intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thị trường tài chính và các định chế tài chính: Chương 13 - ĐH Ngoại thương

Chia sẻ: Kệ Tui | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

97
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 13 trang bị cho người học những hiểu biết về thị trường tương lai tài chính. Sau khi học xong chương này người học có thể: Nắm được những kiến thức cơ bản về hợp đồng tương lai, giải thích được bảng hợp đồng tương lai, hiểu được các nội dung về định giá hợp đồng tương lai, đầu cơ bằng hợp đồng tương lai,... Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thị trường tài chính và các định chế tài chính: Chương 13 - ĐH Ngoại thương

  1. Chương 13 Thị trường Tương lai Tài chính [ ]
  2. Cấu trúc chương Những kiến thức cơ bản về hợp đồng tương lai Giải thích bảng hợp đồng tương lai Định giá hợp đồng tương lai Đầu cơ bằng hợp đồng tương lai Đóng vị thế trong hợp đồng tương lai Phòng vệ với hợp đồng tương lai Rủi ro trong giao dịch hợp đồng tương lai Sự tham gia của các định chế [ 2 ]
  3. Kiến thức cơ bản về hợp đồng tương lai Hợp đồng tương lai là một thỏa thuận được chuẩn hóa nhằm cung cấp hoặc nhận một lượng cụ thể một tài sản tài chính cụ thể tại một mức giá và một ngày cụ thể. Người mua tương lai cam kết mua tài sản cơ sở còn người bán hợp đồng tương lai giao tài sản cơ sở Hợp đồng tương lai được giao dịch tại sở giao dịch Sở GD thanh toán, giao hàng, và đảm bảo cho các giao dịch trên sở (Chú ý: Xem thêm thông tin về giao dịch tương lai tại www.nfa.futures.org) [ 3 ]
  4. Kiến thức cơ bản về hợp đồng tương lai(cont’d) Hợp đồng tương lai lãi suất áp dụng với các chứng khoán nợ như T-bills, T-notes, T-bonds, và Eurodollar CDs Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu áp dụng với các chỉ số cổ phiếu Ngày quyết toán hợp đồng được quy định là các tháng 3, 6, 9 và 12 [ 4 ]
  5. Kiến thức cơ bản về hợp đồng tương lai (cont’d) Mục tiêu của việc giao dịch tương lai Có thể được sử dụng để đầu cơ hoặc để phòng vệ rủi ro hiện có trước biến động giá chứng khoán Người đầu cơ mở vị thế để kiếm lợi từ những thay đổi trong giá của hợp đồng tương lai theo thời gian Nhà kinh doanh ngày (Day traders) có mục tiêu kiếm lợi từ diễn biến giá trong ngày Nhà kinh doanh vị thế (Position traders) duy trì vị thế của mình trong khoản thời gian dài hơn Người phòng vệ mở vị thế để giảm rủi ro mình có thể gặp phải từ những biến đổi của giá chứng khoán hoặc lãi suất [ 5 ]
  6. Kiến thức cơ bản về hợp đồng tương lai (cont’d) Các bước trong giao dịch tương lai Thành viên của sở giao dịch tương lai có thể là: Nhà môi giới hoa hồng, thực hiện lệnh cho khách hàng, thường là thành viên của một công ty môi giới Nhà kinh doanh sàn (locals), thực hiện hợp đồng tương lai cho tài khoản của chính mình Hiện nay nhiều loại hợp đồng tương lai được thực hiện OTC Có tính tùy biến cao hơn, phục vụ nhu cầu của người thực hiện giao dịch Sở giao dịch hàng hóa Việt Nam (VNX) được đưa vào hoạt động năm 2011, với 3 mặt hàng chủ lực là cà phê, cao su và thép. [ 6 ]
  7. Kiến thức cơ bản về hợp đồng tương lai (cont’d) Các bước trong giao dịch tương lai (cont’d) Khách hàng phải mở một tài khoản đặt cọc tại nhà môi giới Khoản đặt cọc ban đầu thường từ 5 tới 18% giá trị toàn bộ của hợp đồng Hợp đồng tương lai được “khớp giá thị trường” hàng ngày Khách hàng sẽ nhận được cuộc gọi đặt cọc nếu giá trị hợp đồng biến đổi theo hướng tiêu cực [ 7 ]
  8. Kiến thức cơ bản về hợp đồng tương lai (cont’d) Các bước trong giao dịch tương lai (cont’d) Cách thức thực hiện lệnh Doanh nghiệp môi giới chuyển lệnh của khách hàng tới các trạm điện thoại trên sàn Nhà môi giới sàn thực hiện việc kết nối lệnh Khi hai nhà giao dịch trên sàn đạt được thỏa thuận thông qua khớp giá công khai, thông tin được chuyển giao cho khách hàng Nhà môi giới sàn nhận được tiền hoa hồng dưới hình thức chênh lệch Sở giao dịch tương lai đóng vai trò là trung tâm thanh toán. [ 8 ]
  9. Giải thích bảng thông số giao dịch tương lai Ví dụ yết giá tương lai T-Bill & Index: Discount Open High Low Settle Change Settle Chang Open e Sept 2005 93.80 94.05 93.8 94.05 +.28 5.95 –.28 2,519 0 [ 9 ]
  10. Characteristic Treasury Bond Futures Treasury Note Futures of Futures Contract Size $100,000 face value $100,000 face value Deliverable grade Treasury bonds maturing at Treasury notes maturing at least 15 years from date of least 6.5 years but not more delivery is not callable; coupon than 10 years from the first rate is 8% day of the delivery month; coupon rate is 6% Price quotation In points ($1,000) and thirty- In points ($1,000) and thirty- seconds of a point seconds of a point Minimum price One thirty-second (1/32) of a One thirty-second (1/32) of a fluctuation point, or $31.25 per contract point, or $31.25 per contract Daily trading limits Three points ($3,000) per Three points ($3,000) per contract above or below the contract above or below the previous day’s settlement price previous day’s settlement price [ 10 ] Settlement months March, June, September, March, June, September,
  11. Định giá hợp đồng tương lai Thông thường giá của hợp đồng tương lai phản ánh giá dự kiến của tài sản cơ sở vào ngày tất toán. Giá trị hợp đồng thay đổi khi có sự thay đổi trong giá tài sản tài chính Những nhân tố ảnh hưởng tới giá tài sản dự kiến làm ảnh hưởng tới giá cả của hợp đồng tương lai: Giá hiện tại của tài sản Các điều kiện thị trường và kinh tế Tác động của chi phí cơ hội Những người mua tương lai chỉ số cổ phiếu không được nhận cổ tức như khi mua cổ phiếu Khoản tiền đầu tư khi mua tương lai chỉ số cổ phiếu ít [ 11 ] hơn so với đầu tư thông thường.
  12. Đầu cơ với hợp đồng tương lai lãi suất Việc đầu cơ được thực hiện bằng cách giao dịch tương lai T-Bill Cách đầu cơ tùy thuộc vào dự tính diễn biến lãi suất tương lai Mua tương lai nếu lãi suất dự kiến giảm Bán tương lai nếu lãi suất dự kiến tăng Khoản lỗ tối đa khi đầu cơ bằng cách mua tương lai là giá phải trả để mua chứng khoán [ 12 ]
  13. Đầu cơ với hợp đồng tương lai lãi suất (cont’d) Payoff from Purchasing Futures Payoff from Selling Futures 0 0 MV of Futures MV of Futures at Settlement at Settlement [ 13 ]
  14. Speculating on Increasing Interest Rates An investor anticipates that interest rates are going to decrease. Consequently, she purchases a T- bill futures contract for 94.20 in February. On the March settlement date, the T-bill futures Profit  $947,000  $942,000  $5,000 contract has a price of 94.70. What is the investor’s nominal profit from this strategy? [ 14 ]
  15. Speculating on Decreasing Interest Rates An investor anticipates that interest rates are going to increase. Consequently, she sells a T-bill futures contract for 94.20 in February. On the March settlement date, the T-bill futures Profit  $942,000  $935,000  $7,000 contract has a price of 93.50. What is the investor’s nominal profit from this strategy? [ 15 ]
  16. Đầu cơ với hợp đồng tương lai lãi suất (cont’d) Tác động của việc dùng đòn bẩy (leverage) Lợi suất được gia tăng một cách đáng kể vì mỗi nhà đầu tư chỉ phải đặt một lượng tiền đảm bảo ban đầu (margin) tương đối nhỏ. [ 16 ]
  17. Đóng vị thế trong hợp đồng tương lai Phần lớn các giao dịch tương lai đều được đóng bằng cách mở một vị thế bù (offsetting position) trước hạn Ví dụ: Các nhà đầu cơ mua tương lai trái phiếu sẽ bán các trái phiếu tương đương có cùng ngày tất toán. Nếu giá tương lai tăng lên, nhà đầu cơ sẽ mua tương lai và hiện thực hóa lãi. Chỉ có khoảng 2% các giao dịch tương lai được kết thúc bằng cách thực sự giao và nhận hàng. [ 17 ]
  18. Closing Out the Futures Position A speculator purchased a futures contract on T- bonds at a price of 90–12. Two months later, the speculator sells the same futures contract in order to close out the position. At that time, the Profit  $93,437 .50  $90,375 .00  $3,062 .50 futures contract specifies 93–14 of the par value as the price. What is the nominal profit from this futures transaction? [ 18 ]
  19. Phòng vệ với hợp đồng tương lai lãi suất Sự khác biệt giữa lượng tài sản có nhạy cảm với lãi suất và tài sản nợ nhạy cảm với lãi suất thể hiện mức rủi ro lãi suất của định chế tài chính. Trong dài hạn, định chế tài chính có thể tái cơ cấu tài sản có và tài sản nợ Trong ngắn hạn, định chế có thể sử dụng hợp đồng tương lai tài chính để phòng vệ (hedge) phần lộ rủi ro lãi suất của mình. [ 19 ]
  20. Phòng vệ với hợp đồng tương lai lãi suất (cont’d) Sử dụng hợp đồng tương lai để phòng vệ bán (short hedge) Nếu định chế có nhiều tài sản nợ nhạy cảm với lãi suất hơn tài sản có nhạy cảm với lãi suất, định chế này sẽ bị thiệt hại nếu lãi suất tăng lên. Định chế sẽ bán tương lai các chứng khoán với đặc điểm tương tự như tài sản có của mình. Nếu lãi suất tăng lên trong tương lai, phần lỗ của các tài sản có nhạy cảm với lãi suất sẽ được bù đắp bởi phần lãi thu được từ việc bán tương lai. [ 20 ]
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2