intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thông tin và dữ liệu

Chia sẻ: Codon_02 Codon_02 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

87
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông tin là sự hiểu biết của con người về một thực thể nào đó, có thể nhập, lưu trữ, xử lí được;... để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này mời các bạn tham khảo "Bài giảng Thông tin và dữ liệu".

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thông tin và dữ liệu

  1. BÀI 2:                                    THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU Đặng Hữu Hoàng
  2. Kiểm tra bài cũ • Câu 1: Tin học được hình thành trong hoàn cảnh  nào? • Câu 2: Vì sao Tin học được phát triển mạnh mẽ  như ngày nay?
  3. Bảng tên  Bảng tên  nhằm để  học sinh có  mọi người  tác dụng gì? Giá cả  ủa  biết tên c học sinh.  hàng  hóa.  Vậy bảng tên  Có! có được gọi là  ọả thông tin hB Những n c n tin th ội dung đó  ị trườ ng  sinh không? có đ Bảc g ượ n tin th ọ i là ị  được các em xem  trường có  thông tin không? qua và ghi nh ớ thì nó  tác dụng  trở thành kiến thức  gì? về hàng hóa. Còn  Ta đi vào bài mớđiối với máy tính trở  thành gì?
  4. BÀI 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
  5. Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU I. Khái niệm về thông tin và dữ liệu a. Thông tin: là sự hiểu biết của con người về  một thực thể nào đó, có thể nhập, lưu trữ, xử  lí được.  b. Dữ liệu: là mã hóa của thông tin trong máy  tính  Đơn vị đo độ dài là m, đo  trọng lượng là N hay kg, thể  tích là m3…Vậy thông tin  được đo bằng gì?
  6. Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU II. Đơn vị đo thông tin Đơn vị đo của thông tin là bit (binary digit). Trong tin học, thuật ngữ bit thường dùng để chỉ  phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính để lưu trữ  một trong hai ký hiệu, được sử dụng biểu diễn  thông tin trong máy tính, là 0 và 1  01101001 Để lưu trữ dãy bit, ta cần dung ít nhất tám bit của bộ  nhớ máy tính. Ngoài đơn vị bit nói trên, đơn vị đo thông  tin thường dung là byte (bai) và 1 byte = 8 bit. Người ta  còn dùng các đơn vị bội của byte như bảng dưới đây
  7. Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU II. Đơn vị đo thông tin Tên gọi Ký  Giá trị hiệu Byte B 8 bit kiloByte KB 210 B=1024Byte MegaByte MB 220 B=210Kb= 1024KB GigaByte GB 230 B=210MB=1024MB TetraByte TB 240 B=210GB=1024GB Pê­ta­bai PB 250 B=210GT=1024GT
  8. Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU III. Các dạng thông tin Có thể phân lo ể giao  ại số (số nguyên, số thực,…)  ại thông tin thành lo Các em có th và loại phi số (văn bản, hình ảnh, âm thanh). tiếp với nhau bằng  Vậy mắt nhìn thấy  a. Dạng văn bảgiác quan nào? n: thường gặp trên các phương tiện thông  hình ảnh, chữ viết, số.  tin như: tờ báo, cuốn sách, vở ghi…. Tai nghe những  Mắt  b. Dạng hình ảnh: Bức tranh v ẽ, bức ảnh chụp, băng hình  âm thanh. và tai c. Dạng âm thanh: tiếng nói con người, sóng biển, tiếng đàn,  băng đĩa,…. 
  9. Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU IV. Mã hóa thông tin trong máy tính Muốn máy tính xử lí được, thông tin phải được biến đổi  thành một dãy bit. Cách biến đổi như vậy gọi là mã hóa  thông tin.  01101001 Để mã hoá thông tin dạng văn bản. ta chỉ cần mã hoá các ký tự.  Bộ mã ASCII (đọc A­ski, viết tắt của từ Amercan Standard  Code for Information Interchange – Chuẩn của Mỹ dùng để trao  đổi thông tin) sử dụng 8 bit để mã hóa ký tự. Trong bộ mã này,  các ký tự được đánh số từ 0 đến 255 và các hiệu này được gọi  là mã ASCII thập phân của ký tự.
  10. Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU IV. Mã hóa thông tin trong máy tính Ví dụ ký tự “A” có mã ASCII thập phân là 65 và ký tự “a” có  mã thập phân ASCII là 97  Mỗi số nguyên trong phạm vi từ 0 đến 255 (256=28) đều có  thể viết trong hệ nhị phân với 8 bit số (8 bit). Nếu ký tự có mã  thập phân là N dãy 8 bit biểu diễn N chính là mã hóa của ký tự  đó trong máy tính.  Bộ ASCII chỉ mã hóa được 256 (=28) ký tự, chưa đủ mã hóa  các bảng chữ cái của các ngôn ngữ trên thế giới. Người ta  xây dựng bộ mã Unicode sử dụng 16bit để mã hóa và có thể  mã hóa được 65536 (=216) kí tự khác nhau. Để biết được thông tin lưu trữ trong máy, máy tính phải biến  đổi thông tin đã mã hóa thành dạng quen thuộc như văn bản,  âm thanh, hình ảnh. 
  11. Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU V. Biểu diễn thông tin trong máy tính Thông tin có nhiều dạng khác nhau nhưng đều được lưu trữ và  xử lí trong máy tính ở một dạng chung là bit a. Thông tin loại số Hệ đếm Hệ đếm được hiểu như tập các kí hiệu và quy tắc sử dụng  tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số. Có hệ  đếm phụ thuộc vào vị trí và hệ đếm không phụ thuộc vào vị  Tiêu đề trên có  trí. giá trị bằng  Hệ Trong toán học  m đ ấếy?m La Mã không phụ thuộc vào vị trí. TH ậệp các kí hi  th ập  ệu  trong hệcác em có   này gồm các chữ cái I, V, X, L, C, D, M. C phân và hụ th ệ  ể như  những hệ đếm  I=1, V=5, X=10, L=50, C=100, D=500, M=1000.  nào? La Mã
  12. Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU V. Biểu diễn thông tin trong máy tính a. Thông tin loại số Hệ đếm    Hệ thập phân (hệ cơ số 10) Sử dụng tập hợp kí hiệu gồm 10  chữ số từ 0 đến 9. Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị  trí của nó trong biểu diễn.  Quy tắc mỗi đơn vị trong một hàng bất kỳ có giá trị bằng  10 đơn vị của hàng kế cận bên phải Ví dụ hãy phân tích  545 Có 5 là 500 đơn vị, 4 là 40 đơn vị, 5 là 5 đơn vị Vậy sự phụ  thuộc như  thế nào?
  13. Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU V. Biểu diễn thông tin trong máy tính a. Thông tin loại số Các hệ đếm thường dùng trong tin học Hệ nhị phân (hệ cơ số 2) chỉ dùng hai kí hiệu chữ số 0 và chữ số 1.  Mỗi chữ số nhị phân gọi là Bit (Binary digit) Ví dụ số 11101.11(2) sẽ tương ứng giá trị thập phân  Số nhị phân: 1 1 là 1 0 1 . 1 1 Số vị trí 4 3 2 1 0 ­1 ­2 Giá trị tại vị trí 24 23 22 0*21 20 2­1 2­2 Hệ 10 là 16 8 4 0 1 0.5 0.25 Ví dụ 10 đổi ra hệ nhị phân 10 2 0 5 2 Kết quả: 1 2 2 0 1 2 1 0
  14. Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU V. Biểu diễn thông tin trong máy tính a. Thông tin loại số Các hệ đếm thường dùng trong tin học  Hệ cơ số mười sáu còn gọi là hệ Hexa Ví dụ: 34F5C(16)=3*164+4*163+15*162+5*161+12*160=216294(10) Chú ý một số chương trình qui định viết số Hexa phải có chữ H cuối chữ số Ví dụ: số 15 viết FH Hệ 10 Hệ 2 Hệ 8 Hệ 16 0 0000 00 0 216294 16 1 0001 01 1 2 0010 02 2 6 13518 16 3 0011 03 3 4 0100 04 4 14 844 16 5 0101 05 5 6 0110 06 6 12 52 16 7 0111 07 7 8 1000 10 8 4 16 3 9 1001 11 9 10 1010 12 A 3 0 11 1011 13 B 216294(10)=34CE6(16) 12 1100 14 C 13 1101 15 D 14 1110 16 E
  15. Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU V. Biểu diễn thông tin trong máy tính a. Thông tin loại số Biểu diễn số nguyên Số nguyên có thể có dấu hoặc không có dấu. Ta có thể chọn  1 byte (= 8 bit), 2 byte, 3 byte…để biểu diễn số nguyên. Mỗi  cách chọn tương ứng với một phạm vi giá trị có thể biểu  diễn được. Xét biểu diễn số nguyên bằng 1 byte. 1 byte co 8 bit, mỗi bit  là 0 hoặc 1. Các bit của 1 byte được đánh số từ phải sang trái  bắt đầu từ 0. Bit 7 Bit 6 Bit 5 Bit 4 Bit 3 Bit 2 Bit 1 Bit 0 Các bit cao Các bit thấp
  16. Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU V. Biểu diễn thông tin trong máy tính a. Thông tin loại số Biểu diễn số nguyên Biểu diễn số nguyên có dấu Bit 7 Dấu Bit 6 0/1 Bit 5 0/1 Bit 4 0/1 Bit 3 0/1 Bit 2 0/1 Bit 1 0/1 Bit 0 0/1 Biểu diễn giá trị tuyệt đối 1 là âm, 0 là dương Giá trị còn lại có thể biểu diễn là 28­1 = 128 tức là từ ­127 đến 127 Biểu diễn số nguyên không dấu Bit 7 Bit 6 Bit 5 Bit 4 Bit 3 Bit 2 Bit 1 Bit 0 Toàn bộ 8 bit dùng để biểu diễn giá trị nên có giá trị có thể là  28=256 tức là từ 0 đến 255
  17. Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU V. Biểu diễn thông tin trong máy tính a. Thông tin loại số Biểu diễn số số thực Biểu diễn sự ngăn cách giữa phần nguyên và phần thập phân  bằng dấu (.) Ví dụ 13456.25 ­Mọi số thực được biển diễn là ±Mx10 ±K (được gọi là dấu  phẩy động) ­Trong đó 0,1≤M
  18. Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU V. Biểu diễn thông tin trong máy tính b. Thông tin phi số Văn bản ­ Máy tính có thể dùng một dãy bit để biểu diễn một kí tự  chẳng hạn như mã ASCII của kí tự đó. ­ Để biểu diễn một xâu kí tự (dãy các kí tự) máy tính dùng  một dãy byte, mỗi byte biểu diễn một kí tự theo thứ tự từ trái  sang phải. ­Ví dụ SGK Các dạng khác ­ Hiện nay việc tìm cách biểu diễn hiệu quả các dạng thông  tin loại phi số như âm thanh, hình ảnh..Để xử lí âm thanh, hình  ảnh, ta cũng mã hóa chúng thành các dãy bit.
  19. Bài 1: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC Củng cố kiến thức bài học I. Khái niệm về thông tin và dữ liệu a. Thông tin b.  Dữ liệu. 47=000101111(2) II. Đơn vị đo thông tin 47=2F(16)  III. Các dạng thông tin a. Dạng văn bản b. Dạng hình ảnh c. Dạng âm thanh IV. Mã hóa thông tin trong máy tính V. Biểu diễn thông tin trong máy tính + Câu 1: Thông tin là gì? + Câu 2: Đơn vị đo thông tin là gì? + Câu 3: Có mấy dạng thông tin? + Câu 4: Làm thế nào để đưa thông tin vào máy tính. + Câu 5: hãy biểu diễn 47(10) ra hệ nhị phân và Hexa.
  20. Dặn dò bài mới  ­ Học sinh về học bài Xem bài đọc thêm 1 Biểu diễn hình ảnh và âm thanh.. Xem trước bài tập và thực hành 1.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2