Chương 1: ĐẠI CƢƠNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN

 KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN

 CÁC CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN

 VÒNG ĐỜI PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN

 CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN

 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN THÀNH CÔNG

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

 SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN

Chapter 1

1.1. KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN

1.1.1. Các khái niệm và định nghĩa

HTTT được xác định như một tập hợp các thành phần được tổ chức để thu thập, xử lý, lưu trữ, phân phối và biểu diễn thông tin, trợ giúp việc ra quyết định và kiểm soát hoạt động của một tổ chức.

Một số khái niệm liên quan đến HTTT:

Mô tả sự kiện, con người thế giới thực

 Dữ liệu (data)

Hiểu biết từ dữ liệu

 Thông tin (information)

Là các hoạt động xảy ra trong một HTTT, bao gồm việc thu thập, xử lý, phân phối, lưu trữ, trình diễn dữ liệu và kiểm tra các hoạt động trong HTTT.

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

 Các hoạt động thông tin (information activities)

Chapter 1

1.1. KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN

Xử lý dữ liệu là các hoạt động tác động lên dữ liệu như tính toán, so

sánh, sắp xếp, phân loại, tổng hợp,...làm cho nó thay đổi về nội dung,

vị trí hay cách thể hiện. Các phương thức xử lý thông tin:

– Xử lý tương tác: Xử lý từng phần, xen kẽ giữa người và máy.

– Xử lý theo mẻ: Thông tin được gom lại thành mẻ mới xử lý.

– Xử lý trực tuyến: Thông tin đến xử lý ngay.

– Xử lý thời gian thực: Hành vi của hệ thống phải thoả mãn các ràng buộc

về thời gian

– Xử lý phân tán: Xử lý trên nhiều trạm

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

 Xử lý dữ liệu (data processing)

Chapter 1

1.1. KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN

Là chỗ mà tại đó hệ thống trao đổi dữ liệu với hệ thống khác hay môi

trường. Ví dụ: màn hình, chuột, bàn phím, loa, micro,...

 Môi trƣờng

Là phần của thế giới không thuộc hệ thống mà có tương tác với hệ

thống thông qua các giao diện của nó.

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

 Giao diện

Chapter 1

1.1. KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN

1.1.2. Hệ thống thông tin quản lý

Hệ thống thông tin quản lý là một hệ thống tích hợp Người - Máy

nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho việc sản xuất, quản lý và

điều hành của doanh nghiệp. Hệ thống thông tin quản lý sử dụng các

thiết bị tin học, các phần mềm, cơ sở dữ liệu, các thủ tục thủ công, các

mô hình để phân tích, lập kế hoạch và ra quyết định.

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

Chapter 1

1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HỆ THỐNG (TIẾP)

1.1.3. Phân loại hệ thống thông tin

 Theo lĩnh vực nghiệp vụ

– Hệ thống tự động văn phòng (Office Automation System)

– Hệ thống truyền thông (Communication System)

– Hệ thống xử lí giao dịch (Transaction Processing System)

– Hệ cung cấp thông tin thực hiện (Executive Information System)

– Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System)

– Hệ trợ giúp quyết định (Decision Support System)

– Hệ chuyên gia (Expert System)

– Hệ trợ giúp điều hành (Execution Support System)

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

– Hệ trợ giúp làm việc theo nhóm (Groupware System)

Chapter 1

1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HỆ THỐNG (TIẾP)

1.1.3. Phân loại hệ thống thông tin

 Theo đặc tính kỹ thuật

– Hệ thống thông thường (General System)

– Hệ thống thời gian thực (Real time System)

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

– Hệ thống nhúng (Embedded System)

Chapter 1

1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HỆ THỐNG (TIẾP)

1.1.4. Tại sao một tổ chức cần phát triển HTTT

 Khắc phục hạn chế, khó khăn cản trở việc đạt mục tiêu hiện tại

 Tạo ƣu thế để vƣợt qua thách thức và tận dụng cơ hội trong

tƣơng lai

Xây dựng HTTT không đơn thuần chỉ là một giải pháp kỹ thuật. Nó là

một phần quan trọng trong chiến lược phát triển của một tổ chức, tức là

cần được tiến hành đồng thời, đồng bộ với nhiều giải pháp khác. Vì vậy

cần có một lộ trình để chuyển đổi từ hệ thống hiện tại sang hệ thống

mới.

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

 Để hợp tác với đối tác

Chapter 1

1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HỆ THỐNG (TIẾP)

1.1.5. Những nội dung cơ bản của việc phát triển HTTT

Có 3 nhân tố chính:

triển hệ thống)

 Các hoạt động và trình tự phát triển một HTTT (phương pháp luận phát

 Các phương pháp, công nghệ và công cụ được sử dụng

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

 Tổ chức và quản lý quá trình phát triển

Chapter 1

1.2. CÁC CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN HTTT

1.2.1. Tiếp cận định hƣớng tiến trình (process - oriented approach)

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

Chapter 1

1.2. CÁC CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN HTTT(TIẾP)

Một số hạn chế:

sử dụng chung dữ liệu vì cấu trúc dữ liệu của mỗi chương trình là khác

nhau;

 Dữ liệu của mỗi chương trình ứng dụng là độc lập nhau nên không thể

ứng;

 Khi tiến trình thay đổi kéo theo phải tổ chức lại các tệp dữ liệu tương

1.2.2. Tiếp cận định hƣớng dữ liệu (data - oriented approach)

Hai ý tưởng chính của các tiếp cận này là:

 Tách dữ liệu ra khỏi các xử lý;

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

 Tổ chức cơ sở dữ liệu chung cho các hệ ứng dụng.

Chapter 1

1.2. CÁC CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN HTTT

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

Chapter 1

1.2. CÁC CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN HTTT(TIẾP)

1.2.3. Tiếp cận định hƣớng cấu trúc (structure - oriented approach)

hướng dữ liệu do vậy có thể gộp hai cách tiếp cận này làm một và gọi là

tiếp cận theo hướng dữ liệu/ chức năng.

 Tiếp cận hướng cấu trúc như một bước tiếp theo của tiếp cận định

theo hướng mô đun hoá để dễ theo dõi, quản lý và bảo trì. Phát triển

hướng cấu trúc đề cập đến quá trình sử dụng một cách có hệ thống và

tích hợp các công cụ và kỹ thuật để trợ giúp cho việc phân tích thiết kế

hệ thống theo hướng mô đun hoá.

 Cách tiếp cận này hướng vào việc cải tiến cấu trúc các chương trình

để xác định luồng thông tin và các quá trình xử lý. Việc xác định và chi

tiết hoá dần các luồng dữ liệu và các tiến trình là ý tưởng cơ bản của

phương pháp luận từ trên xuống (Top - Down).

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

 Các phương pháp luận hướng cấu trúc sử dụng một hay một số công cụ

Chapter 1

1.2. CÁC CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN HTTT(TIẾP)

Với phương pháp tiếp cận hướng cấu trúc nó cho ta nhiều lợi ích so với các

phương pháp trước đó:

 Tập trung vào ý tưởng (vào logic, kiến trúc trước khi thiết kế)

 Làm giảm sự phức tạp (nhờ chia nhỏ, mô đun hoá)

 Chuẩn mực hoá (theo phương pháp, công cụ đã cho)

 Hướng về tương lai (kiến trúc tốt, mô đun hoá dễ bảo trì)

một tiến trình xác định với các quy tắc và phương pháp đã cho).

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

 Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế (phát triển hệ thống phải tuân thủ

Chapter 1

1.2. CÁC CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN HTTT(TIẾP)

1.2.4. Tiếp cận hƣớng đối tƣợng (object - oriented approach)

đơn thể được gọi là đối tượng liên kết với nhau bằng mối quan hệ truyền

thông (gửi, nhận các thông báo). Các đối tượng đóng gói trong nó cả dữ

liệu và các xử lý.

 Cách tiếp cận này dựa trên ý tưởng xây dựng một hệ thống gồm các

nên độc lập tương đối với nhau và có thể sử dụng lại.

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

 Mục tiêu của cách tiếp cận này là làm cho các phần tử của hệ thống trở

Chapter 1

1.3. VÒNG ĐỜI PHÁT TRIỂN MỘT HTTT

Là quá trình phát triển một HTTT từ lúc nó sinh ra đến khi nó tàn lụi. Quá

trình phát triển gồm các pha sau:

 Phân tích

 Khởi tạo và lập kế hoạch

 Thiết kế

 Mã hóa

 Kiểm thử

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

 Vận hành, bảo trì

Chapter 1

1.3. VÒNG ĐỜI PHÁT TRIỂN MỘT HTTT

 Khởi tạo và lập kế hoạch

 Nghiên cứu hệ thống

− Các chức năng chính

− Phạm vi

− Các ràng buộc chung

 Phát triển dự án khả thi

− Khả thi kỹ thuật

− Khả thi kinh tế

− Khả thi về thời gian

− Khả thi pháp lý và hoạt động

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

 Xây dựng kế hoạch dự án cơ sở

Chapter 1

1.3. VÒNG ĐỜI PHÁT TRIỂN MỘT HTTT

 Phân tích hệ thống

Xác định yêu cầu thông tin của tổ chức, bao gồm các bƣớc:

− Xác định yêu cầu

− Nghiên cứu và cấu trúc các yêu cầu (đặc tả)

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

− Tìm giải pháp cho các thiết kế ban đầu

Chapter 1

1.3. VÒNG ĐỜI PHÁT TRIỂN MỘT HTTT

 Thiết kế hệ thống

 Tìm các giải pháp công nghệ thông tin cụ thể để đáp ứng yêu cầu

đặt ra;

 Chuyển đặc tả yêu cầu thành bản thiết kế mô tả hệ thống nhƣ nó sẽ

tồn tại trong thế giới thực, bao gồm:

− Thiết kế logic

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

− Thiết kế vật lý

Chapter 1

1.3. VÒNG ĐỜI PHÁT TRIỂN MỘT HTTT

 Mã hóa

 Chọn hệ thống nền (plaform)

− Cấu hình phần cứng

− Phần mềm hệ thống, ngôn ngữ lập trình, hệ quản trị CSDL

 Chuyển thiết kế thành chƣơng trình

 Kiểm thử đơn vị

 Kiểm thử tích hợp

− Các mô đun

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

− Các hệ con

Chapter 1

1.3. VÒNG ĐỜI PHÁT TRIỂN MỘT HTTT

 Kiểm thử

 Kiểm thử hệ thống

− Kiểm thử chức năng – giao diện

− Kiểm thử thi hành/hiệu năng

− Kiểm thử phục hồi

− Kiểm thử chịu tải

− Kiểm thử an toàn, bảo mật

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

 Kiểm thử chấp nhận (thẩm định)

Chapter 1

1.3. VÒNG ĐỜI PHÁT TRIỂN MỘT HTTT

 Vận hành và bảo trì  Lắp đặt hệ thống

− Lắp đặt phần cứng

− Cài đặt phần mềm

 Chuyển đổi hệ thống cũ sang hệ thống mới

− Chuyển đổi dữ liệu

− Bố trí cán bộ

− Lập tài liệu hướng dẫn

− Đào tạo

− Vận hành

 Bảo trì hệ thống

− Làm thích nghi

− Sửa lỗi

− Hoàn thiện

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

− Phát triển, bổ sung

Chapter 1

1.4. MỘT SỐ CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN HTTT

1.4.1. Chu trình phát triển hệ thống truyền thống

Chu trình phát triển hệ thống (systems development life cycle)

truyền thống là một phương pháp ra đời sớm nhất và đến nay vẫn được

sử dụng rộng rãi. Theo phương pháp này quá trình phát triển hệ thống

thông tin gồm 6 giai đoạn:

 Xác lập dự án

 Nghiên cứu hệ thống

 Thiết kế

 Lập chương trình

 Áp dụng.

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

 Cài đặt

Chapter 1

1.4. MỘT SỐ CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN HTTT

1.4.1. Chu trình phát triển hệ thống truyền thống (tiếp)

Nhận xét và đánh giá:

tạp mà ở đó đòi hỏi một sự phân tích hình thức hoá cao và chặt chẽ,

các đặc tả được xác định trước và việc kiểm tra sát sao trong quá trình

xây dựng hệ thống. Do đó, phương pháp này được xem là định hướng

tài liệu.

 Ưu điểm: Phương pháp này thích hợp để xây dựng hệ thống lớn, phức

 Nhược điểm:

– Chi phí cao, thời gian thực hiện dài và không mềm dẻo

yêu cầu và đặc tả phải làm lại.

– Khối lượng tài liệu lần đầu là rất lớn và sẽ tăng lên rất nhiều nếu các

nhỏ mà ta thường gặp.

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

– Do vậy phương pháp này không phù hợp với các hệ thống vừa và

Chapter 1

1.4. MỘT SỐ CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN HTTT (tiếp)

1.4.2. Phƣơng pháp làm bản mẫu (prototyping)

Phương pháp làm bản mẫu ít hình thức hoá hơn phương pháp trên.

Thay vào việc tạo ra nhiều tài liệu đặc tả, phương pháp làm bản mẫu

nhanh chóng tạo ra một mô hình làm việc thực nghiệm để người sử

dụng xem xét và đánh giá. Khi bản mẫu được hoàn thiện nó được đem

sử dụng cho các bước tiếp theo.

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

Chapter 1

1.4. MỘT SỐ CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN HTTT (tiếp)

1.4.2. Phƣơng pháp làm bản mẫu (prototyping) (tiếp)

Các bước của phương pháp làm bản mẫu:

Chuyên viên phân tích thiết kế hệ thống làm việc với người sử dụng

để nắm được thông tin cơ bản cần cho việc tạo ra bản mẫu.

 Bước 1: Xác định các yêu cầu của người sử dụng

Người thiết kế tạo nhanh một bản mẫu bằng cách sử dụng một

công cụ phần mềm thích hợp.

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

 Bước 2: Phát triển bản mẫu đầu tiên

Chapter 1

1.4. MỘT SỐ CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN HTTT (tiếp)

1.4.2. Phƣơng pháp làm bản mẫu (prototyping) (tiếp)

Các bước của phương pháp làm bản mẫu:

 ...

Bản mẫu được xây dựng đem trình diễn hay cho người sử dụng

thử nghiệm. Người sử dụng biết được bản mẫu đáp ứng được yêu cầu

của họ như thế nào và đưa ra đề nghị bổ sung và cải tiến.

 Bước 3: Sử dụng bản mẫu làm việc với người sử dụng

Người thiết kế phải thay đổi bản mẫu để đáp ứng đòi hỏi của người

sử dụng và làm mịn hơn bản mẫu một cách phù hợp trên cơ sở sử dụng

các thông tin bổ sung khác.

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

 Bước 4: Hoàn thiện và tăng cường bản mẫu

Chapter 1

1.4. MỘT SỐ CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN HTTT (tiếp)

1.4.2. Phƣơng pháp làm bản mẫu (prototyping) (tiếp)

Sơ đồ phương pháp làm bản mẫu:

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

Chapter 1

1.4. MỘT SỐ CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN HTTT (tiếp)

1.4.2. Phƣơng pháp làm bản mẫu (prototyping) (tiếp)

Nhận xét và đánh giá:

 Ưu điểm:

bước trong phát triển hệ thống;

– Nhanh có được một hệ thống đưa vào sử dụng nhờ bỏ qua một số

được xác định;

– Có lợi khi mà một số nhu cầu về thông tin hay giải pháp cho nó chưa

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

– Có lợi khi thiết kế giao diện người dùng của hệ thống thông tin;

Chapter 1

1.4. MỘT SỐ CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN HTTT (tiếp)

1.4.2. Phƣơng pháp làm bản mẫu (prototyping) (tiếp)

Nhận xét và đánh giá:

 Ưu điểm:

– ...

hệ thống mà người ta sẽ làm việc với nó. Từ đó góp phần bổ sung

làm mau chóng có được đầy đủ yêu cầu của hệ thống, và hạn chế

được những chi phí quá đáng do thiếu hụt hay sai sót trong yêu cầu

cũng như các thiết kế khác;

– Làm cho người sử dụng phản ứng tự nhiên với các thành phần của

thống lớn ta có thể chi nhỏ để thực hiện từng phần);

– Phương pháp này phù hợp với những hệ thống vừa và nhỏ (với hệ

– Tạo ra những cơ sở cho việc ký kết hợp đồng;

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

– Huấn luyện người sử dụng ngay từ khi làm bản mẫu.

Chapter 1

1.4. MỘT SỐ CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN HTTT (tiếp)

1.4.2. Phƣơng pháp làm bản mẫu (prototyping) (tiếp)

Nhận xét và đánh giá:

 Nhược điểm:

– Vì hệ thống thay đổi nhanh nên việc làm tài liệu thường không kịp;

– Khó khăn trong việc bảo trì và những sai sót chậm sửa đổi;

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

– Cấu trúc không chặt chẽ, việc đảm bảo kỹ thuật không hiệu quả;

Chapter 1

1.4. MỘT SỐ CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN HTTT (tiếp)

1.4.3. Mô hình xoắn ốc (spiral model)

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

Chapter 1

1.4. MỘT SỐ CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN HTTT (tiếp)

1.4.3. Mô hình xoắn ốc (spiral model) (tiếp)

Nhận xét và đánh giá:

 Ưu điểm:

– Phù hợp để phát triển hệ thống lớn;

hưởng nhiều đến những phần đã xây dựng).

– Ít rủi ro (vì ở mỗi bước đều có đánh giá rủi ro do vậy nó không ảnh

 Nhược điểm:

phải có chuyên gia, vì thế chi phí bỏ ra cần thiết sẽ không thích hợp);

– Không phù hợp cho hệ thống nhỏ (vì việc đánh giá đúng rủi ro cần

đồng đã ký và xác định;

– Sự thay đổi linh hoạt trong hệ thống không dễ thực hiện khi mà hợp

phát triển không phải lúc nào cũng thực hiện được với mọi bài toán.

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

– Cách tiếp cận từ các khối trung tâm của hệ thống được phân rã ra để

Chapter 1

1.4. MỘT SỐ CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN HTTT (tiếp)

1.4.4. Một số phƣơng pháp khác

 Phương pháp sử dụng lại

 Phát triển hệ thống do người sử dụng thực hiện

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

 Phương pháp thuê bao

Chapter 1

1.5. XÂY DỰNG HTTT THÀNH CÔNG

Thế nào là một HTTT thành công?

Một hệ thống thông tin được xem là có hiệu quả nếu góp phần nâng

cao chất lượng hoạt động quản lý tổng thể của một tổ chức được thể

hiện trên các mặt:

 Đạt được các mục tiêu thiết kế đề ra

 Chi phí vận hành là chấp nhận được

 Tin cậy, đáp ứng được các chuẩn mực của một HTTT hiện hành

 Sản phẩm có giá trị xác đáng

 Dễ học, dễ nhớ và dễ sử dụng

triển tiếp được.

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

 Mềm dẻo, dễ bảo trì: có thể kiểm tra, mở rộng ứng dụng và phát

Chapter 1

1 .5. XÂY DỰNG HTTT THÀNH CÔNG (tiếp)

Những vấn đề đặt ra của việc xây dựng HTTT

Rất tiếc là có tới 75% các hệ thống thông tin lớn và phức tạp đã

hoạt động yếu kém, không đạt được mục tiêu đề ra ban đầu. Những yếu

kém của hệ thống thường liên quan đến các mặt sau:

 Kỹ năng của người phát triển và năng lực của tổ chức

 Phương pháp luận và công cụ sử dụng

 Quản lý dự án phát triển.

 Nguyên nhân cốt yếu nằm ở khâu phân tích và thiết kế.

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

Chapter 1

1 .5. XÂY DỰNG HTTT THÀNH CÔNG (tiếp)

Các giải pháp chính

phát triển hệ thống;

 Tăng cường quản lý dự án phát triển HTTT;

 Áp dụng quy trình tiên tiến và tăng cường tự động hóa các hoạt động

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

 Tăng cường năng lực của tổ chức.

Chapter 1

1.6. SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HTTT

Sơ đồ tổng quát quá trình phân tích thiết kế chỉ ra các giai đoạn

khác nhau của quá trình phân tích thiết kế. Trong mỗi giai đoạn chỉ rõ

các công cụ được sử dụng, các sản phẩm đặc trưng của nó cũng như

mối quan hệ logic và sự phụ thuộc lẫn nhau giữa chúng. Quá trình gồm

bốn giai đoạn:

– Khảo sát hiện trạng của hệ thống

– Xác định mô hình nghiệp vụ

– Phân tích hệ thống và đặc tả yêu cầu

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

– Thiết kế hệ thống

Chapter 1

1.6. SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HTTT

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

Chapter 1

1.6. SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HTTT

Giáo viên: Ths Lê Văn Tấn – Khoa Công nghệ thông tin – Đai học Vinh

Chapter 1