Bài giảng Thực hành Dược khoa 2 (Phần 2: Dược liệu): Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản
lượt xem 4
download
Bài giảng Thực hành Dược khoa 2 (Phần 2: Dược liệu) kết cấu gồm 15 đơn vị bài học và được chia thành 2 phần. Phần 1 này gồm 6 bài đầu, cung cấp cho sinh viên những nội dung, kiến thức về: thuốc trị tăng huyết áp; nhóm thuốc kháng sinh, kháng lao, kháng nấm; nhóm thuốc sulfamid; thuốc trị tiêu chảy; thuốc trị loét dạ dày – tá tràng; thuốc giảm đau hạ sốt NSAID;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thực hành Dược khoa 2 (Phần 2: Dược liệu): Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản
- KHOA DƯỢC BÀI GIẢNG MÔN HỌC THỰC HÀNH DƯỢC KHOA 2 (Phần 2) Đơn vị biên soạn: KHOA DƯỢC Hậu Giang – Năm 2015
- MỤC LỤC Bà 1 : Thuốc trị tăng huyết áp ................................................................................... ..1 i Bà 2 : Nhóm thuốc kháng sinh, kháng lao, kháng nấm ............................................ 20 i Bà 3 : Nhóm thuốc sulfamid ..................................................................................... 35 i Bà 4 : Thuốc trị tiêu chảy ......................................................................................... 40 i Bà 5 : Thuốc trị loét dạ dày – tátrà ...................................................................... 44 i ng Bà 6 : Thuốc giảm đau hạ sốt NSAID....................................................................... 52 i Bà 7 : Thuốc trị ho, long đàm .................................................................................. 57 i Bà 8 : Thuốc trị viêm ruột ......................................................................................... 63 i Bà 9 : Thuốc nhuận tràng .......................................................................................... 68 i Bà 10 : Thuốc trị rối loạn cân bằng nước và chất điện giải ..................................... 73 i Bà 11 : Nhóm vitamin và khoáng chất ...................................................................... 80 i Bà 12 : Nhóm thuốc kháng H1 .................................................................................. 96 i Bà 13 : Nhóm thuốc kháng viêm corticoid ............................................................. 102 i Bà 14 : Thuốc điều trị cúm ...................................................................................... 108 i Bà 15: Thuốc điều trị đái tháo đường ..................................................................... 111 i
- BÀI 1 NHÓM THUỐC TIM MẠCH MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Phân loại được các nhóm thuốc điều trị các bệnh tim mạch phổ biến 2. Trình bày được tên hoạt chất, dạng bào chế, nhóm dược lý, chỉ định, tác dụng phụ, chống chỉ định của một số chế phẩm điển hình. NỘI DUNG 1. Đại cương: 1.1 Tăng huyết áp: - Tăng huyết áp nguyên phát (còn gọi là tăng huyết áp vô căn) vì nguyên nhân tăng huyết áp không được biết. Loại tăng huyết áp này chiếm 90% dân số tăng huyết áp. - Tăng huyết áp thứ phát là hậu quả của một số bệnh lý như suy thận, suy tim… Loại tăng huyết áp này chiếm 10% dân số tăng huyết áp - Theo JNC VII 2003 (Seventh report of the Joint National Committee on the Detection, Evaluation and Treatment of High Blood Pressure - Báo cáo lần thứ bảy của ủy ban liên hiệp quốc gia về phát hiện, đánh giá, điểu trị bệnh cao huyết áp), cao huyết áp gồm các mức độ sau: Phân loại Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm (mmHg) trương (mmHg) Bình thường < 120 Và 160 Hoặc >100 1
- * Phân loại: - Thuốc lợi tiểu - Thuốc liệt giao cảm (ức chế thụ thể α, β…) - Thuốc giãn mạch (trong đó có nhóm ức chế kênh calci) - Thuốc tác động trên hệ RAA (ức chế men chuyển, ức chế Angiotensin II) 1.2 Đau thắt ngực: Nguyên nhân của chứng thiếu máu cơ tim là do sự cung cấp oxy của mạch vành không đáp ứng đủ nhu cầu oxy của cơ tim, cụ thể là do: - Xơ vữa động mạch vành làm hẹp hoặc tắc lòng mạch. - Tăng nhu cầu oxy. Là những cơn đau trong ngực tại vùng tim do cơ tỉm bị thiếu máu một cách đột ngột, gồm có: - Đau thắt ngực ổn định. - Đau thắt ngực không ổn định. - Đau thắt ngực Prinzmetal. Các thuốc trị đau thắt ngực tác động theo một hay nhiều cơ chế: - Làm tăng mức oxy cho cơ tim. - Làm giảm mức tiêu thụ oxy của cơ tim. - Làm phân bố lại máu có lợi cho vùng bị thiếu oxy. * Phân loại: - Nhóm nitrat hữu cơ - Nhóm ức chế thụ thể β - Nhóm ức chế kênh Calci 2. Chế phẩm: 2.1 Nhóm thuốc lợi tiểu: 2.1.1 Nhắc lại sinh lý thận : - Mỗi thận gồm một triệu đơn vị thận (nephron). Mỗi đơn vị thận gồm cầu thận và ống thận (ống uốn gần, quai Henle, ống uốn xa và ống thu). - Quá trình tạo thành nước tiểu xảy ra tại các đơn vị thận, gồm có: 2
- Quá trình lọc ở cầu thận: Nước tiểu đầu tiên qua cầu thận vẫn còn những thành phần tương tự như huyết tương, khác là không có những thành phần phân tử lớn (protein, lipid) và đường. Quá trình tái hấp thu ở ống thận: Khi qua ống thận, nước và một số chất được tái hấp thu hoặc thải trừ nên thành phần của nước tiểu có thay đổi: - Ở ống lượn gần có 85% Na+ được tái hấp thu vào máu, kéo theo 85% nước để giữ thăng bằng áp lực thẩm thấu, K+ được tái hấp thu gần hết. - Ở ống lượn xa, quá trình diễn ra phức tạp hơn : Nước được tái hấp thu một phần do hormon chống bài niệu của thùy sau tuyến yên, một phần được tái hấp thu do quá trình trao đổi ion. Na+ được tái hấp thu do trao đổi với H+ dưới tác dụng của men carboanhydrase, cứ một H+ được thải trừ thì một Na+ được tái hấp thu. Mặt khác, hormon của vỏ thượng thận là aldosteron cũng có tác dụng trong việc tái hấp thu Na+. K+ được tái hấp thu gần hết ở ống lượn gần, sau đó được bài tiết một phần ở ống lượn xa do quá trình trao đổi với Na+ và tranh chấp với H+ (nghĩa là khi H+ được thải trừ nhiều thì K+ sẽ thải trừ ít và ngược lại). Kết quả là sau khi lọc qua cầu thận, 99% nước được tái hấp thu. Muốn thuốc có tác dụng lợi tiểu cần một trong hai yếu tố chính là : - Tăng sức lọc của cầu thận. - Giảm tái hấp thu của ống thận. Các thuốc làm tăng sức lọc của cầu thận có tác dụng lợi tiểu yếu. Các thuốc làm giảm tái hấp thu ống thận có tác dụng lợi tiểu mạnh hơn. 2.1.2 Phân loại thuốc lợi tiểu : Nhóm Thuốc Thuốc lợi tiểu thẩm thấu Manitol, ure, glycerin, isosorbid Thuốc lợi tiểu ức chế men CA Acetazolamid, diclorpheniramid, methazolamid 3
- Thuốc lợi tiểu thiazid Hydroclorothiazid,clorthalidon, indapamid Thuốc lợi tiểu quai Acid ethacrynic, furosemid, torasemid Thuốc lợi tiểu tiết kiệm K+ Spironolacton, triamteren, amilorid 2.1.3 Thuốc phong tỏa Carbonic Anhydrase: Acetazolamid Dược động học: Acetazolamid hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ trị liệu trong huyết tương sau 2 giờ, đào thải hoàn toàn qua thận trong 24 giờ vì không bị chuyển hóa. Có khả năng phân phối cao đến những mô có nhiều carbonic Anhydrase như hồng cầu và vỏ thận. Chỉ định: - Ít khi dùng làm thuốc lợi tiểu. - Tăng nhãn áp (chỉ định chủ yếu). - Kiềm hóa nước tiểu để tăng đào thải acid uric, cystein, các acid yếu như aspirin... Tác dụng phụ: - Nhiễm acid huyết. - Sỏi thận. - Giảm Kali máu, gây mệt mỏi, hoặc dễ xảy ra ngộ độc khi đang điều trị bằng digitalis... Chống chỉ định: - Bệnh tim mạn tính, các bệnh phổi mạn tính có suy hô hấp và tăng CO2 máu. - Xơ gan và suy gan. Chế phẩm – Cá dù – Liều dùng: ch ng Acetazolamid (Diamox, Fonurid), viê 0,25g ; uống 1 viên/ ngày. n Bệnh tăng nhãn áp : có thể uống 4 – 6 viê ngà n/ y. 2.1.4 Nhó Thiazid: m Dược động học : Nhóm thiazid dễ hấp thu qua đường uống, khởi phát tác dụng sau khi uống khoảng 1 giờ, thời gian tác dụng 6 – 12 giờ nên chỉ cần uống ngày một lần. Chỉ định: 4
- - Phù do tim, gan, thận. - Tăng huyết áp. - Tăng calci niệu. - Đái tháo nhạt do thận. Tác dụng phụ: - Rối loạn điện giải, hạ natri và kali máu gây mệt mỏi, chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, chuột rút. - Tăng acid uric máu. - Làm nặng thêm bệnh đái tháo đường do tụy. - Làm tăng cholesterol và LDL máu. Chống chỉ định: - Giảm kali máu trên bệnh nhân xơ gan. - Bệnh gout. - Suy thận, suy gan, không dung nạp sulfamid. Chế phẩm – Cá dù – Liều dùng: ch ng - Hydrochlorothiazid (Hypothiazid), viên 50 mg, uống 25 – 100 mg/ ngày - Chlortalidon (Hygroton), viên 25mg, uống một lần vào buổi sáng 25 – 50mg/ ngày. - Indapamid (Fludex, viê 2,5mg – Natrilix, viê 1,5mg) n n 2.1.5 Nhóm lợi tiểu Quai: Tác dụng lợi tiểu mạnh, mạnh hơn nhiều so với các thuốc lợi tiểu khác. Gồm có : Furosemid, acid ethacrynid, torsemid, bumetanid. Dược động học: Hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, mức độ hấp thu thay đổi giữa các thuốc. Đạt nồng độ đỉnh sau khi uống 2 giờ, thời gian tác dụng khoảng 6 – 8 giờ. Chỉ định: - Tăng huyết áp. - Hiệu quả cao với phù do suy tim, phù phổi, thận hư mà các thuốc lợi tiểu khác không có tác dụng. - Tăng calci huyết. 5
- Tác dụng phụ: - Giảm K+, Cl-, Mg 2+ vàCa2+ huyết, gây mệt mỏi, chuột rút, tiền hôn mê gan, hạ huyết áp. - Tăng acid uric huyết, tăng đường huyết. - Độc tính với dây VIII, gây điếc tai. Chống chỉ định: Chế phẩm: - Ethacrynic acid (Edecrin): + Viê 25 – 50 mg, uống 50 – 200 mg/ ngà n y. + Ống bột Edecrin Na 50mg, tiêm tĩnh mạch 50mg hoặc 0,5mg/kg. - Furosemid (Lasix, Lasilix): + Viê 20 – 40 – 80 mg, uống 20 – 80mg/ ngà n y. + Ống tiêm 20mg/2ml, tiêm bắp hay tĩnh mạch 1 – 2 ống. 2.1.6 Thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali máu: * Thuốc đối kháng với Aldosteron: Spironolacton (Aldacton). Chỉ định: - Cao huyết áp vô căn, suy tim sung huyết. - Phù do nhiều nguyên nhân khác nhau. - Phù và/ hay cổ trướng kèm theo xơ gan - Hỗ trợ khi dùng thuốc lợi niệu gây giảm kali máu/ giảm magiê máu. Liều dùng: - Người lớn: Liều dùng hàng ngày chia 1 hay nhiều lần. - Cao huyết áp vô căn: 50-100 mg/ngày, trường hợp nặng tăng dần mỗi 2 tuần lên tới 200 mg/ngày, nên tiếp tục điều trị trong ít nhất 2 tuần. - Suy tim sung huyết: 100 mg/ngày, suy tim nặng 200 mg/ngày. Cá dù ch ng: Nên uống khi no. Tác dụng phụ: - Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, loét dạ dày. 6
- - Phá ban da. t - Vú to & bất lực ở nam giới; rối loạn kinh nguyệt, căng vú ở nữ. - Rối loạn thần kinh trung ương: ngủ gà, nhức đầu. - Tăng Kali huyết. Chống chỉ định: - Mẫn cảm với thành phần thuốc. - Suy thận nặng hoặc cấp tính. - Tổn thương thận, bệnh Addison, tăng K huyết. - Suy gan giai đoạn cuối. Thận trọng: - Cần theo dõi ion đồ, chức năng thận, gan khi mắc bệnh gan/thận nặng. - Đái tháo đường (nguy cơ tăng K huyết). - Có thể làm xét nghiệm doping (+). - Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai & cho con bú. * Thuốc không đối kháng với Aldosterol: - Triamteren (Teriam). - Amilorid (Modamid). 2.2 Thuốc chẹn kênh Calci: - Các thuốc chẹn kênh calci tác dụng theo đường uống và chịu sự chuyển hoá qua gan lần thứ nhất, vì vậy người ta đã nghiên cứu thay đổi các nhóm chức trong công thức cấu tạo, làm thuốc chậm chuyển hoá, chậm thải trừ hoặc ổn định hơn và có tính chọn lọc hơn. - Cho tới nay, các thuốc chẹn kênh calci được coi là thuốc điều trị cao huyết áp an toàn và hiệu quả. - Ngăn cản co thắt mạch vành khu trú, cơ chế chính của đau thắt ngực. - Verapamil, diltiazem làm giảm dẫn truyền nhĩ thất, được chỉ định trong nhịp tim nhanh trên thất do tái nhập. - Chia là 2 nhó m m: Nhóm tác động rõ trên tim (giảm co bóp cơ tim, giảm nhịp tim và giảm dẫn truyền tim) gồm có verapamil và diltiazem. 7
- Nhóm ít tác động trên tim gồm có nifedipin, amlodipin, isradipin, nicardipin. Nhóm này có thể phối hợp với beta - blocker. - Khoảng liều dùng (đường uống): + Amlodipin 2,5 - 10mg/ngày. + Nifedipin 30 - 180mg/ngày. + Nicardipin 60 - 120mg/ngày. + Diltiazem 120 - 360mg/ngày. + Verapamil 120 - 480mg/ngày. 2.2.1 Felodipine: Chỉ định -Tăng huyết áp(Dùng đơn liều hay kết hợp với thuốc trị tăng huyết áp khác) -Hội chứng Raynaud, suy tim ứ huyết, đau thắt ngực ổn định, mãn tính hoặc do co thắt mạch vành. Chống chỉ định Quá mẫn với thành phần thuốc. Liều dùng Khởi đầu 5 mg ngày 1 lần. Tuỳ theo đáp ứng, có thể chỉnh liều giảm suống 2,5 mg hoặc tăng đến 10 mg ngày 1 lần. Thông thường 5-10 mg ngày 1 lần. Không quá 20 mg/ngày. Người > 65 tuổi, bệnh nhân suy gan: khởi đầu 2,5 mg/ngày. Thận trọng khi sử dụng Bệnh nhân suy tim hay suy chức năng tâm hất. Người già, bệnh nhân suy gan. Phụ nữ có thai & cho con bú. Tác dụng phụ Có thể gây đỏ bừng mặt, nhức đầu, đánh trống ngực, choáng váng, mệt mỏi thoáng qua. Hạ huyết áp, phù, phản ứng da (ngứa, phát ban...) đã được ghi nhận. 2.2.2 Amlodipine: Chỉ định Điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực ổn định mãn tính, đau thắt ngực do co thắt mạch vành. Chống chỉ định 8
- Mẫn cảm với dẫn xuất dihydropyridin Thận trọng - Người suy gan. - Người suy tim nặng. - Phụ nữ có thai và đang nuôi con bú. - Trẻ em. Tác dụng phụ - Nhức đầu, phù, mệt mỏi, buồn ngủ, buồn nôn, đau bụng, đỏ bừng mặt, hồi hộp, choáng váng. - Hiếm gặp: suy nhược, rối loạn tiêu hóa, đau khớp, khó thở, đau cơ, tiểu tiện nhiều lần, ngứa, nổi mẩn, loạn thị giác, chứng to vú đàn ông, bất lực. - Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Cá dù ch ng - Liều khởi đầu : uống 5 mg x 1 lần / ngày, sau đó tăng dần. - Có thể tăng tới liều 10 mg x 1 lần / ngày, tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân. 2.2.3 Nifedipin: Chỉ định - Nifedipin được dùng điều trị đau thắt ngực. - Nifedipin được dùng đơn độc hay phối hợp với các thuốc trị tăng huyết áp nhóm khác trong điều trị tăng huyết áp. - Nifedipin được dùng hiệu quả trong điều trị hội chứng Raynaud và được xem là thuốc lựa chọn trong điều trị bệnh này. Chống chỉ định - Quá mẫn. - Trong trường hợp trụy tim mạch, hẹp động mạch chủ nặng, đau thắt ngực không ổn định, đang trong thời kỳ hoặc trong vòng một tháng có nhồi máu cơ tim. - Đau thắt ngực kịch phát cấp tính. Thận trọng - Thoảng gây tụt huyết áp quá mức. 9
- - Bệnh nhân suy tim sung huyết hay hẹp động mạch chủ, đặc biệt là ở bệnh nhân dùng đồng thời với thuốc chẹn beta vì nifedipin có thể làm chứng suy tim tiến triển xấu hơn trên những bệnh nhân này. Chứng phù ngoại biên trong khi điều trị nifedipin. - Người cao tuổi. - Lú cóthai vàlú nuô con bú c c i . Tá dụng phụ c - Chóng mặt, đỏ mặt, nhức đầu, hạ huyết áp, phù ngoại biên, tim nhanh và hồi hộp. - Buồn nôn và các rối loạn tiêu hóa khác, tiểu nhiều, đau mắt, rối loạn thị giác, suy nhược. - Phát ban (bao gồm hồng ban đa dạng), sốt, và những bất thường về chức năng gan, bao gồm ứ mật do phản ứng quá mẫn. Liều lượng và cách dùng - Sử dụng bằng đường uống, tiêm và nhỏ dưới lưỡi. - Liều thường dùng: 1 viên/10 mg x 2 - 3 lần/ ngày. 2.2.4 Diltiazem Chỉ định - Ðiều trị dự phòng các đợt bộc phát cơn đau thắt ngực ổn định & không ổn định, đau thắt ngực sau nhồi máu cơ tim. - Tăng huyết áp do các nguyên nhân khác nhau. - Các rối loạn nhịp tim, nhịp nhanh trên thất. Chống chỉ định - Quá mẫn. - Suy tim mất bù, nhồi máu cơ tim gần đây, sốc tim. - Nhịp tim chậm < 55 lần/phút. - Hội chứng suy nút xoang. - Blốc nhĩ thất độ II-III. - Phụ nữ có thai & cho con bú. - Suy gan nặng. Tác dụng phụ 10
- - Nhức đầu, chóng mặt, mệt, lo âu, rối loạn giấc ngủ, buồn nôn, tiêu chảy, mày đay, đau khớp. - Liều cao có thể gây phù, hạ huyết áp, chậm nhịp tim, blốc nhĩ thất độ III. Cá dù ch ng - Cơn đau thắt ngực 120 - 160 mg/ngày, khởi đầu bằng 30 mg x 4 lần/ngày, sau đó tăng dần liều. - Tăng huyết áp khởi đầu 60 mg x 2 - 3 lần/ngày, nếu không có phản ứng phụ có thể tăng liều trong vò 2 - 3 tuần sau đến 60 mg x 4 lần/ngày. ng - Tăng huyết áp nhẹ: 30 - 60 mg/ngày. 2.3 Thuốc tác động ở trung ương: Methyldopa Chỉ định - Tăng huyết áp. Thuốc được lựa chọn khi tăng huyết áp ở người mang thai. Chống chỉ định - Bệnh gan đang hoạt động như viêm gan cấp và xơ gan đang tiến triển. - Rối loạn chức năng gan liên quan đến điều trị bằng methyldopa trước đây. - Mẫn cảm. - U tế bào ưa crôm. - Người đang dùng thuốc ức chế MAO. Thận trọng - Tiền sử bệnh gan, suy thận nặng; tiền sử thiếu máu tan huyết; bệnh Parkinson; trầm cảm tâm thần; - Methyldopa có thể gây buồn ngủ, nên không nên lái xe hoặc đứng máy. - Phụ nữ có thai vàcho con bú Tác dụng phụ: Thường gặp: - Nhức đầu, chóng mặt, sốt. - Hạ huyết áp tư thế - An thần. - Giảm tình dục. - Khô miệng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy. 11
- - Ngạt mũi. 2.4 Thuốc ức chế alpha adrenergic: Doxazosin Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén, chứa 1, 2, 4, 8 mg doxazosin. Chỉ định Bệnh tăng huyết áp. Đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc phong bế thụ thể beta - adrenergic, thuốc chẹn calci, hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin. Phì đại lành tính tuyến tiền liệt Chống chỉ định Người bệnh quá mẫn cảm với quinazolin. Thận trọng - Suy gan - Phụ nữ có thai vàcho con bú Tác dụng không mong muốn (ADR) thường gặp - Toàn thân: Buồn ngủ, đau đầu. - Tim mạch: Ðánh trống ngực. - Tiêu hóa: Ðau bụng, ỉa chảy. - Hô hấp: Ngạt mũi. 2.5 Thuốc ức chế beta adrenergic Tác dụng: Trị tăng huyết áp nhờ tác dụng: - Giảm lưu lượng tim, ức chế tiết renin qua trung gian dây thần kinh adrenergic (propranolol). - Tác động gián tiếp trên trung ương. Chỉ định Trị cao huyết áp nhẹ và trung bình. Tác dụng phụ Giảm co cơ tim và giảm nhịp tim; làm trầm trọng thêm hen suyễn, Raynaud và hoại tử, che đậy phản ứng báo hiệu sự hạ đường huyết do quá liều insulin hoặc thuốc hạ đường huyết dùng đường uống. 12
- Chế phẩm - Acebutolol (Sectral): dạng uống, viên nang 200, 400mg. - Atenolol (Tenormin): dạng uống, viên nén 25, 50, 100mg; dạng tiêm: 0,5mg/ml. - Bisoprolol (Zebeta): dạng uống, viê né 5 - 10mg. n n - Carvedilol (Loreg): dạng uống, viên nén 3,125; 6,25; 12,5; 25mg. - Esmolol (Brevibloc): dạng tiêm 10 - 25mg/ml. - Labetalol (Normodyn, Transdate): dạng uống, viên nén 100, 200, 300mg. - Metoprolol (Lopressor): dạng uống, viên nén 50, 100mg; viê phó thí ké dà n ng ch o i (Toprol XL) 25, 50, 100, 200mg. - Nadolol (Corgard): dạng uống, viên nén 20, 40, 80, 120, 160mg. - Propranolol (Inderal): dạng uống, viên nén 10, 20, 40, 60, 80, 90mg; dung dịch uống 4,8mg/ml; viê nang phó thí ké dà (Inderal LA): 60, 80, 120, 160mg; dạng tiêm 1 n ng ch o i mg/ml. 2.6 Thuốc ức chế men chuyển Tác động dược lực - Làm giãn mạch nên gây giảm sức cản ngoại biên, dẫn đến làm giảm huyết á tâ thu p m và tâm trương ở những trạng thái tăng huyết áp khác nhau. - Tăng các chỉ số tim ở người suy tim sung huyết. Thận trọng, tác dụng phụ - Hạ huyết áp nặng khi sử dụng liều đầu, đặc biệt trên người tăng huyết áp nặng chữa trị nhiều thuốc trong đó có thuốc lợi tiểu. - Tác dụng phụ ít trầm trọng: ban đở, rối loạn vị giác. Hai tác dụng phụ này biến mất khi ngừng thuốc. - Tác dụng phụ ít xảy ra nhưng quan trọng: protein niệu, giảm bạch cầu trung tính. Chỉ định - Trị tăng huyết áp kèm tiểu đường; khi kết hợp với beta - blocker hoặc thuốc lợi tiểu tác dụng sẽ tốt hơn. - Trị suy tim ứ máu mạn. 13
- Chế phẩm - Captopril (Lopril, Caproten): viên nén 12,5; 25; 50; 100 mg. Khoảng liều dung 25-150 mg/ ngày - Enalapril (Vasotec): dạng viên nén uống 2,5; 5, 10, 20 mg. Dạng dung dịch chích 1,25 mg/ml. Khoảng liều dùng 5-40 mg/ngày. - Lisinopril (Priniril, Zestril): dạng viên nén uống 5, 10, 20, 40mg. - Perindopril (Coversyl): dạng viên nén 5, 10 mg. 2.7 Thuốc ức chế Angiotensin II tại receptor Gồm có losartan, valsartan, candesartan,… Chỉ định Thuốc thay thế khi bị ho khan do thuốc ức chế men chuyển. Tác dụng phụ Giảm huyết áp lúc đầu, suy thận, tăng kali huyết, phù mạch và ho khan có thể xảy ra nhưng ít hơn thuốc ức chế men chuyển. Liều dùng - Losartan (Cozaar) 50 - lOOmg/ngày. - Valsartan (Diovan) 80 - 120mg/ngày. - Candesartan (Atacand) 16 - 32mg/ngày. Dạng thuốc - Losartan (Cozaar): viê né 25, 50, 100mg. Liều 50 - 100mg/ngà n n y. - Valsartan (Diovan): viên nén 40, 80, 160, 320mg. Liều 80 - 120mg/ngày. - Candesartan (Atacand): viê né 4, 8, 16, 32mg. Liều 16 - 32mg/ngà n n y. 2.8 Thuốc trị loạn nhịp tim: Amiodaron Dạng thuốc và hàm lượng Viê né 200 mg amiodaron hydroclorid. n n: Ống tiêm 150 mg/3 ml. Chú ý: Iod chiếm 37,3% (khối lượng/khối lượng) trong phân tử amiodaron hydroclorid. Chỉ định - Loạn nhịp thất 14
- Chống chỉ định - Sốc do tim; suy nút xoang nặng - Blốc nhĩ thất độ II - III; - Quá mẫn các thành phần của thuốc - Bệnh tuyến giáp Thận trọng - Suy tim, suy gan - Phụ nữ có thai và cho con bú Tác dụng không mong muốn (ADR) thường gặp Thần kinh: Run, khó chịu, mệt mỏi, tê cóng hoặc đau nhói ngón chân, ngón tay, mất điều hòa, hoa mắt và dị cảm. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn và táo bón. Da: Mẫn cảm ánh nắng gây ban đỏ, nhiễm sắc tố da. Mắt: Rối loạn thị giác. Nội tiết: Suy giáp trạng, cường giáp trạng. 2.9 Thuốc trợ tim: Digitalis Purpurea Tính chất Digitoxin là bột tinh thể trắng, rất độc, không tan trong nước, hơi tan trong ethanol, tan trong cloroform Dược động học Hấp thu: trên người, uống digitalin với liều điều trị, quá trình hấp thu bắt đầu sau 5 phút, tối đa sau 1 giờ và kết thúc sau 2 giờ Phân phối: thuốc càng dễ tan trong lipid, càng dễ gắn vào protein huyết tương nhưng không vững bền. Glycosid gắn nhiều vào mô, đặc biệt mô tim, gan, phổi, thận. Khi nồng độ kali huyết cao, glycosid ít gắn vào tim và ngược lại Chuyển hoá: digitoxin chuyển hoá hoàn toàn ở gan, digoxin 5%, uabain không chuyển hoá Thải trừ: digitoxin và digoxin thải trừ qua thận và qua gan. Uabain không bị chuyển hoá, thải trừ qua thận dạng còn hoạt tính 15
- Chỉ định Giãn tâm thất Nhịp nhanh và loạn Suy tim do tổn thương van Chống chỉ định Nhịp chậm Nhịp nhanh tâm thất, rung thất Viêm cơ tim cấp Nghẽn nhĩ thất Tương tác thuốc Không dùng cùng với uabain vì sẽ gây quá liều Không dùng cùng với các thuốc sau, có thể gây chết đột ngột hoặc tăng độc tính của digitalis: calci, quinidin, thuốc kích thích adrenergic, reserpin Chế phẩm và liều lượng Vì thuốc có tích lũy nên phải dùng liều giảm dần và ngắt quảng Digitoxin Viên 0,1 mg; ống 0,1 mg Mỗi lần uống 1- 2 viên, mỗi ngày uống 2- 3 lần, dùng trong 3 ngày liền Digoxin Viê né 0,25 mg; dung dịch uống 0,5 mg / 2ml n n Liều tấn công 0,5 – 1,0 mg / ngày, chia làm nhiều lần Liều duy trì 0,25 mg / ngày Digitalin Dạng thuốc viên 0,1 mg Rượu 1 phần nghìn: I giọt chứa 1 mg digitalin Chú ý: Trong khi dùng digitalin với liều điều trị, muốn chuyển sang dù strophantin, ng cần ngừng thuốc ít nhất 3 ngày. 2.10 Thuốc chống đau thắt ngực: 16
- 2.10.1 Nhóm nitrat hữu cơ: Tính chất: Nitroglycerin là chất lỏng, sánh, không màu, rất ít tan trong nước, tan trong ethanol, ether, cloroform, dễ nổ khi bị va chạm mạnh. Tác dụng: Trên mạch, nitrat làm giãn mạch da và mặt (gây đỏ mặt), giãn mạch toàn thân. Trên cơ trơn khác, nitrat làm giãn phế quản, ống tiêu hoá, đường mật, đường tiết niệu, sinh dục. Dược động học: Các nitrat hữu cơ chịu ảnh hưởng rất mạnh của enzym gan glutathion-organic nitrat reductase, thuốc bị khử nitrat từng bước và mất hoạt tính. Nitroglycerin được hấp thu bằng nhiều đường: dưới lưỡi, dạng uống, hấp thu qua da và tiêm tĩnh mạch. Bị khử nitrat nhanh chóng thành nitroglycerin dinitrat còn hoạt tính giãn mạch đáng kể và mononitrat rất ít hoạt tính. Chuyển hóa ở gan cao nên sinh khả dụng rất thấp. Nitroglycerin đặt dưới lưỡi, đạt nồng độ tối đa sau 4 phút, t1/2 = 1- 3 phút. Chất chuyển hoá dinitrat có hoạt tính giãn mạch kém 10 lần và t1/2 khoảng 40 phút. Độc tính Nhức đầu. Giãn mạch ngoại vi gây chứng đỏ bừng. Giãn mạch máu não có thể tăng áp suất trong sọ. Thận trọng khi có chảy máu não hoặc tổn thương đầu. Sử dụng liều cao trong thời gian dài gây dung nạp thuốc. Tác dụng nguy hiểm nhất của tiếp xúc lâu dài với nitrat là sự lệ thuộc. Có những ca tử vong đột ngột hoặc nhồi máu cơ tim tiến triển sau vài ngày không tiếp xúc với nitrat, do đó không ngừng nitrat đột ngột sau khi đã sử dụng một thời gian dài. CÁC CHẾ PHẨM VÀ LIỀU LƯỢNG Thuốc Liều lượng Thời gian tác dụng 17
- Loại tác dụng ngắn Nitroglycerin, đặt dưới lưỡi 0,15- 1,2 mg 10- 30 phút Isosorbid dinitrat, đặt dưới lưỡi 2,5- 5,0 mg 10- 60 phút Amyl nitrit, ngửi 0,18- 0,3 ml 3- 5 phút Loại tác dụng dài Nitroglycerin, uống, td chậm 6,5-13mg, mỗi 6-8 giờ 6- 8 giờ Nitroglycerin, thuốc mỡ 2% 2,5-5 mg, mỗi 4-8 giờ 3- 6 giờ Nitroglycerin, gp chậm, uống 2 mg, mỗi 4 giờ 3- 6 giờ Nitroglycerin,gp chậm qua da 10- 25mg / 24 giờ 8- 10 giờ Isosorbid dinitrat, uống 10- 60mg mỗi 4- 6 giờ 4-6 giờ Isosorbid dinitrat, nhai 5- 10mg mỗi 2- 4 giờ 3 giờ Isosorbid dinitrat, uống 20mg mỗi 12 giờ 6- 10 giờ 2.10.2 Trimetazidin: Chỉ định Điều trị dự phòng và điều trị dài hạn cơn đau thắt ngực, điều trị bệnh tim do thiếu máu cục bộ, di chứng nhồi máu cơ tim. Chống chỉ định Quá mẫn với một trong những thành phần của thuốc. Suy tim, trụy mạch. Thận trọng Phụ nữ mang thai. Không có số liệu về sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ, vì thế không nên cho con bú trong thời gian người mẹ điều trị với thuốc này. Tác dụng phụ Hiếm gặp: gây rối loạn nhẹ đường tiêu hoá như buồn nôn, nôn. 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Y Đức trong thực hành y khoa - PGS. TS. Trần Xuân Mai
39 p | 204 | 54
-
Bài giảng Mở đầu về điều chỉnh khớp cắn - BS. Hoàng Tử Hùng
16 p | 189 | 32
-
Bài giảng lâm sàng nhi khoa: Thực hành lâm sàng khoa tiêu hóa - ĐH Y Hà Nội
127 p | 151 | 20
-
Bài giảng Thực hành kỹ năng khám bụng - BSNT Vũ Hải Hậu
22 p | 155 | 14
-
Bài giảng Thực hành quản lý sự cố y khoa theo thông tư 43 ban hành ngày 26/12/2018 tại Bệnh viện Đại học y dược Tp.HCM
35 p | 96 | 11
-
Bài giảng Thực tập Phẫu thuật thực hành - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2022)
87 p | 25 | 7
-
Bài giảng Thực hành Dược khoa 1 (Phần 2: Nhận thức dược liệu) - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2020)
123 p | 18 | 6
-
Bài giảng Thực hành điều trị Helicobacter Pylori (H.P) - BS.TS Vũ Trường Khanh
32 p | 52 | 5
-
Bài giảng Chuyển dạ bình thường: Electronic Fetal Monitoring căn bản trong thực hành sản khoa
6 p | 26 | 5
-
Nghiên cứu bào chế viên nén paracetamol 325 mg nhằm xây dựng bài giảng “Thực hành sản xuất thuốc 2” cho sinh viên ngành Dược
7 p | 109 | 5
-
Bài giảng Thực hành Dược khoa 2 (Phần 2: Dược liệu): Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
61 p | 18 | 4
-
Bài giảng Thực hành Dược khoa 1 (Phần 2: Nhận thức dược liệu): Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2015)
64 p | 12 | 4
-
Bài giảng Thực hành Dược khoa 1 (Phần 2: Nhận thức dược liệu): Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2015)
59 p | 14 | 4
-
Bài giảng Thực tập Tin học ứng dụng dược - Trường ĐH Võ Trường Toản
34 p | 5 | 3
-
Bài giảng Thực hành Dược khoa 2 (Phần 1: Dược điển): Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản
57 p | 9 | 2
-
Bài giảng Thực hành Dược khoa 2 (Phần 1: Dược điển): Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
56 p | 8 | 2
-
Một số yếu tố liên quan đến văn hóa an toàn người bệnh của nhân viên y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang năm 2021
7 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn