intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thiết kế hệ thống mạng LAN - Chương 1: Tổng quan mạng máy tính

Chia sẻ: AndromedaShun _AndromedaShun | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:36

53
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thiết kế hệ thống mạng LAN - Chương 1: Tổng quan mạng máy tính có nội dung trình bày về khái niệm mạng máy tính; phân loại mạng máy tính; các sơ đồ kết nối mạng; mạng LAN là gì; các thiết bị sử dụng trong mạng LAN;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thiết kế hệ thống mạng LAN - Chương 1: Tổng quan mạng máy tính

  1. Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG LAN CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN MẠNG MÁY TÍNH GV: ThS Lương Minh Huấn
  2. NỘI DUNG Ø Khái niệm mạng máy tính Ø Phân loại mạng máy tính Ø Các sơ đồ kết nối mạng Ø Mạng LAN là gì? Ø Các thiết bị sử dụng trong mạng LAN
  3. I. KHÁI NIỆM MẠNG MÁY TÍNH Ø Là tập hợp của các máy tính độc lập được kết nối bằng một cấu trúc nào đó nhằm trao đổi thông tin và sử dụng chung tài nguyên. Ø Hai máy tính được gọi là kết nối nếu chúng có thể trao đổi thông tin. Ø Kết nối có thể là dây đồng, cáp quang, sóng ngắn, sóng hồng ngoại, truyền vệ tinh…
  4. II. PHÂN LOẠI MẠNG Ø Thông thường có nhiều cách phân loại mạng máy tính.  Ø Trong đó, người ta dùng thường nhất là phân loại theo khoảng  cách địa lý. Ø Tùy vào từng khoảng cách địa lý mà phân thành mạng LAN,  MAN, WAN
  5. II. PHÂN LOẠI MẠNG Đường kính mạng  Vị trí của các máy tính  Loại mạng  1 m  Trong một mét vuông  Mạng khu vực cá  nhân  10 m  Trong 1 phòng  Mạng cục bộ, gọi tắt là mạng LAN  (Local Area Network)  100 m  Trong 1 tòa nhà  1 km  Trong một khu vực  10 km  Trong một thành phố  Mạng  thành  phố,  gọi  tắt  là  mạng  MAN  (Metropolitan  Area  Network)  100 km  Trong một quốc gia  Mạng  diện  rộng,  gọi  tắt  là  mạng  WAN (Wide Area Network)   1000 km  Trong một châu lục  10000 km  Cả hành tinh 
  6. II. PHÂN LOẠI MẠNG Khi phân loại theo mô hình quản lý mạng, người ta chia làm 2 mô  hình quản lý mạng: Ø Mô hình Workgroup Ø Mô hình Domain
  7. II.1 MÔ HÌNH WORKGROUP Ø Trong  mô  hình  này  các  máy  tính  có  quyền  hạn  ngang  nhau  và  không có các máy tính chuyên dụng làm nhiệm vụ cung cấp dịch  vụ hay quản lý.  Ø Các  máy  tính  tự  bảo  mật  và  quản  lý  các  tài  nguyên  của  riêng  mình.  Ø Đồng  thời  các  máy  tính  cục  bộ  này  cũng  tự  chứng  thực  cho  người dùng cục bộ.
  8. II.1 MÔ HÌNH WORKGROUP
  9. II.2 MÔ HÌNH DOMAIN Ø Ngược  lại  với  mô  hình  Workgroup,  trong  mô  hình  Domain  thì  việc quản lý và chứng thực người dùng mạng tập trung tại máy  tính Primary Domain Controller.  Ø Các tài nguyên mạng cũng được quản lý tập trung và cấp quyền  hạn cho từng người dùng.  Ø Lúc đó trong hệ thống có các máy tính chuyên dụng làm nhiệm  vụ cung cấp các dịch vụ và quản lý các máy trạm.
  10. II.2 MÔ HÌNH DOMAIN
  11. III. CÁC SƠ ĐỒ KẾT NỐI MẠNG
  12. III.1 DẠNG ĐƯỜNG THẲNG (BUS) n Ưu điểm n Dễ dàng cài đặt và mở rộng n Chi phí thấp n Một máy hỏng không ảnh hưởng đến các máy khác. n Hạn chế n Khó quản trị và tìm nguyên nhân lỗi n Giới hạn chiều dài cáp và số lượng máy tính n Hiệu năng giảm khi có máy tính được thêm vào n Một đoạn cáp backbone bị đứt sẽ ảnh hưởng đến toàn mạng 13
  13. III.2 DẠNG VÒNG TRÒN (RING) § Ưu điểm § Sự phát triển của hệ thống không tác động đáng kể đến hiệu năng § Tất cả các máy tính có quyền truy cập như nhau § Hạn chế § Chi phí thực hiện cao § Phức tạp § Khi một máy có sự cố thì có thể ảnh hưởng đến các máy tính khác 14
  14. III.3 DẠNG HÌNH SAO (STAR) § Ưu điểm § Dễ dàng bổ sung hay loại bỏ bớt máy tính § Dễ dàng theo dõi và giải quyết sự cố § Có thể phù hợp với nhiều loại cáp khác nhau § Hạn chế § Khi hub không làm việc, toàn mạng cũng sẽ không làm việc § Sử dụng nhiều cáp 15
  15. III.4 DẠNG MESH § Ưu điểm § Tính sẳn sàng hoạt động cao. § Áp dụng cho các hệ thống mạng phải hoạt động thường xuyên. § Hạn chế § Khi thêm một máy tính vào, số lượng kết nối gia tăng rất lớn. § Khó áp dụng cho hệ thống mạng lớn § Phức tạp và tốn chi phí. 16
  16. III.5 MẠNG STAR - BUS Ø Star bus là mạng kết hợp giữa mạng star và mạng bus.  Ø Trong  kiến  trúc  này  một  vài  mạng  có  kiến  trúc  hình  star  được  nối với trục cáp chính (bus).  Ø Nếu một máy tính nào đó bị hỏng thì nó không  ảnh hưởng đến  phần còn lại của mạng.  Ø Nếu một  Hub bị hỏng thì toàn bộ các máy tính trên  Hub đó sẽ  không thể giao tiếp được.
  17. III.5 MẠNG STAR - BUS
  18. III.6 MẠNG STAR RING Ø Mạng Star Ring tương tự như mạng Star Bus.  Ø Các Hub trong kiến trúc  Star Bus đều được nối với nhau bằng  trục  cáp  thẳng  (bus)  trong  khi  Hub  trong  cấu  hình  Star  Ring  được nối theo dạng hình Star với một Hub chính.
  19. III.6 MẠNG STAR RING
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2