21/01/2015
1
CHÖÔNG 7
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT
1
2
Khái niệm
Các loại giả thuyết trong thống
Kiểm định tham số
Kiểm định giả thuyết về tỷ lệ tổng th
Kiểm định giả thuyết về trung bình tổng thể
Kiểm định giả thuyết về sự khác biệt giữa hai số trung
bình tổng thể
Kiểm định giả thuyết về sự bằng nhau giữa hai tỷ lệ tổng
thể
KIM ĐNH GI THUYẾT THỐNG
3
7.1 KHÁI NIỆM:
Việc tìm ra kết luận để bác bỏ hay chấp nhận một
giả thuyết gọi là kiểm định giả thuyết.
Ví dụ 1: Một nhà sx cho rằng trọng lượng trung
bình của 1 gói mì là 80g.Để kiểm tra điều này đúng
hay sai, chọn ngẫu nhiên một số gói mì ra để kiểm
tra, đánh giá.
Ví dụ 2: Một công ty cho rằng tỷ lệ phế phẩm
5% . Để kiểm tra điều này đúng hay sai, chọn ngẫu
nhiên một số sản phẩm ra để kiểm tra, đánh giá.
7.2 CÁC LOẠI GIẢ THUYẾT TRONG
THỐNG KÊ
7.2.1 GIẢ THUYẾT H0
Gỉa sử tổng thể chung đặc trưng chưa biết (như
trung bình , tỷ lệ, phương sai). Với giá trị cụ thể cho
trước nào đó, ta cần kiểm định giả thuyết(kiểm định
hai bên)
Hoặc giả thuyết một dãy giá trị, lúc đó kiểm định một
bên.
8.2.2 GIẢ THUYẾT H1
Gỉa thuyết H1 kết quả ngược lại của giả thuyết
H0, nếu giả thuyết H0đúng thì giả thuyết H1sai
ngược lại.Giả thuyết H1còn được gọi giả thuyết đối.
4
21/01/2015
2
5
Thủ tục kiểm định giả thuyết
Giđnh c định tổng thể
Trung bình
Tng th
( H0:μ=18,5 ngàn km)
x=17,2 Gần với μ=18,5 ?
Không! không Chọn mẫu
Gần với μ=18,5
Bác bỏ
x=17,2
6
Một khách ng quan tâm đến tỷ lệ sản phẩm kém chất
lượng trong một lô hàng mua của một nhà cung cấp. Giả
sử tỷ lệ sản phấm kém tối đa được phép là 5%. Khách
hàng cần quan tâm đến giả thuyết nào?
H0 : p ≥ 0.05 Tỷ lệ sản phẩm kém cao hơn mức cho
phép
H1 : p < 0.05 Tỷ lệ sản phẩm kém ở mức chấp
nhận được
VÍ DỤ
7
7.2.3 SAI LẦM LOẠI 1 VÀ SAI LẦM LOẠI 2:
-Sai lầm loại 1 là sai lầm do việc bác bỏ giả thuyết
H0khi giả thuyết này đúng, người ta định trước
khả năng mực sai lầm loại 1 là mức ý nghĩa kiểm
định.
-Sai lầm loại 2 là sai lầm do việc chấp nhận giả
thuyết H0khi giả thuyết này.
0
H
0
H
8
CÁC LOẠI SAI LẦM VÀ KHẢ NĂNG MẮC PHẢI KHI
KIỂM ĐỊNH ĐƯỢC TÓM TẮT NHƯ SAU :
Giả
thuyết đúng
Giả
thuyết sai
1.
Không
bác
bỏ giả
thuyết
Xác
suất quyết định
đúng
Xác
suất mắc sai lầm
loại
2
2.Bác
bỏ
giả
thuyết
Xác
suất mắc sai lầm
loại
1
Xác
suất quyết định
đúng
0
H
0
H
0
H
0
H
1
1
21/01/2015
3
7.2.4 Miền bác bỏ và miền chấp nhận
Tất cả các giá trị có thể có của các đại lượng thống
kê trong kiểm định có thể chia làm 2 miền: miền bác
bỏ và miền chấp nhận.
Miền bác bỏ là miền chứa các giá trị làm cho giả
thuyết Ho bị bác bỏ.
Miền chấp nhận là miền chứa các giá trị giúp cho
giả thuyết Ho không bị bác bỏ.
Trong thực tế khi Ho không bị bác bỏ cùng nghĩa
nó được chấp nhận.
Giá trị chia đôi hai miền được gọi là giá trị tới hạn
(Critical value)
9
Mưc ý nghĩa vùng bác bỏ Ho
H0:μ ≥ 18,5
H1: μ< 18,5
H0: μ ≤ 18,5
H1: μ> 18,5
H0: μ = 18,5
H1: μ ≠ 18,5
Rejection 0
Regions
0
0
αGiá trti hn
(critical
Value(s))
α
α/2
10
11
Các bước thực hiện trong một bài toán kiểm định
Bước 1: Đặt giả thuyết và giả thuyết . Tùy theo
nhận định bước 1 mà ta đặt giả thuyết một bên hoặc
hai bên.
Bước 2: Tính giá trị của tiêu chuẩn kiểm định dựa
trên mức ý nghĩa
Bước 3 : Xem xét bác bỏ hay không bác bỏ giả
thuyết
Bước 4: Kết luận nội dung bài toán. Kết luận này
nhằm trả lời câu hỏi mà bài toán đặt ra.
0
H
1
H
0
H
12
7.3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ TỶ LỆ TỔNG THỂ:
BƯỚC 1 : Đặt giả thuyết
BƯỚC 2 : Tính giá trị kiểm định :
BƯỚC 3 : Tmức ý nghĩa ta quyết định chấp nhận hoặc c bỏ H0dựa vào
bảng tóm tắt
BƯỚC 4: Kết luận
0
00
ˆ
(1 )
pp
zpp
n
Giả
thuyết
Miền
bác bỏ
00
10
:
:
H p p
H p p
/2
zz
0 0 0
10
: ( )
:
H p p p p
H p p

zz

0 0 0
10
: ( )
:
H p p p p
H p p

zz
21/01/2015
4
13
MỘT NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM
VỚI TỶ LỆ SẢN PHẨM LOẠI 1 LÚC ĐẦU LÀ
0,20. SAU KHI ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP SẢN
XUẤT MỚI, KIỂM TRA 500 SẢN PHẨM THẤY
SỐ SẢN PHẨM LOẠI 1 LÀ 150 SẢN PHẨM.
CHO KẾT LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP SẢN
XUẤT MỚI NÀY VỚI MỨC Ý NGHĨA =1%.
Ví dụ
14
Trong kỳ nghỉ giáng sinh và đầu năm mới, Cục An
toàn giao thông đã thống kê được rằng có 500
người chết và 25000 người bị thương do các vụ tại
nạn giao thông trên toàn quốc. Theo thông cáo của
Cục ATGT thì khoảng 50% số vụ tai nạn có liên
quan đến rượu bia. Khảo sát ngẫu nhiên 120 vụ tai
nạn thấy có 67 vụ do ảnh hưởng của rượu bia. Sử
dụng số liệu trên để kiểm định lời khẳng định của
Cục An toàn giao thông với mức ý nghĩa α = 5%.
Ví dụ
15
Gọi p là tỷ lệ số vụ tai nạn giao thông có liên quan đến
rượu bia
1. Phát biểu giả thuyết:
2. Xác định mức ý nghĩa: α = 0.05
3. Tính giá trị kiểm định
4. Xác định miền bác bỏ: bác bỏ H0 khi |z0| > z0.975 =
1.96
5. Kết luận: do z0 = 1.28 < 1.96 nên kết luận chưa đủ cơ
sở để bác bỏ giả thuyết
0
1
: 0.5
: 0.5
Hp
Hp
0
00
ˆ67 /120 0.5 1.28
(1 ) 0.5(1 0.5)
120
pp
zpp
n

16
7.4 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ TRUNG BÌNH
TỔNG THỂ CHUNG :
Giả sử tổng thể có trung bình chưa biết.Ta cần
kiểm tra giả thuyết:
Căn cứ vào mẫu n ta đưa ra quy tắc bác bỏ hay
không bác bỏ giả thuyết trên với mức ý nghĩa
00
10
:
:
H
H


21/01/2015
5
17
7.4 KIỂM ĐỊNH GITHUYẾT VỀ TRUNG
NH TỔNG THỂ CHUNG :
TA CHIA THÀNH HAI TRƯỜNG HỢP :
n >=30 :
A1) đã biết, ta tính giá trị kiểm định:
Dựa vào ta tìm
Nếu ta bác bỏ giả thuyết
Nếu ta chấp nhận giả thuyết
A2) chưa biết, ta thay = S2(phương sai mẫu hiệu
chỉnh)
0
x
Z
n
/2
z
/2
zz
0
H
0
H
/2
zz
2
2
18
n<30
B1) X phân phổi chuẩn, đã biết, ta làm giống như trường
hợp A1
B2) X phân phổi chuẩn, chưa biết , ta tính giá trị kiểm
định:
-Nếu ta bác bỏ giả thuyết
-Nếu ta chấp nhận giả thuyết
Chú ý: Trong TH trên nếu giả thuyết bị bác bỏ , tức
khi đó :
Nếu thì ta kết luận
Nếu thì ta kết luận
2
2
0
x
ts
n
1, /2n
tt
1, /2n
tt
0
H
0
H
0

0
x
0

0
x
0

19
Giả
thuyết
So
sánh giá trị
kiểm
định Z ta bác
bỏ
So
sánh giá trị
kiểm
định t ta bác
bỏ
00
10
:
:
H
H


/2
zz
1, /2n
tt
0 0 0
10
: ( )
:
H
H


0 0 0
10
: ( )
:
H
H


1,n
tt

zz

zz
1,n
tt
0
H
0
H
Bảng tóm tắt các trường hợp kiểm định
20
MỘT MÁY ĐÓNG MÌ GÓI TỰ ĐỘNG QUY
ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG TRUNG BÌNH
LÀ=75g, ĐỘ LỆCH CHUẨN LÀ =15g. SAU
MỘT THỜI GIAN SẢN XUẤT KIỂM TRA
80 GÓI TA CÓ TRỌNG LƯỢNG TRUNG
BÌNH MỖI GÓI LÀ 72g. CHO KẾT LUẬN
VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VỚI MỨC Ý
NGHĨA =5%.
VÍ DỤ