intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thống kê kinh tế - Chương 3: Tóm tắt và trình bày dữ liệu

Chia sẻ: Lê Thị Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

115
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chương 2 của Bài giảng Thống kê kinh tế trình bày cách phân tổ thống kê, các bước tiến hành phân bổ thống kê, tiêu thức phân bổ, các loại đồ thị thống kê. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thống kê kinh tế - Chương 3: Tóm tắt và trình bày dữ liệu

  1. 21/01/2015 PHÂN TỔ THỐNG KÊ CHÖÔNG 3 TOÙM TAÉT VAØ TRÌNH BAØY DÖÕ LIEÄU - Phân tổ thống kê là căn cứ vào một (hay một số) tiêu thức nào đó, tiến hành sắp xếp các đơn vị quan sát của hiện tượng nghiên cứu vào các tổ có tính chất khác nhau. 1 2 CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH PHÂN TỔ TK LỰA CHỌN TIÊU THỨC PHÂN TỔ Để lựa chọn tiêu thức phân tổ một cách chính xác,cần phải dựa Để tiến hành phân tổ ta thường theo các bước sau : trên hai nguyên tắc cơ bản sau: - Lựa chọn tiêu thức phân tổ. - Phân tích lý luận để chọn ra tiêu thức bản chất nhất,phù hợp - Xác định số tổ cần thiết. với mục đích nghiên cứu. - Phải dựa vào điều kiện lịch sử cụ thể của hiện tượng nghiên cứu để chọn ra tiêu thức phân tổ thích hợp. 3 4 1
  2. 21/01/2015 XÁC ĐỊNH SỐ TỔ CẦN THIẾT XÁC ĐỊNH SỐ TỔ CẦN THIẾT  Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính (Dữ liệu định Ví dụ: tính) Công việc của chủ hộ Tần số (người) Tần suất (%) -Trường hợp đơn giản: Có hoạt động kinh tế 658 63,45 Nếu số loại hình ít và đã được hình thành sẵn thì Không hoạt động kinh tế 47 4,53 mỗi loại hình ta xếp thành một tổ. Không có việc làm 332 32,02 Tổng 1.037 100 Ví dụ :Giới tính, TPKT… 5 6 XÁC ĐỊNH SỐ TỔ CẦN THIẾT XÁC ĐỊNH SỐ TỔ CẦN THIẾT  Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính (Dữ liệu định  Phân tổ theo tiêu thức số lượng(Dữ liệu định tính) lượng  Trường hợp phức tạp (tiêu thức thuộc tính có rất nhiều - - Trường hợp đơn giản: biểu hiện) Nếu lượng biến của tiêu thức thay đổi ít ,thì thường là mỗi lượng biến hình thành một tổ. - Giải quyết bằng cách ghép nhiều tổ nhỏ lại với nhau theo nguyên tắc: các tổ ghép lại với nhau phải giống nhau Ví dụ :phân tổ CN theo bậc thợ CN,phân tổ các hộ gia đình hoặc gần giống nhau về tính chất ,giá trị sử dụng… theo số nhân khẩu trong hộ… 7 8 2
  3. 21/01/2015 XÁC ĐỊNH SỐ TỔ CẦN THIẾT Phân tổ theo tiêu thức số lượng(Dữ liệu định lượng)  Trong thực tế có thể xác định k bằng công thức: - - Trường hợp phức tạp: Khi lượng biến của tiêu thức thay đổi rất nhiều k  ( 2  n )1/3 xem xét lượng biến tích lũy đến mức độ nào => chất của lượng biến mới thay đổi làm nảy sinh tổ khác.  n: Số đơn vị quan sát Ví dụ: Mỗi tổ có hai giới hạn là giới hạn trên và giới hạn Phân tổ học lực theo điểm số hệ thống tín chỉ dưới.Chênh lệch giữa giới hạn trên và giới hạn dưới của tổ gọi là trị số khoảng cách tổ h. 9 10 Khi phân tổ có khoảng cách đều nhau,trị số khoảng BÀI TẬP cách tổ được xác đinh: Ví dụ: Có tài liệu về năng suất lúa (tạ/ha) của 50 hộ nông dân cho x x bảng sau - Lượng biến liên tục: h  m ax m in k 35 41 32 44 33 41 38 44 43 42 30 35 35 43 48 46 48 49 39 49 ( x m ax  x m in )  ( k  1) 46 42 41 51 36 42 44 34 46 34 - Lượng biến rời rạc: h 36 47 42 41 37 47 49 38 41 39 k 40 44 48 42 46 52 43 41 52 43 h: TRÒ SOÁ KHOAÛNG CAÙCH TOÅ; k: SOÁ TOÅ Phân tổ có khoảng cách đều nhau theo biến năng suất lúa. 11 12 3
  4. 21/01/2015 Dạng chung của bảng phân phối tần số và các chỉ tiêu tính toán Phân tổ mở: LÖÔÏNG TAÀN SOÁ TAÀN SUAÁT (%) TAÀN SUẤT BIEÁN (fi) di  fi *100 TÍCH LUÕY(%) Là phân tổ mà tổ đầu tiên không có giới hạn dưới và tổ cuối cùng (xi) f i không có giới hạn trên, các tổ còn lại có khoảng cách cách tổ đều hoặc không đều. x1 f1 f1/n f1 /n Chú ý: x2 f2 f2/n f1 /n + f2 /n - Khoảng cách tổ của tổ mở bằng với khoảng cách tổ của tổ … … … … nào đứng gần nó nhất. xk fk fk/n (f1 + f2 + … + fk )/n - Với lượng biến liên tục thì giới hạn trên và giới hạn dưới COÄNG k  fi  n 1 của 2 tổ kế tiếp phải trùng nhau.Và lượng biến đúng bằng i 1 giới hạn của một tổ thì được xếp vào tổ kế tiếp. Tần số: số đơn vị tổng thể được phân phối vào mỗi tổ. 13 Tần suất: tần số được biểu hiện bằng số tương đối (số %) 14 VÍ DUÏ : TA COÙ BAÛNG PHAÂN PHOÁI VEÀ TUOÅI CUÛA SV BẢNG KẾT HỢP 2 BIẾN ĐỊNH TÍNH TRONG MOÄT LÔÙP Ví dụ: Phân tổ sv trong lớp theo giới tính và khu vực TUỔI TẦN SỐ TẦN SUẤT TẦN SUẤT TÍCH LŨY Khu vực Nam Nữ 18 3 0.0375 0.0375 Miền Bắc 3 5 19 15 0.1875 0.225 Miền Trung 15 17 20 40 0.5000 0.725 21 17 0.2125 0.9375 Miền Nam 7 3 22 5 0.0625 1 Tổng 25 25 CỘNG 80 1 15 16 4
  5. 21/01/2015 BẢNG KẾT HỢP 3 BIẾN ĐỊNH TÍNH VÍ DỤ: CÓ BẢNG THỐNG KÊ VỀ ĐẤT ĐAI VÀ DÂN SỐ TRUNG VÍ DỤ : PHÂN TỔ CBCNV 1 TRƯỜNG ĐH THEO 3 TIÊU BÌNH CỦA CÁC TỈNH TÂY NGUYÊN NĂM 2002 THỨC: NGHỀ NGHIỆP, GIỚI TÍNH, TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN (NGUỒN: NIÊN GIÁM THỐNG KÊ 2003) NGHỀ NGHIỆP SỐ CHIA THEO HỌC VẤN Diện tích đất Dân số trung Bình quân VÀ GIỚI TÍNH NGƯỜI CAO ĐẠI THẠC TIẾN Các tỉnh bình(1000 (1000 ha) đất/người (ha) ĐẲNG HỌC SĨ SĨ người) Kon Tum 961,5 339,5 2,83 1/ GIÁO VIÊN 400 0 60 180 160 -NAM 244 0 32 100 112 Gia Lai 1549,6 1064,6 1,46 -NỮ 156 0 28 80 48 Đắc Lăk 1959,9 1938,8 1,01 2/ CNV 200 10 70 73 47 -NAM 90 3 24 36 27 Lâm Đồng 976,5 1064,3 0,92 -NỮ 110 7 46 37 20 Cộng: 5447,5 4407,2 1,24 CỘNG 600 10 130 253 201 17 18 VÍ DỤ : SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM CỦA VÍ DỤ : DÂN SỐ TRUNG BÌNH CỦA VIỆT NAM PHÂN THEO GIỚI HÀ NỘI NĂM 2000 (BẢNG KẾT HỢP) TÍNH NĂM 2003 (BẢNG TẦN SỐ) Thiếu việc và Tổng số Đủ việc làm thất nghiệp Tần số (1000 Diễn giải Giới tính Tần suất (%) Số người Tỷ lệ Số người Tỷ lệ Số Tỷ lệ người) (%) (%) người (%) 1. Trong độ 1300704 100 894392 68,76 406312 31,24 tuổi lao động Nam 3755,4 49,14 Nữ 638456 100 50569 70,57 187887 29,4 Nam 662248 100 43823 67,02 218425 32,98 Nữ 41147,0 50,86 2. Ngoài tuổi 1376585 100 935056 67,93 441529 32,07 quy định Cộng: 80902,4 100,00 Nữ 682719 100 478168 68,85 204551 29,96 19 20 Nam 693866 100 456888 70,04 204551 34,15 5
  6. 21/01/2015 YÊU CẦU KHI XÂY DỰNG BẢNG TK YÊU CẦU KHI XÂY DỰNG BẢNG TK - Qui mô bảng không nên quá lớn Cách ghi số liệu : Các ô trong bảng dùng để ghi số liệu, nhưng nếu không có số liệu thì dùng các kí hiệu qui ước sau: - Các tiêu đề, tiêu mục ghi chính xác, gọn, đầy đủ, dễ hiểu. + Dấu gạch ngang (-) : Hiện tượng không có số liệu. - Các chỉ tiêu giải thích cần sắp xếp hợp lý, phù hợp + Dấu ba chấm (…) : Số liệu còn thiếu, sau này có thể bổ với mục tiêu nghiên cứu. Các chỉ tiêu có liên hệ sung. với nhau nên sắp xếp gần nhau. + Dấu gạch chéo (x ) : Hiện tượng không liên quan đến chỉ tiêu, nếu viết số liệu vào ô đó sẽ không có ý nghĩa. - Có đơn vị tính cụ thể cho từng chỉ tiêu. 21 22 TRÌNH BÀY KẾT QUẢ TÓM TẮT DỮ LIỆU BẰNG CÁC LOẠI ĐỒ THỊ TK BIỂU ĐỒ - Căn cứ theo nội dung phản ánh:  Ý nghĩa của biểu đồ: SV lớp A và B ĐHNT Số SV Biểu đồ và đồ thị thống kê (người) + Đồ thị phát triển 100 là các hình vẽ hoặc đường 90 Nam + Đồ thị kết cấu nét hình học dùng để miêu 70 80 Nữ + Đồ thị liên hệ tả có tính chất qui ước các 6050 + Đồ thị so sánh thông tin thống kê. 40 30 20 + Đồ thị phân phối + Đồ thị hoàn thành kế hoạch 10 0 Lớp A B ……. 23 24 6
  7. 21/01/2015 CÁC LOẠI ĐỒ THỊ TK ĐỒ THỊ PHÂN PHỐI TẦN SỐ (HISTOGRAM) - Căn cứ vào hình thức biểu hiện: VÍ DỤ : ĐỒ THỊ PHÂN PHỐI TẦN SỐ CHO NĂNG SUẤT LÚA CỦA 50 HỘ NÔNG DÂN + Biểu đồ hình cột Số lượng các hộ phân theo năng suất + Biểu đồ tượng hình (biểu hiện bằng các hình vẽ 25 tượng trưng, dùng để tuyên truyền, cổ động…) 20 + Biểu đồ diện tích (hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật…) 15 Số hộ + Đồ thị đường gấp khúc 10 + Bản đồ thống kê 5 0 25 30-35 35-40 40-45 45-50 50-55 26 HISTOGRAM ĐỒ THỊ PHÂN PHỐI TẦN SỐ TÍCH LŨY Tune-up Parts Cost VÍ DỤ : ĐỒ THỊ PHÂN PHỐI TẦN SỐ TÍCH LŨY CHO NĂNG SUẤT 18 LÚA CỦA 50 HỘ NÔNG DÂN 16 25 120.00% 14 100.00% 20 12 Frequency 10 80.00% 15 Frequency 8 60.00% Frequency 6 10 Cumulative % 40.00% 4 2 5 20.00% Parts 5059 6069 7079 8089 9099 100-110 Cost ($) 0 0.00% 28 34.99 39.99 44.99 49.99 54.99 More Bin 7
  8. 21/01/2015 BIỂU ĐỒ HÌNH TRÒN BIEÅU ÑOÀ HÌNH COÄT Ví dụ :CƠ CẤU CỦA GDP TP.HCM NĂM 2002 120 120 GIAÙ TRÒ 100 90 SAÛN 80 75 LÖÔÏNG QD 60 LD 50 HTX 40 XNTN 20 0 QD LD HTX XNTN 29 30 (Nguoàn: Cuïc Thoáng Keâ TP Hoà Chí Minh) THAØNH PHAÀN KINH TEÁ BIEÅU ÑOÀ ÑÖÔØNG GAÁP KHUÙC MỘT SỐ CHÚ Ý KHI XÂY DỰNG ĐỒ THỊ THỐNG KÊ. TRIEÄU TAÁN LÖÔÏNG DAÀU THOÂ XUAÁT KHAÅU - Lựa chọn loại đồ thị phù hợp với nội dung, tính chất 18 16 16.3 của số liệu cần trình bày. 15.2 14 12.5 12 - Xác định qui mô đồ thị cho thích hợp 10 10.1 8.8 8 7.6 6 5.5 6.3 7.1 - Các thang đo tỷ lệ, độ rộng, quy ước màu sắc phải 4 4 thống nhất, chính xác 2 0 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 - Giải thích rõ ràng các ký hiệu, màu sắc qui ước dùng 31 trong đồ thị. 32 8
  9. 21/01/2015 BÀI TẬP VẬN DỤNG CHƯƠNG 3 Đ/V : 1000Đ Có số liệu về doanh thu các ngày của một cửa hàng internet 700 940 765 860 870 890 tháng 11/2009 như sau, hãy: 950 650 750 850 855 780 - Phân tổ số liệu thành 4 tổ với khoảng cách bằng nhau. 760 735 600 780 920 690 - Xác định cơ cấu tổ 620 730 830 860 750 1000 - Xác định % số ngày trong tháng có doanh thu từ 800 000đ trở lên. 740 800 750 680 880 790 - Biểu diễn số liệu đã phân tổ bằng đồ thị. 33 34 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2