Bài giảng Thống kê ứng dụng và xây dựng: Chương 2 - Đặng Thế Gia
lượt xem 4
download
Sau khi học xong chương này người học có thể hiểu về: Giới thiệu, Các kiểu dữ liệu (Types of data), Kỹ thuật đồ họa cho dữ liệu định lượng (Graphical Techniques for Quantitative Data), Các dạng biểu đồ (Pie Charts, Bar Charts, Line Charts), Sơ đồ phân tán (Scatter Diagrams). Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thống kê ứng dụng và xây dựng: Chương 2 - Đặng Thế Gia
- 10/4/2017 Chương 2: MÔN HỌC THỐNG KÊ ỨNG DỤNG (KC107) KỸ THUẬT MÔ TẢ ĐỒ HỌA (Graphical Descriptive Techniques) GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH ĐẶNG THẾ GIA Bộ môn Kỹ Thuật Xây Dựng Khoa Công Nghệ, Trường Đại Học Cần Thơ Nội dung chương 1. Giới thiệu 2. Các kiểu dữ liệu (Types of data) GIỚI THIỆU 3. Kỹ thuật đồ họa cho dữ liệu định lượng (Graphical Techniques for Quantitative Data) INTRODUCTION 4. Các dạng biểu đồ (Pie Charts, Bar Charts, Line Charts) 5. Sơ đồ phân tán (Scatter Diagrams) Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ
- 10/4/2017 Giới thiệu • Thống kê mô tả (Descriptive statistics) bao gồm việc sắp xếp, tóm tắc và trình bày dữ liệu nhằm diễn giải một cách có ý nghĩa và hỗ trợ quá trình ra quyết định. CÁC KIỂU DỮ LIỆU • Các phương pháp thống kê mô tả sử dụng: • Các kỹ thuật đồ họa (Chương 2) TYPES OF DATA • Các phép đo mô tả số (Chương 3) • Những phương pháp này áp dụng cho: • Tổng thể/quần thể (the entire population) • Mẫu (the population sample) Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Các kiểu dữ liệu Dữ liệu định tính & Dữ liệu định lượng (Types of data) (Categorical/Qualitative & Quantitative Data) Dữ liệu định lượng Dữ liệu định tính • Biến (Variable) – một đặc tính của tổng thể hoặc mẫu mà Tuổi – Thu nhập Người Đã lập gia đình chúng ta quan tâm đến. Với dữ liệu định tính, 55 75000 1 yes • Lựa chọn sản phẩm trên kệ hàng tất cả những gì chúng ta 42 68000 2 no có thể làm là, tính toán • Chi phí đầu tư . . 3 no tỷ lệ. mà các dữ liệu .rơi • Thời gian chờ xe buýt . . vào .mỗi thang đo. . • Dữ liệu (Data) – giá trị thực của biến Tăng cân Giáo viên Hạng • Dữ liệu định lượng (Quantitative data) – các quan sát +10 1 Giảng viên dạng số (numerical observations) +5 2 Giáo sư Giảng viên GS PhóGS Trợ giảng Tổng • Dữ liệu định lượng (Qualitative data) – các quan sát . 3 Phó giáo sư 15 . 25 5 . 15 60 thang đo . 25% .41.67% 8.33% . 25% Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ
- 10/4/2017 Chọn kiểu dữ liệu Dữ liệu thời điểm & Dữ liệu chuỗi thời gian (Cross-Sectional & Time-Series Data) • Hiểu rõ về kiểu dữ liệu sẽ giúp chọn lựa được các kỹ thuật • Dữ liệu cắt ngang/thời điểm (Cross-sectional Data) được phù hợp để sử dụng. thu thập tại một thời điểm nhất định: Khảo sát thị trường (quan sát các sở thích theo giới tính, tuổi,…), Điểm kiểm tra • Đôi khi, đặc biệt là khi thực hiện các kỹ thuật phi tham số, trong một khóa học của môn TKUD, Lương khởi điểm của cần phải biết liệu dữ liệu có thứ tự (rank) hay không. sinh tốt nghiệp ngành XD,… • Kiểu phân tích cho phép đối với mỗi kiểu dữ liệu: • Dữ liệu chuỗi thời gian (Time-series data) được thu thập • Dữ liệu định lượng – Các tính toán số học qua các thời điểm liên tiếp: Giá vàng lúc đóng cửa hàng tuần, Lượng dầu thô nhập khẩu hàng tháng,… • Dữ liệu định tính – đếm số lượt quan sát của mỗi cấp thang đo • Dữ liệu cross-section chỉ ghi nhận sự kiện tại một thời điểm, trong khi dữ liệu time-series phải theo dõi đối tượng • Dữ liệu có thứ tự – các tính toán dựa trên một trình tự trong một thời gian có thể là nhiều năm tháng. Do đó, các (ordering process) nghiên cứu theo thời gian thường tốn kém hơn và công Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ phu hơn các nghiên cứu tại một thời điểm.Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ • Ví dụ: Cung cấp thông tin liên quan đến hóa đơn hàng KỸ THUẬT ĐỒ HỌA tháng của thuê bao mới trong tháng đầu tiên sau khi ký kết hợp đồng với một nhà mạng điện thoại. CHO DỮ LIỆU ĐỊNH LƯỢNG • Các bước thực hiện: • Thu thập dữ liệu GRAPHICAL TECHNIQUES • Lập bảng phân phối tần suất FOR QUANTITATIVE DATA • Vẽ biểu đồ Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ
- 10/4/2017 Thu thập dữ liệu Lập bảng phân bố tần suất Biểu đồ cho ta thông tin gì? Bills BinthànhFrequency Khoảng ½ số hóa Chỉ vài hóa đơn trong Khá nhiều hóa Cần phần bao nhiêu lớp/nhóm? đơn có giá trị nhỏ khoảng trung bình 42.19Vẽ biểu đồ 15 71 đơn có giá trị cao 38.45 80 71+37=108 13+9+10=32 80 Số quan sát 30 Số37 lớp 18+28+14=60 29.23 < 50 45 13 5-7 Frequency 60 Frequency 60 89.35 60 50 - 200 7-99 40 75 10 118.04 200 – 500 9-10 90 500 - 1,000 18 10-11 40 20 110.46 105 28 0 0.00 20 120 14 15 30 45 60 75 90 105 120 More 72.88 More 0 83.05 Bills 0 . Chiều rộng lớp = [Khoảng giá trị] / [Số lớp/nhóm] 15 30 45 60 75 90 105 120 More . [119.63 - 0] / [8] = 14.95 15 Bills (Có 200 điểm dữ liệu) Giá Giá trịtrịquan quan trị sátsát quan nhỏ nhất nhỏ sát nhất nhỏ nhất Giá Giátrịtrị Giá Giá trịtrịquan qan sát sátlớn quan quan lớnnhất sát sát nhất lớn lớnnhất nhất Giá trị quan sát nhỏ nhất Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Tần suất tương đối Chiều rộng nhóm (Relative frequency) (Class width) • Đôi khi tần suất tương đối (tỉ lệ) sẽ thích hợp hơn khi • Thông thường chiều rộng nhóm/lớp bằng nhau, nhưng đôi tần suất để biểu diễn của số quan sát rơi vào trong khi cũng cần sử dụng các chiều rộng nhóm/lớp không mỗi nhóm. đồng đều. Tần suất nhóm • Độ rộng nhóm/lớp không đồng đều được sử dụng khi tần Tần suất tương đối của nhóm = số liên quan đến những nhóm/lớp học quá thấp. Khi đó: Tổng số quan sát • Vài nhóm được kết hợp lại với nhau để tạo thành một • Tần suất tương đối thường dùng khi: nhóm rộng hơn và “đông đúc” hơn. • Nghiên cứu tần suất tương đối của tổng thể • Có thể tạo thành các nhóm mở ở 2 đầu (cao nhất và • So sánh nhiều biểu đồ thấp nhất) của biểu đồ. • Số lượng quan sát khác nhau trong các mẫu nghiên cứu Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ
- 10/4/2017 Hình dạng biểu đồ Hình dạng biểu đồ (Shapes of histogram) (Shapes of histogram) Nghiêng âm Nghiêng dương Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Biểu đồ nhóm thường gặp đơn Biểu đồ nhóm thường gặp đôi (Unimodal Histogram) (Bimodal Histogram) Nhóm thường gặp/Điển hình Nhóm thường gặp Nhóm thường gặp Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ
- 10/4/2017 Biểu đồ hình chuông Biểu đồ hình cung/lũy tích (Bell shaped histogram) (Ogives) • Nhiều kỹ thuật thống kê đòi hỏi tổng thể • Hình cung (Ogives) biểu diễn một phân phối tần suất phải có hình chuông. tương đối lũy tích • Vẽ biểu đồ giúp xác minh hình dạng của • Tiếp tục ví dụ trước quần thể đang nghiên cứu. Cumulative relative frequency Cumulative relative frequency for telephone bills Cumulative Cum.Relative Class Frequency frequency frquency .930 1.000 0-15 71 71 71/200=.355 .790 15-30 37}} 108 108/200=.540 .540 .605 .650 .700 30-45 13 121 121/200=.605 45-60 9 130 130/200=.650 .355 60-75 10 140 140/200=.700 75-90 18 158 158/200=.790 90-105 28 186 186/200=.930 Bills 105-200 14 200 200/200=1.000 15 30 45 60 75 90 105 120 Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Biểu diễn dạng Thân-Lá Biểu diễn dạng Thân-Lá (Stem-and-Leaf Display) (Stem-and-Leaf Display) • Là biểu diễn dạng khoảng, rất hữu ích trong phân tích sơ bộ. • Các sơ đồ Thân-Lá biễu diễn được giá trị của các quan sát nguyên thủy, trong khi biểu đồ (histogram) thường bị “mất” chúng. • Biểu diễn Thân-Lá là công cụ trình bày dữ liệu định lượng ở dạng đồ hoạ, tương tự như một biểu đồ, để giúp hình dung hình dạng của phân bố. • Các giá trị thường phải được làm tròn: -23.678758, -12.45, -3.4, 4.43, 5.5, 5.678, 16.87, 24.7, 56.8 Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ
- 10/4/2017 Tạo sơ đồ Thân-Lá Tạo sơ đồ Thân-Lá (Creating Stem-and-Leaf Display) (Creating Stem-and-Leaf Display) Liệt kê “thân” vào cột theo thứ tự tăng dần Quan sát dữ liệu trong bảng sau Đặt “lá” và cùng hàng với “thân” của nó. 19.1 19.8 18.0 19.2 19.5 17.3 20.0 20.3 19.1 19.8 18 18 .0 19 19.6 18.5 18.1 19.7 18.4 17.6 21.2 20.6 19 19.1 19 .2 19 .5 1717 .3 Biểu diễn hoàn chình 22.2 19.1 21.1 19.3 20.8 21.2 21.0 18.7 Thân 19 từ17Sơ đồ 18 Lá 1719 17 17 Thân-Lá: 19 19.9 18.7 22.1 17.2 18.4 21.4 Kết19luận 18 Stem Leaf 3 • Giá19trị17thường.1 gặp là 1919.19 17 623 Xác định cái gì là Lá & cái gì là Thân (Có nhiều cách). 19 18 18 4705147 • Các giá trị quan .1 sát nằm trong khoảng 19 1983627571 Ví dụ: 19 18 190 19 17.219- 22.2 20 038 • Chũ số bên trái dấu thập phân là Thân. 19 19 19.1 21 12204 • Hầu hết1919các giá trị 1 nằm 8 2 trong 5 khoảng • Chữ số bên phải đấu thập phân là Lá. 22 12 giữa 18.0 và 20.0 19 . 1 • Hình dạng của phân bố không đối xứng. Thân Lá • ½ số giá trị quan sát nằm dưới 19.5 và ½ Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ nằm trên giá trị này. Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Đồ thị chấm Đồ thị chấm (Dot Plot/Chart) (Dot Plot/Chart) Đây là dạng đồ thị tương tự biểu đồ histogram, trong đó: • Trục ngang được chia thành nhiều nhóm/lớp • Các giá trị quan sát được biểu diễn bằng các dấu chấm Có 10 khoảng trống cho • Đồ thị hộp mỗi $25. Mỗi khoảng Ví dụ phía trên được biểu : . : trống “trị giá” $2.5 (Box Plots ) diễn ở dạng đồ thị chấm : : : . Trình bày ở các : : : : . : : : : : : :: : Có 2 dấu chấm ở vị trí slides phía sau : : : : : :: : . .: $25 đại diện cho 2 quan : : : : : :: : : : :: sát rơi vào giữa khoảng : : : : : :: : : : : :: [25-1.25, 25+1.25] 0 25 $ Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ
- 10/4/2017 Biểu đồ bánh Biểu đồ thanh CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ Biểu đồ đường thẳng PIE CHART, BAR CHART & LINE CHART • Sử dụng chủ yếu cho dữ liệu định tính. • Những công cụ đồ hoạ này là thích hợp nhất khi dữ liệu thô có thể được phân loại tự nhiên một cách có ý nghĩa. Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Biểu đồ bánh/tròn (Pie/Circle Chart) Khác (28.9 /100)(3600) = 1040 11.1% Kế toán • Biểu đồ hình tròn là một công cụ phổ biến dùng để biểu thị 28.9% tỷ lệ của sự xuất hiện cho dữ liệu danh nghĩa. Quản lý 14.2% • Ví dụ 2.3 • Phòng Công Tác Sinh Viên của CTU muốn xác định Tài chính Tiếp thị tổng thể lĩnh vực việc làm của năm rồi. 20.6% 25.3% • Dữ liệu đếm đã được thu thập, và số lần xuất hiện đã được ghi lại cho từng lĩnh vực. • Những dự liệu đếm này được chuyển thành tỷ lệ và kết • Biểu đồ hình tròn là một vòng tròn, được chia nhỏ thành quả được trình bày trong một biểu đồ tròn. một số miếng tương ứng với các lĩnh vực việc làm. • Kích thước của mỗi miếng tỷ lệ với tỷ lệ phần trăm tương ứng với số đếm được của mỗi lĩnh vực mà nó đại diện. Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ
- 10/4/2017 Biểu đồ Thanh (Bar Chart) • Biểu đồ thanh cung cấp một giải pháp Histogram khác cho biểu đồ bánh 80 73 70 64 • Tần suất (tần suất 60 52 Frequency 50 tương đối) của mỗi 40 36 Frequency 28 nhóm được biểu diễn 30 20 bang một thanh đứng. 10 0 • Ví dụ trên được biểu 1 2 3 4 5 M ore Area diễn dạng biểu đồ thanh Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Biểu đồ Thanh Biểu đồ đường thẳng (Bar Chart) (Line Chart) Dùng biểu đồ thanh khi trật tự của dữ liệu định lượng được • Chấm các giá trị ở phía trên mỗi vạch của trục ngang trình bày có ý nghĩa. • Nối các dấu chấm bằng đọan thẳng lần lượt theo thứ tự Vốn ODA giải ngân từ năm 1989 đến 1994 Vốn ODA giải ngân từ năm 1989 đến 1994 20,000 20,000 15,000 15,000 10,000 10,000 Biểu đồ đường thẳng đặc biệt hữu ích khi dữ 5,000 liệu theo thứ tự thời gian cần được nhấn mạnh. 5,000 0 0 ‘89 ‘90 ‘91 ‘92 ‘93 ‘94 ‘89 ‘90 ‘91 ‘92 ‘93Đặng Thế Gia,‘94 Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ
- 10/4/2017 Biểu đồ radar Biểu đồ ống khói (Radar Chart) (Funnel Chart) Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Biểu đồ hộp (Box Chart) SƠ ĐỒ PHÂN TÁN SCATTER DIAGRAM Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ
- 10/4/2017 Sơ đồ phân tán (Scatter Diagram) Sơ đồ phân tán biễu diễn mối Doanh thu quan hệ giữa chi phí quảng cáo và doanh thu. • Thông thường chúng ta quan tâm đến mối quan hệ giữa hai biến định lượng. 60 • Ví dụ 2.4 Advert Sales 50 Advert Sales 1 30 giá hiệu quả quảng • Một doanh nghiệp nhỏ muốn đánh 1 30 40 Sales cáo trên các mức bán hàng. 40 3 3 40 30 5 40 5 40 20 • Dữ liệu quan sát đã được thu thập. Mỗi cặp bao gồm chi 4 50 4 50 10 tiêu quảng cáo hàng tháng và mức doanh thu hàng 2 35 2 35 tháng. 0 5 50 5 50 3 35 0 1 2 3 4 5 Quảng 6 cáo 3 35 2 25 2 25 Advertising Expenditure Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Các quan hệ điển hình Quan hệ tuyến tính dương Không có mối quan hệ Quan hệ tuyến tính âm Thank you! Quan hệ phi tuyến âm Quan hệ phi tuyến (lõm) Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ Đặng Thế Gia, BM Kỹ thuật xây dựng. ĐH Cần Thơ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Thống kê ứng dụng trong quản lý và kỹ thuật: Chương 1 - PGS. Nguyễn Thống
7 p | 170 | 33
-
Bài giảng Thống kê ứng dụng trong quản lý và kỹ thuật: Chương 5 - PGS. Nguyễn Thống
9 p | 143 | 29
-
Bài giảng Thống kê ứng dụng trong quản lý và kỹ thuật: Chương 6 - PGS. Nguyễn Thống
20 p | 191 | 25
-
Bài giảng Thống kê ứng dụng trong quản lý và kỹ thuật: Chương 2 - PGS. Nguyễn Thống
8 p | 112 | 24
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu thép: Chương 1 - Nguyễn Ngọc Tuyển
14 p | 113 | 22
-
Bài giảng Thống kê học ứng dụng trong quản lý xây dựng: Phần 5 - TS. Nguyễn Duy Long
11 p | 69 | 11
-
Bài giảng Thống kê học ứng dụng trong quản lý xây dựng: Phần 8 - TS. Nguyễn Duy Long
6 p | 66 | 10
-
Bài giảng Thống kê học ứng dụng trong quản lý xây dựng: Phần 10 - TS. Nguyễn Duy Long
13 p | 76 | 9
-
Bài giảng Thống kê học ứng dụng trong quản lý xây dựng: Phần 9 - TS. Nguyễn Duy Long
15 p | 70 | 9
-
Bài giảng Thống kê ứng dụng và xây dựng: Chương 1 - Đặng Thế Gia
13 p | 62 | 5
-
Bài giảng Thống kê ứng dụng và xây dựng: Chương 3 - Đặng Thế Gia
3 p | 52 | 5
-
Bài giảng Thống kê ứng dụng và xây dựng: Chương 4.2 - Đặng Thế Gia
9 p | 42 | 4
-
Bài giảng Thống kê ứng dụng và xây dựng: Chương 4.1 - Đặng Thế Gia
18 p | 86 | 4
-
Bài giảng Thống kê ứng dụng và xây dựng: Chương 5 - Đặng Thế Gia
12 p | 49 | 4
-
Bài giảng Thiết kế hệ thống cơ điện tử: Chương 1 - Tổng quan về hệ thống cơ điện tử
20 p | 25 | 4
-
Bài giảng Thống kê ứng dụng và xây dựng: Chương 8 - Đặng Thế Gia
14 p | 58 | 3
-
Bài giảng Thống kê ứng dụng và xây dựng: Chương 9 - Đặng Thế Gia
11 p | 60 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn