các lệnh mua và lệnh bán của • Khi đó, lệnh này sẽ quét theo các lệnh mua từ trên CK xyz. xuống: • Để đơn giản hoá, chúng ta giả sử các lệnh mua và • 200 ở giá 84.000, 800 ở giá 83.000, 200 ở giá bán đều là các lệnh ATO và lệnh giới hạn. Trong 82.000 khoảng thời gian nhận lệnh, chúng ta có bảng tổng • 100 còn lại sẽ chuyển thành lệnh LO ở mức giá thấp kết đối với CK xyz như sau: hơn 1 đơn vị yết giá so với mức giá vừa thực hiện, tức 81.500 8-31 8-32 31 32 8
- Ví dụ 2 • Theo ví dụ trên, có 2 mức giá (80.000 đồng và 75.000 đồng) cho khối lượng GD lớn nhất và bằng nhau (900 cổ phiếu). Vì vậy, nếu phiên đóng cửa trước, giá GD là 70.000 đồng/cổ phiếu, thì mức giá 75.000 đồng là mức giá GD. • Trong trường hợp, giá đóng cửa ngày hôm trước là 77.500 đồng/cổ phiếu thì tuỳ theo từng SGDCK sẽ lựa chọn mức giá cao hơn (80.000) hoặc mức giá có chênh lệch mua bán ít hơn làm giá GD, hoặc chọn giá 77.500 đồng làm giá GD. 8-33 8-34 33 34 LỆNH thị trường: MP (Market Price) LỆNH MP (Market Price) • Là loại lệnh đặc biệt: – Mua tại mức giá bán thấp nhất • Nếu KL đặt lệnh của lệnh MP vẫn còn, lệnh MP sẽ – Bán với giá mua cao nhất hiện có trên thị trường. được chuyển thành lệnh giới hạn mua (bán) tại • Lệnh này không thực hiện được nếu không có lệnh mức giá cao (thấp) hơn một đơn vị yết giá so với đối ứng tồn tại. giá giao dịch cuối cùng trước đó. • Lệnh tồn tại trong đợt khớp lệnh liên tục. • Khi nào dùng lệnh MP 35 36 9
- Lệnh thị trường: MOK (Match or kill) Lệnh thị trường: MAK (Match and kill) • Lệnh nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy • Lệnh nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy toàn bộ lệnh. phần còn lại chưa khớp của lệnh. 37 38 Lệnh thị trường: MTL (Match to limit) Lệnh sau đóng cửa: PLO (Post Limit Order) • Lệnh nhập vào nếu không được khớp hết sẽ • Giao dịch tại giá ATC và sau phiên ATC. chuyển phần còn lại chưa khớp của lệnh thành • Khớp ngay nếu có lệnh đối ứng. lệnh giới hạn. • Không được nhập vào hệ thống nếu không có lệnh khớp trong phiên khớp lệnh liên tục, và khớp lệnh định kỳ đóng cửa. 39 40 10
- Sửa, hủy lệnh Lệnh dừng (stop order) • Lệnh dừng (stop order) là loại lệnh đặc biệt để • Quy định hủy sửa: bảo đảm cho các nhà đầu tư có thể thu lợi nhuận – Lệnh giới hạn được phép sửa giá, khối lượng và hủy lệnh tại một mức độ nhất định (bảo vệ lợi nhuận) và trong thời gian giao dịch. Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa được xác định như sau: phòng chống rủi ro trong trường hợp giá CK • Thứ tự ưu tiên của lệnh không đổi nếu chỉ sửa giảm khối lượng; chuyển động theo chiều hướng ngược lại. • Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch đối với các trường hợp sửa tăng khối lượng • Sau khi đặt lệnh, nếu giá TT đạt tới hoặc vượt qua và/hoặc sửa giá. mức giá dừng thì khi đó lệnh dừng thực tế sẽ trở – Lệnh ATC không được phép sửa, chỉ được phép hủy trong thời thành lệnh TT gian giao dịch. – Các loại lệnh giao dịch không được phép sửa, hủy trong năm (05) phút cuối phiên khớp lệnh định kỳ 8-42 41 42 Lệnh dừng (stop order) Lệnh dừng (stop order) • Có hai loại lệnh dừng: - Lệnh dừng để bán luôn đặt giá thấp hơn thị giá hiện tại của một CK muốn bán cắt lỗ Biểu đồ hiện - Lệnh dừng để mua luôn đặt giá cao hơn thị giá của CK tại cần mua. • Lệnh dừng trở thành lệnh TT khi giá CK bằng hoặc Biểu độ dự đoán vượt quá mức giá ấn định trong lệnh - giá dừng. Lệnh dừng thường được các nhà đầu tư chuyên nghiệp áp dụng và không có sự bảo đảm nào cho giá thực hiện sẽ là giá dừng. Như vậy, lệnh dừng khác với lệnh giới hạn ở chỗ, lệnh giới hạn bảo đảm được thực hiện với giá giới hạn hoặc tốt hơn. 8-43 8-44 43 44 11
- Lệnh dừng (stop order) • Có bốn cách cơ bản sử dụng lệnh dừng, trong đó *Hai cách sử dụng lệnh dừng có tính chất phòng có hai cách có tính chất bảo vệ và hai cách khác ngừa. dùng để phòng ngừa đối với nhà đầu tư. 1. Phòng ngừa sự thua lỗ quá lớn trong trường hợp * Hai cách sử dụng lệnh dừng có tính chất bảo mua bán ngay. vệ. Thứ nhất: bảo vệ tiền lời của người kinh doanh 2. Phòng ngừa sự thua lỗ quá lớn trong trường hợp trong một thương vụ đã thực hiện. bán trước mua sau. Thứ hai: bảo vệ tiền lời của người bán trong một thương vụ bán khống. 8-45 8-46 45 46 Biên độ giá Bước giá • HOSE: • HOSE: +/- 7% o Dưới: 10.000 đồng, bước giá là 10 đồng oGiá sàn: 93% Giá tham chiếu o Từ 10.000 đồng đến 49.950 đồng: bước giá là 50 đồng o Từ 50.000 đồng trở lên: bước giá là 100 đồng oGiá trần: 107% Giá tham chiếu • HNX: • HNX: +/- 10% o 100 đồng cho mọi mức giá oGiá sàn: 90% Giá tham chiếu oGiá trần: 110% Giá tham chiếu 47 48 12
- ĐƠN VỊ (LÔ) GIAO DỊCH Giá tham chiếu • Giá tham chiếu (Reference price) là mức giá cơ Lô HOSE HNX bản để làm cơ sở tính toán biên độ giao động giá Chẵn: Giao dịch 10 đơn vị 100 đơn vị hoặc các giá khác trong ngày GD. Giá tham chiếu khớp lệnh được xác định cho từng loại hình GD: Lẻ: Bán lại cho 1 9 đơn vị 1 99 đơn vị - Giá tham chiếu đối với CK đang GD bình thường. công ty chứng - Giá tham chiếu đối với CK mới đưa vào niêm yết. khoán - Giá tham chiếu đối với trường hợp CK bị đưa vào Lớn: Giao dịch Từ 20.000 đơn vị trở Từ: 5.000 đơn kiểm soát, hoặc hết thời gian bị kiểm soát. thỏa thuận lên vị trở lên 49 50 Giá tham chiếu Giá tham chiếu • Giá tham chiếu đối với CK được đưa vào GD lại • Trên cơ sở giá tham chiếu, giới hạn dao động giá sau khi bị tạm ngừng GD. của các CK được tính như sau: • Giá tham chiếu đối với CK trong trường hợp tách, • Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x gộp cổ phiếu. Biên độ giao động giá) • Giá tham chiếu cổ phiếu trong trường hợp GD • Giá sàn = Giá tham chiếu - (Giá tham chiếu x không được hưởng cổ tức và các quyền kèm theo. Biên độ giao động giá) • Giá tham chiếu cổ phiếu sau khi cty niêm yết phát hành cổ phiếu bổ sung. 51 52 13
- Một số trường hợp giao dịch đặc biệt Cổ phiếu mới niêm yết Cổ phiếu mới niêm yết • Khi phát hành cổ phiếu ra công chúng, giá chào Tách, gộp cổ phiếu bán được xác định dựa trên điều kiện và tình hình Giao dịch cổ phiếu quỹ thực tiễn tài chính của cty và mức giá này thường được chiết khấu nhằm đảm bảo sự thành công Giao dịch ký quỹ cho các đợt phát hành IPO, do đó khi đưa vào GD, nhu cầu GD cổ phiếu này rất lớn làm cho giá cổ phiếu tăng cao. Vì vậy, đối với cổ phiếu mới đưa vào niêm yết, cần phải xác định giá tham chiếu một cách hợp lý. 53 54 Cổ phiếu mới niêm yết Giao dịch cổ phiếu quỹ Thông thường có 3 cách xác định giá tham chiếu cho cổ phiếu mới đưa vào niêm yết: • Cổ phiếu quỹ (treasury stocks) là cổ phiếu đã phát - Giá chào bán ra công chúng. hành và được mua lại bởi chính tổ chức phát hành. - Giá mở cửa TT theo quan hệ cung -cầu cổ phiếu, Việc mua lại cổ phiếu quỹ do tổ chức phát hành thực không giới hạn biên độ. hiện phải được sự chấp thuận của SGDCK. - Giá trung bình của các lệnh đặt mua. • Mục tiêu mua lại cổ phiếu quỹ: ngăn chặn khả năng thao túng cty từ bên ngoài; làm cổ phiếu dự trữ hoặc Ngoài ra, trên thực tế nhiều SGDCK còn vận để phát hành cổ phiếu thưởng, hoặc cty mua lại để dụng phối hợp cả 3 cách xác định giá tham chiếu nói trên, hoặc xây dựng giá tham chiếu theo mức điều chỉnh lại cơ cấu tài chính của cty (nợ/vốn cổ trần để khống chế. phần); ngăn chặn giá CK giảm sút mạnh trên TT. Nguồn vốn để mua cổ phiếu lấy từ quỹ thặng dư của cty (capital supplus). 55 56 14
- Giao dịch cổ phiếu quỹ Giao dịch ký quỹ a/Khái niệm • Cty niêm yết muốn mua lại cổ phiếu quỹ phải xin • GD ký quỹ (margin trading) hay còn gọi là GD phép SGDCK và nêu rõ: nguồn vốn thực hiện mua bảo chứng, đó là việc mua hoặc bán CK trong đó lại; khối lượng và thời gian thực hiện mua lại; cty nhà đầu tư chỉ có một phần tiền hoặc CK, phần CK được uỷ thác thực hiện lệnh. còn lại do cty CK cho vay. • Thông thường, để hạn chế tác động tới giá cổ phiếu trên TT, SGDCK quy định khối lượng cổ phiếu mà cty niêm yết được mua lại qua các phiên GD, và sau khi mua lại cty niêm yết phải nắm giữ trong vòng 06 tháng không được phép bán ra. 57 58 Giao dịch ký quỹ Giao dịch ký quỹ –Ưu điểm: Gia tăng lợi nhuận đầu tư do b/Mua ký quỹ và bán khống GD này có tác dụng đòn bẩy tài chính rất Mua ký quỹ: mạnh đối với nhà đầu tư, đồng thời GD • Mua ký quỹ (margin purchase) là việc mua CK bằng tài khoản ký quỹ; nhà đầu tư chỉ cần có một số tiền ký quỹ có thể mang lại những tác động nhất định trong tổng giá trị CK đặt mua, phần còn lại tích cực như ổn định giá CK và tăng sẽ do cty CK cho vay. cường tính thanh khoản của TT. • Sau khi thực hiện GD, CK mua được sẽ do cty nắm –Nhược điểm: Ẩn chứa mức độ rủi ro giữ để làm vật thế chấp. Khi nhà đầu tư có nhu cầu bán CK, cty CK sẽ thực hiện lệnh bán CK và thu về cao có khả năng làm tổn hại đến hoạt phần vốn đã cho nhà đầu tư vay (gồm cả gốc và lãi động của TT. cho vay). • Nhà đầu tư tiến hành GD mua ký quỹ khi kỳ vọng giá 59 60 15
- Giao dịch ký quỹ Giao dịch ký quỹ • Muốn thực hiện GD mua ký quỹ, nhà đầu tư phải mở b/Mua ký quỹ và bán khống một loại tài khoản đặc biệt đó là tài khoản ký quỹ. • Trong hợp đồng mở tk ký quỹ quy định rõ, chủ tk • Trường hợp tỷ lệ ký quỹ trên tài khoản nhỏ hơn tỷ phải đảm bảo được tỷ lệ ký quỹ bắt buộc. Trong đó, lệ ký quỹ duy trì, CTCK sẽ phát lệnh ký quỹ tỷ lệ ký quỹ bắt buộc do UBCK quy định và tỷ lệ này (margin call) yêu cầu nhà đầu tư bổ sung thêm tiền càng cao thì giá trị CK hoặc tiền mà nhà đầu tư đi hoặc CK vào tài khoản để đảm bảo tỷ lệ ký quỹ ở vay từ CTCK sẽ càng nhỏ. trên tỷ lệ ký quỹ duy trì. • Trong quá trình GD bằng tk ký quỹ, nhà đầu tư phải • Nếu như nhà đầu tư không thực hiện lệnh gọi ký luôn đảm bảo tỷ lệ ký quỹ (tính bằng cách lấy giá trị quỹ, CTCK có thể sẽ bán số CK ký quỹ của nhà CK sở hữu chia cho tổng giá trị CK trên tài khoản) ở đầu tư trên tài khoản. trên mức tỷ lệ ký quỹ duy trì do CTCK quy định. 61 62 Cho CP ABC niêm yết tại HoSE, biết giá tham Giao dịch ký quỹ chiếu 95000đ, hỏi lệnh nào sau đây hợp lệ, vì sao? b/Mua ký quỹ và bán khống Bán khống: Từ 9.00 9.15 AM • Bán khống (short sale) là việc bán CK không thuộc 1) Mua 15 cp, lệnh LO giá 94.000 đ sở hữu của nhà đầu tư tại thời điểm bán; hay nói khác bán khống là việc nhà đầu tư vay CK của cty 2) Bán 500cp lệnh MP CK để bán vào thời điểm giá cao, sau đó sẽ mua CK 3) Mua 30 cp giá ATO khi giá giảm xuống để trả lại cho cty CK. 4) Mua 100cp lệnh LO giá 94.250 đ • Vì vậy, khi áp dụng nghiệp vụ bán khống, nhà đầu tư ký vọng giá CK sẽ giảm, điều này ngược lại đối với 5) Bán 500 cp giá 96.000 đ trường hợp mua ký quỹ. 63 64 16
- Cho CP ABC niêm yết tại HoSE, biết giá tham chiếu 95000đ, hỏi lệnh nào sau đây hợp lệ, vì sao? Từ 9.15 11.30 AM 1) Mua 300 cp lệnh LO giá 101.500 đ 2) Bán 200 cp giá 105.000 đ 3) Mua 500 cp lệnh MP 4) Mua 200 cp giá ATO 5) Bán 25.000 cp giá 96.000 đ 6) Mua 500 cp giá 96.500 đ 65 66 17
- ¥( :+ ,S T 5 U& #! U& 0¦§67¨6 80 ©17ª 0123 526789 89
- 5267890 81
- 5267890 08
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng thị trường chứng khoán - Ts. Trần Đăng Khâm
167 p | 1528 | 685
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - Lê Hải Hà
73 p | 741 | 291
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - TS.Nguyễn Thị Bích Loan
75 p | 595 | 222
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - Đặng Thị Lan Phương
157 p | 254 | 78
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Liên
175 p | 221 | 62
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - GV.TS.Tr.T Mộng Tuyết
34 p | 346 | 53
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 5 - GV.TS.Tr.T Mộng Tuyết
40 p | 215 | 48
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 7 - GV.TS.Tr.T Mộng Tuyết
24 p | 197 | 28
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 6 - GV.TS.Tr.T Mộng Tuyết
62 p | 179 | 25
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - GV.ThS. Nguyễn Thị Ngọc Diệp
65 p | 174 | 25
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - Tổng quan thị trường chứng khoán
39 p | 171 | 21
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - Trần Thu Phương
62 p | 107 | 9
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - TS. Trần Thị Mộng Tuyết
34 p | 356 | 8
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Bài 1 - ThS. Vũ Thị Thúy Vân
39 p | 60 | 7
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - ThS. Lê Trung Hiếu
32 p | 15 | 6
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 01: Tổng quan về thị trường chứng khoán
4 p | 14 | 5
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - Trần Văn Trung
31 p | 14 | 5
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 1 - Lê Đức Tố
21 p | 8 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn