intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 6 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển (P4)

Chia sẻ: Sơn Tùng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

117
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thiết kế và xây dựng cầu 1 - Chương 6: Tính nội lực cầu dầm BTCT nhịp giản đơn (P4)" cung cấp cho người học các kiến thức phần tính hệ số phân phối tải trọng, tính nội lực dầm chủ. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 6 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển (P4)

  1. 12/3/2012 TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG Bộ môn Cầu và Công trình ngầm Website: http://www.nuce.edu.vn Website: http://bomoncau.tk/ THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG  CẦU 1 TS. NGUYỄN NGỌC TUYỂN Website môn học: http://47XDCT‐GTVT.TK/ Hà Nội, 10‐2012 6.4. Tính hệ số phân phối tải trọng • 6.4.1 Khái niệm về hệ số phân phối tải trọng (HSPPTT) – Định nghĩa:  • HSPPTT (còn gọi là hệ số phân phối ngang) là một con số thể hiện tỷ lệ (hoặc phần) tải trọng (hoặc nội lực) tác dụng lên dầm đang xét của kết cấu nhịp. – Ví dụ cho sơ đồ cầu nhịp đơn giản (mặt cắt ngang gồm 4 dầm): P P xo L/2 L 1 2 3 4 • Theo phương dọc, tổng mô men tại giữa nhịp cho cả 4 dầm : M = PL/4 • Nếu theo phương ngang cầu tọa độ lực P là x = xo thì mô men tại giữa nhịp của mỗi dầm là bao nhiêu??? 327 1
  2. 12/3/2012 Tính hệ số phân phối tải trọng (t.theo) • Mô men tại giữa nhịp của mỗi dầm có thể được tính bằng cách sau:  PL  M1  g M 1  M   g M 1    4   PL  M 2  gM 2  M   gM 2    4   PL  M 3  gM 3  M   gM 3    4   PL  M 4  gM 4  M   gM 4    4  => gMi là hệ số phân phối mô men của dầm thứ i  (i = 1, 2, 3, 4) 328 Tính hệ số phân phối tải trọng (t.theo) • Áp lực lên các dầm trong mặt cắt ngang: P1  g P1  P P2  g P 2  P P3  g P 3  P P4  g P 4  P => gPi là hệ số phân phối tải trọng của dầm thứ i  (i = 1, 2, 3, 4) – Làm thế nào để tìm hệ số phân phối tải trọng; hệ số phân phối nội lực???  329 2
  3. 12/3/2012 Tính hệ số phân phối tải trọng (t.theo) • 6.4.2. Các phương pháp tính HSPPTT – Tính HSPPTT theo nguyên lý đòn bảy – Tính HSPPTT theo phương pháp nén lệch tâm – Tính HSPPTT theo phương pháp dầm liên tục trên gối đàn hồi – Tính HSPPTT với tải trọng xe cho dầm chủ theo TCN22‐272‐05  (AASHTO 98) 330 Tính hệ số phân phối tải trọng (t.theo) • PP‐1: Tính HSPP theo nguyên lý đòn bảy – Giả thiết: • Xem liên kết ngang (bản, dầm ngang) là những dầm tĩnh định kê lên các gối là các dầm chủ • Áp lực truyền từ liên kết ngang cho các dầm theo nguyên tắc đòn bảy – Trên phương ngang cầu, vẽ đường ảnh hưởng phản lực gối (phản lực từ dầm chủ lên các liên ngang) – Xếp tải trọng (theo phương ngang cầu) để tính hệ số phân phối lớn nhất cho dầm đang xét – Ví dụ:  • Xét một mặt cắt ngang cầu gồm bản mặt cầu kê trên 6 dầm chủ. Nếu coi phần bản giữa 2 dầm chủ là 1 dầm giản đơn kê lên dầm chủ thì HSPP tính như sau: 331 3
  4. 12/3/2012 Tính hệ số phân phối tải trọng (t.theo) • Dầm 1 + HSPP cho người đi: 600 1800 Bn gn1 = APL1 = Bn(ytr + yph)/2 + HSPP cho xe tải: PL g1 = 0.5Ʃyi = 0.5(y1 + y2) = 0.5y1 1 2 3 4 5 6 • Dầm 2 APL1 y2 = 0 d.a.h R1 + HSPP cho người đi: y1 gn2 = APL2 yph ytr + HSPP cho xe tải: d.a.h R2 g2 = 0.5Ʃyi = 0.5(y’1 + y’2) APL2 y1' y'2 d.a.h R3 • Dầm 3 + HSPP cho xe tải: y1" y''2 g3 = g2 = 0.5Ʃyi = 0.5(y’’1 + y’’2) 332 Tính hệ số phân phối tải trọng (t.theo) – Nhận xét: • Trong thực tế, đại đa số các dầm ngang và liên kết ngang có liên kết với dầm chủ và cấu tạo liên tục nên việc xem liên kết ngang là tĩnh định và kê lên dầm chủ là không hợp lý dẫn đến sai số lớn • Tuy nhiên, phương pháp này áp dụng hợp lý cho hệ có ít dầm (2 dầm),  trong dầm hộp, trong cầu giàn hoặc khi các liên kết ngang yếu. 333 4
  5. 12/3/2012 Tính hệ số phân phối tải trọng (t.theo) • PP‐2: Tính HSPP theo phương pháp nén lệch tâm – Giả thiết: • Xem liên kết ngang có độ cứng vô cùng lớn • Áp lực truyền lên dầm chủ theo nguyên lý nén lệch tâm – Trên phương ngang cầu, vẽ đường ảnh hưởng áp lực lên các dầm chủ • Là đường thẳng => tìm 2 tung độ sau đó nối lại – Xếp tải trọng (theo phương ngang cầu) để tính hệ số phân phối lớn nhất cho dầm đang xét – Ví dụ:  • Xét một mặt cắt ngang cầu gồm bản mặt cầu kê trên 6 dầm chủ. Nếu coi bản phía trên các dầm chủ là rất cứng thì HSPP tính như sau: 334 Tính hệ số phân phối tải trọng (t.theo) • Dầm 1 600 1800 1200 1800 Bn 2 1 a PL y11   1 n 2 ai2 1 2 3 3' 2' 1' 1 a12 y11'   n 2 ai2 APL1 d.a.h R1 y3 y11' + HSPP cho người đi: y2 y4 y1 ytr gn1 = APL1 = Bn(ytr + yph)/2 yph a3 y11 a2 + HSPP cho xe tải: g1 = 0.5Ʃyi =  a1 = 0.5(y1 + y2+ y3 + y4) 335 5
  6. 12/3/2012 Tính hệ số phân phối tải trọng (t.theo) • Dầm 2 600 1800 1200 1800 Bn 1 a1  a2 PL y21   n 2 ai2 1 2 3 3' 2' 1' 1 a a y21'   1 22 APL2 n 2 ai d.a.h R2 y3 y21' y2 y4 + HSPP cho người đi: y1 ytr yph gn2 = APL2 = Bn(ytr + yph)/2 a3 y21 a2 + HSPP cho xe tải: a1 g2 = 0.5Ʃyi =  = 0.5(y1 + y2+ y3 + y4) 336 Tính hệ số phân phối tải trọng (t.theo) • Tổng quát vẽ đ.a.h. Ri cho cầu có n dầm chủ có độ cứng giống nhau (mô men quán tính I như nhau) 1 a1  ai 1 a1  ai yi1   và yi1'   n 2 ai2 n 2 ai2 • Nếu các dầm chủ có độ cứng (mô men quán tính I) khác nhau thì: Ii a1  ai  I i Ii a1  ai  I i yi1   và yi1'   I i 2 I i  ai2 I i 2 I i  ai2 trong đó: Ii = mô men quán tính của tiết diện dầm chủ thứ I ; n = số dầm chủ ; ai = khoảng cách giữa 2 dầm thứ I lấy đối xứng qua trục tim cầu (ví dụ nếu các dầm giống nhau cách đều là S thì a1 = (n‐1)S và a2 = (n‐3)S…) 337 6
  7. 12/3/2012 Tính hệ số phân phối tải trọng (t.theo) – Nhận xét: • Giả thiết dầm ngang (hoặc liên kết ngang) là tuyệt đối cứng chỉ là gần đúng nên phương pháp nén lệch tâm chỉ phù hợp với cầu có các điều kiện sau: – Số dầm ngang ≥ 3 (ít nhất có 1 dầm ngang ở giữa + 2 dầm ngang ở  2 đầu) – Tỷ số B/L ≤ 0.5 với B là chiều rộng cầu, L là chiều dài nhịp dầm chủ 338 Tính hệ số phân phối tải trọng (t.theo) • PP‐3: Tính HSPP theo phương pháp dầm liên tục trên gối đàn hồi – Giả thiết: • Xem dầm ngang là 1 dầm liên tục kê lên các gối đàn hồi là các dầm chủ • Áp lực truyền lên dầm chủ là phản lực gối đàn hồi – Trên phương ngang cầu, vẽ đường ảnh hưởng phản lực gối đàn hồi của dầm ngang (là phản lực từ dầm chủ lên dầm ngang) – Xếp tải trọng (theo phương ngang cầu) để tính hệ số phân phối lớn nhất cho dầm đang xét – Cách vẽ đ.a.h. • Sử dụng phương pháp tra bảng 339 7
  8. 12/3/2012 Tính hệ số phân phối tải trọng (t.theo) • PP‐4: Tính HSPP với tải trọng xe cho dầm chủ theo TCN.22‐272‐05 (AASHTO 98) – Đối với các cầu có dầm chủ, có bản mặt cầu BTCT kê trên dầm thép hoặc BTCT, BTCT‐DƯL tiết diện chữ T hoặc chữ T kép có cốt thép căng ngang (sơ đồ mặt cắt ngang a, e, i, j, k trong bảng 4.6.2.2.1.1.) thì hệ số phân phối ngang được tính theo công thức phụ thuộc vào các yếu tố sau: • Khoảng cách giữa các dầm chủ S • Chiều dài nhịp L • Chiều dày bản ts • Tham số độ cứng Kg • Độ chéo của kết cấu nhịp 340 Tính hệ số phân phối tải trọng (t.theo) • Bảng 4.6.2.2.1.1. CẤU KIỆN ĐỠ LOẠI MẶT CẦU MẶT CẮT ĐIỂN HÌNH 341 8
  9. 12/3/2012 Tính hệ số phân phối tải trọng (t.theo) • Bảng 4.6.2.2.1.1. (t.theo) CẤU KIỆN ĐỠ LOẠI MẶT CẦU MẶT CẮT ĐIỂN HÌNH 342 CẤU KIỆN ĐỠ LOẠI MẶT CẦU MẶT CẮT ĐIỂN HÌNH 343 9
  10. 12/3/2012 Tính hệ số phân phối tải trọng (t.theo) HSPP cho mô men dầm trong (giữa) Công thức tính hệ số phân phối mg = Hệ số điều chỉnh Phạm vi áp dụng 1. Một làn xe chất tải Với cầu chéo θ˚, cần Khoảng cách dầm: phải nhân HSPP với hệ 1100 ≤ S ≤ 4900mm 0.1  S   S   Kg  0.4 0.3 số điều chỉnh bằng: mg  0.06   SI     3  Chiều dày bản:  4300   L   L  t s  M 1  C1  tan   1.5 110 ≤ ts ≤ 300mm trong đó: Chiều dài dầm chủ: 2. Hai hoặc nhiều làn xe chất tải 0.25 6000 ≤ L ≤ 73000mm  K  0.5 S 0.1 C1  0.25  g 3     S   S   Kg  0.6 0.2  L t  L Số dầm chủ:  mg MI  0.075       3   2900   L   L  ts  n ≥ 4 M Nếu θ  60˚ lấy θ = 60˚ 344 Tính hệ số phân phối tải trọng (t.theo) HSPP cho mô men dầm biên Công thức tính hệ số phân phối mg = Hệ số điều chỉnh Phạm vi áp dụng 1. Một làn xe chất tải mg MSE tính theo nguyên tắc đòn bảy 2. Hai hoặc nhiều làn xe chất tải Áp dụng giống Khoảng cách dầm: mg MME  e  mg MMI như đối với các ‐300 ≤ de ≤ 1700mm dầm ở trong de trong đó: e  0.77   1.0 2800 (de là khoảng cách từ tim của dầm ngoài đến mép trong của lan can hoặc đá vỉa “mm”. Là dương nếu dầm nằm phía trong lan can, ngược lại là âm) 345 10
  11. 12/3/2012 Tính hệ số phân phối tải trọng (t.theo) – Tính giá trị của tham số độ cứng Kg : K g  n  I  A  eg2  trong đó: n   = EB / ED , tỷ số mô đun đàn hồi EB  = mô đun đàn hồi của vật liệu làm dầm ED = mô đun đàn hồi của vật liệu làm bản mặt cầu I     = mô men quán tính dầm (mm4) , không liên hợp eg = khoảng cách giữa trọng tâm dầm và trọng tâm bản mặt cầu (mm) A   = diện tích tiết diện dầm chủ (mm2), không liên hợp 346 Tính hệ số phân phối tải trọng (t.theo) HSPP cho lực cắt dầm trong (giữa) Công thức tính hệ số phân phối mg = Hệ số điều chỉnh Phạm vi áp dụng 1. Một làn xe chất tải Với cầu chéo θ˚, cần phải Khoảng cách dầm: nhân HSPP với hệ số điều 1100 ≤ S ≤ 4900mm S chỉnh bằng: mgVSI  0.36  0.3 Chiều dày bản: 7600  L  ts3  1  0.2   tan   K g  110 ≤ ts ≤ 300mm   Chiều dài dầm chủ: 2. Hai hoặc nhiều làn xe chất tải 6000 ≤ L ≤ 73000mm 2 S  S  Số dầm chủ:  mgVMI  0.2    n ≥ 4 3600  10700  0˚ ≤ θ ≤ 60˚ 347 11
  12. 12/3/2012 Tính hệ số phân phối tải trọng (t.theo) HSPP cho lực cắt dầm biên Công thức tính hệ số phân phối mg = Hệ số điều chỉnh Phạm vi áp dụng 1. Một làn xe chất tải mgVSE tính theo nguyên tắc đòn bảy 2. Hai hoặc nhiều làn xe chất tải Áp dụng giống Khoảng cách dầm: mgVME  e  mgVMI như đối với các ‐300 ≤ de ≤ 1700mm dầm ở trong de trong đó: e  0.6  3000 (de là khoảng cách từ tim của dầm ngoài đến mép trong của lan can hoặc đá vỉa “mm”. Là dương nếu dầm nằm phía trong lan can, ngược lại là âm) 348 6.5. Tính nội lực dầm chủ theo HSPPTT • 6.5.1. Khái niệm chung – Dựa vào cấu tạo và phương pháp thi công kết cấu nhịp =>  phân tích tính chất chịu lực để tính nội lực theo các giai đoạn thi công, các giai đoạn làm việc và hình thành nội lực của kết cấu. – Kết cấu dầm chủ làm việc 1 giai đoạn: • Cầu dầm BTCT thường đúc tại chỗ • Cầu dầm BTCT lắp ghép (cốt thép thường hoặc cốt thép DƯL căng trước) – Kết cấu dầm chủ làm việc 2 giai đoạn: • Cầu dầm BTCT thường bán lắp ghép (tiết diện liên hợp) • Cầu dầm BTCT DƯL căng trước bán lắp ghép (tiết diện liên hợp) • Cầu dầm BTCT DƯL căng sau lắp ghép (tiết diện nguyên) 349 12
  13. 12/3/2012 Tính nội lực dầm chủ theo HSPPTT (t.theo) – Kết cấu dầm chủ làm việc 3 giai đoạn: • Cầu dầm BTCT DƯL căng sau ‐ bán lắp ghép (tiết diện liên hợp) – Ví dụ: cầu dầm BTCT DƯL căng trước bán lắp ghép (tiết diện liên hợp) => làm việc 2 giai đoạn như sau • Giai đoạn 1 – Chế tạo – lao lắp – đổ bê tông bản Bản đổ tại chỗ mặt cầu tại chỗ – Phần làm việc chỉ có dầm lắp ghép I  (không kể phần bản đúc tại chỗ) – Tải trọng bao gồm: » Trọng lượng bản thân dầm I » Trọng lượng bản mặt cầu đúc tại chỗ » Trọng lượng dầm ngang (nếu có) Tiết diện dầm » Trọng lượng thi công (nếu có) I căng trước 350 Tính nội lực dầm chủ theo HSPPTT (t.theo) • Giai đoạn 2 – Sau khi bản mặt cầu BTCT đông cứng và đạt cường độ thiết kế, tiến hành lắp lan can, đường bộ hành, rải lớp phủ và đưa vào khai thác =>  có thêm hoạt tải – Tiết diện làm việc là tiết diện liên hợp gồm cả dầm I và bản (hợp thành tiết diện chữ T) – Tải trọng: » Lan can » Bộ hành » Lớp phủ » Hoạt tải – Vì vậy nếu dầm làm việc nhiều giai đoạn thì cần phải tính nội lực của từng giai đoạn riên rẽ do các tải trọng tương ứng gây ra. 351 13
  14. 12/3/2012 Tính nội lực dầm chủ theo HSPPTT (t.theo) • 6.5.2. Trình tự chung – (1) Xác định tĩnh tải cho một dầm chủ. • Trọng lượng bản thân của dầm chủ • Trọng lượng bản mặt cầu (nếu bản đổ sau) • Trọng lượng mối nối • Trọng lượng dầm ngang • Trọng lượng lan can • Trọng lượng bản bộ hành • Trọng lượng lớp phủ mặt cầu • Các tĩnh tải khác nếu có – (2) Tính hệ số phân phối tải trọng cho dầm chủ (theo tiêu chuẩn thiết kế cầu 272‐05) 352 Tính nội lực dầm chủ theo HSPPTT (t.theo) • Hệ số phân phối với tải trọng người đi bộ (nếu có) sẽ được tính theo phương pháp đòn bảy • Hệ số phân phối với tải trọng xe (hệ số cho xe tải thiết kế, làn thiết kế và xe 2 trục thiết kế là như nhau) • Trường hợp khống chế là trường hợp cho hệ số phân phối lớn nhất và phải chú ý kể đến hệ số làn xe. – (3) Vẽ đường ảnh hưởng nội lực cho các tiết diện dầm chủ • Mỗi nhịp có thể chia thành 9 điểm cách đều nhau (L/2, 3L/8, L/4, L/8,  gối) 1 2 3 4 5 L L 3L L 0 8 4 8 2 L/2 L 353 14
  15. 12/3/2012 Tính nội lực dầm chủ theo HSPPTT (t.theo) x Công thức vẽ đường ảnh hưởng nội lực cho dầm đơn giản L Đ.A.H MÔ MEN + Lx Lx L x  x 2 x ‐ L Đ.A.H LỰC CẮT + 1 Lx L  ()  x2  ()  L  x 2 2L 2L 354 Tính nội lực dầm chủ theo HSPPTT (t.theo) – (4) Tính nội lực: • (a) Nội lực do tĩnh tải phân bố đều là w (lưc/đ.vị chiều dài) – Nội lực do tĩnh tải = w(Ʃω) với Ʃω là tổng diện tích đ.a.h. nội lực tương ứng dưới đoạn có tải trọng phân bố đều là w. • (b) Nội lực do hoạt tải: – Nội lực do người đi bộ = mPL × gPL × qn(ω±)  Trong đó:  mPL = hệ số làn cho người đi (nếu xếp 1 bên : mPL = 1.2; xếp 2 bên : mPL = 1) gPL = hệ số phân phối tải trọng người (= phần diện tích đ.a.h dưới lực) qn = tải trọng người ω± = diện tích + hoặc – của đ.a.h. chất tải (phương dọc cầu) – Nội lực do xe tải = (mLL × gLL) × Ʃpiyi Trong đó:  mLL = hệ số làn xe (xếp 1 làn mLL = 1.2 ; 2 làn mLL = 1 ; 3 làn mLL = 0.85 và nếu xếp ≥ 4 làn mLL = 0.65) gLL = hệ số phân phối của tải trọng xe 355 15
  16. 12/3/2012 Tính nội lực dầm chủ theo HSPPTT (t.theo) Pi = là tải trọng cho một bánh xe chất tải yi = là tung độ đ.a.h tương ứng dưới lực bánh xe – Nội lực do tải trọng làn = (mLL × gLL) × WL(ω±)  Trong đó:  mLL = hệ số làn xe (xếp 1 làn mLL = 1.2 ; 2 làn mLL = 1 ; 3 làn mLL = 0.85 và nếu xếp ≥ 4 làn mLL = 0.65) gLL = hệ số phân phối của tải trọng xe WL = tải trọng làn phân bố đều ω± = diện tích + hoặc – của đ.a.h. chất tải (phương dọc cầu) – Nguyên tắc chất hoạt tải lên đ.a.h. » Hoạt tải phân bố hay lực tập trung được xếp lên đ.a.h. sao cho giá trị nội lực cần tính có trị số tuyệt đối lớn nhất » Đối với đ.a.h. nội lực 2 dấu phải tính 2 lần: Nội lực dương lớn nhất và nội lực âm có trị số tuyệt đối lớn nhất 356 Tính nội lực dầm chủ theo HSPPTT (t.theo) – Nguyên tắc chất hoạt tải lên đ.a.h. (t.theo) » Với hoạt tải phân bố đều khi tính nội lực dương chỉ chất tải lên phần dấu (+) của đ.a.h. Ngược lại, khi tính nội lực âm chỉ chất hoạt tải phân bố đều lên phần dấu (–) của đ.a.h. » Tiêu chuẩn 272‐05 còn quy định Khi tính mô men âm tại tiết diện bị uốn ngược chiều dưới tác dụng của tải trọng phân bố đều trên toàn cầu và khi tính phản lực gối trụ giữa cầu cần xét đến tổ hợp lấy 90% {hiệu ứng của 2 xe tải thiết kế bố trí cách nhau 15m tính từ trục sau xe này tới trục trước xe kia + cộng với hiệu ứng của tải trọng làn thiết kế}. Khi đó khoảng cách các trục của xe tải thiết kế là 4.3m. Ví dụ tính mô men gối B của dầm liên tục như sau: B 15 m 4.3 4.3 4.3 4.3 145 145 35 145 145 35 9.3 N/mm d.a.h. MB 357 16
  17. 12/3/2012 Tính nội lực dầm chủ theo HSPPTT (t.theo) • (c) Tổ hợp nội lực theo các trạng thái giới hạn (TTGH) – Nội lực tính toán: » Công thức tổng quát:     Pi Q i Trong đó: η = hệ số điều chỉnh tải trọng η = ηD ηR ηI  ≥ 0.95 TTGH cường độ 1 TTGH sử dụng TTGH mỏi ηD = hệ số liên quan đến tính dẻo 0.95 ÷ 1.05 1 1 ηR = hệ số liên quan đến tính dư 0.95 ÷ 1.05 1 1 ηI = hệ số liên quan đến độ quan trọng 0.95 ÷ 1.05 Ko áp dụng Ko áp dụng 358 Tính nội lực dầm chủ theo HSPPTT (t.theo) • Tổ hợp nội lực theo các trạng thái giới hạn (t.theo) – Nội lực tính toán theo TTGH cường độ 1    Pi Q i    DC DC   DW DW   LL 1  IM  LT  LN  PL  trong đó:  γDC = hệ số tải trọng tính cho trọng lượng bản thân kết cấu (= 1.25 hoặc 0.9); γDW = hệ số tải trọng tính cho trọng lượng lớp phủ (= 1. 5 hoặc 0.65); γLL = hệ số tải trọng tính cho hoạt tải (= 1.75); (1+IM) = (1+0.25) = hệ số xung kích chỉ tính cho xe tải thiết kế (3 trục hoặc 2  trục). Với tải trọng làn và người đi thì IM = 0 hay (1+IM) = 1. DC = nội lực do trọng lượng bản thân kết cấu DW = nội lực do trọng lượng lớp phủ LT = nội lực do xe tải thiết kế (3 trục “TR” hoặc 2 trục “TD”) LN = nội lực do tải trọng làn PL = nội lực do tải trọng bộ hành (nếu có thiết kế đường bộ hành) 359 17
  18. 12/3/2012 Tính nội lực dầm chủ theo HSPPTT (t.theo) • Tổ hợp nội lực theo các trạng thái giới hạn (t.theo) – Nội lực tính toán theo TTGH sử dụng    Pi Q i   DC DC   DW DW   LL 1  IM  LT  LN  PL  trong đó:  γDC = hệ số tải trọng tính cho trọng lượng bản thân kết cấu (= 1); γDW = hệ số tải trọng tính cho trọng lượng lớp phủ (= 1); γLL = hệ số tải trọng tính cho hoạt tải (= 1); (1+IM) = (1+0.25) = hệ số xung kích chỉ tính cho xe tải thiết kế (3 trục hoặc 2  trục). Với tải trọng làn và người đi thì IM = 0 hay (1+IM) = 1. DC = nội lực do trọng lượng bản thân kết cấu DW = nội lực do trọng lượng lớp phủ LT = nội lực do xe tải thiết kế (3 trục “TR” hoặc 2 trục “TD”) LN = nội lực do tải trọng làn PL = nội lực do tải trọng bộ hành (nếu có thiết kế đường bộ hành) 360 Tính nội lực dầm chủ theo HSPPTT (t.theo) • Tổ hợp nội lực theo các trạng thái giới hạn khác – Nội lực tính toán theo TTGH mỏi … – Nội lực tính toán theo TTGH đặc biệt … – … • Vẽ biểu đồ bao nội lực 361 18
  19. 12/3/2012 Ví dụ tính nội lực do hoạt tải Tính nội lực do hoạt tải trong dầm giản đơn Ltt = 32.2m – (tại tiết diện L/2) 362 Ví dụ tính nội lực do hoạt tải Tính nội lực do hoạt tải trong dầm giản đơn Ltt = 32.2m – (tại tiết diện 3L/8) 363 19
  20. 12/3/2012 Ví dụ tính nội lực do hoạt tải Tính nội lực do hoạt tải trong dầm giản đơn Ltt = 32.2m – (tại tiết diện L/4) 364 Ví dụ tính nội lực do hoạt tải Tính nội lực do hoạt tải trong dầm giản đơn Ltt = 32.2m – (tại tiết diện L/8) 365 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2