intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thủng dạ dày tá tràng - TS. BS. Phạm Văn Nhân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thủng dạ dày tá tràng, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp các bạn sinh viên có thể nêu đại cương: nguyên nhân, dịch tể học, thương tổn giải phẫu, sinh lý bệnh thủng dạ dày tá tràng; Mô tả : triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng thủng dày tá tràng; Nêu các cách tiếp cận chẩn đoán xác định và gián biệt; Mô tả các phương pháp điều trị và tiên lượng thủng dày tá tràng; Hướng dẫn tái khám và theo dõi sau mổ thủng dày tá tràng;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thủng dạ dày tá tràng - TS. BS. Phạm Văn Nhân

  1. THỦNG DẠ DÀY TÁ TRÀNG TS. BS. Phạm Văn Nhân 1
  2. MỤC TIÊU HỌC TẬP • Nêu đại cương: nguyên nhân, dịch tể học, thương tổn giải phẫu, sinh lý bệnh thủng DDTT • Mô tả : triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng thủng DDTT • Nêu các cách tiếp cận chẩn đoán xác định và gián biệt • Mô tả các phương pháp điều trị và tiên lượng thủng DDTT • Hướng dẫn tái khám và theo dõi sau mổ thủng DDTT 2
  3. CÁC NGUYÊN NHÂN THỦNG DDTT Loét dạ dày tá tràng Ung thư dạ dày, ung thư tá tràng ? Túi thừa tá tràng Chấn thương bụng kín Vết thương thấu bụng Tai biến ERCP Tai biến ESD 3
  4. DỊCH TỂ HỌC Mùa lạnh > nóng, Nam > Nữ, gầy Đời sống KTXH thấp, nghiện rượu Dùng kháng viêm kéo dài, stress dai dẵng Thủng DDTT do loét = ½ xuất huyết do loét Bệnh loét không điều trị -> 10% thủng DDTT Thủng DDTT ngày càng có khuynh hướng giảm 4
  5. THƯƠNG TỔN GIẢI PHẪU Hầu hết thủng mặt trước, 1 lỗ Thủng mặt sau : hiếm, thủng bít Thủng mặt trước + chảy máu ổ loét mặt sau: hiếm Kích thước lỗ thủng: vài mm -> > 3cm, TB < 1cm Bờ lỗ thủng: xơ chai hay mềm, niêm mạc tụt vào trong Độ trầm trọng lỗ thủng tiền sử, bệnh sử (loét câm) Thủng hành tá tràng: 80-90% có HP, loét lành tính Thủng dạ dày: 50% HP, có thể có ác tính 5
  6. SINH LÝ BỆNH THỦNG DDTT 6 giờ đầu : VPM hóa chất 6-12 giờ : có vẻ dễ chịu -> đánh lừa chẩn đoán > 12 - 24 giờ: VPM vi trùng, liệt ruột, nhiễm trùng nhiễm độc, RL nước điện giải, suy thận, rối loạn đông máu, suy hô hấp, suy tuần hoàn, tiền choáng -> CHOÁNG Thời gian từ khi thủng -> mổ : rất quan trọng Một số rất ít bệnh tự giới hạn -> điều trị nội khoa 6
  7. LÂM SÀNG Đau bụng dữ dội, buồn nôn, nôn, bí trung đại tiện Hốt hoảng, lo âu, Nhiễm trùng nhiễm độc, rối loạn nước điện giải Co cứng thành bụng, bụng cứng như gỗ Đề kháng, cảm ứng phúc mạc Vùng đục trước gan mất, gõ đục ? Liệt ruột, bụng chướng GĐ muộn: suy thận, suy hô hấp, suy tuần hoàn, rối loạn đông máu, tiền choáng và choáng 7
  8. CẬN LÂM SÀNG Xét nghiệm máu: HĐ, ion đồ, đông máu, CN thận Amylase máu >< amylase dịch ổ bụng/ chọc dò X- quang bụng đứng, nằm, bơm hơi chụp lại lần 2 Siêu âm bụng Chụp đường tiêu hóa trên cản quang CT scan bụng giúp Δ xác định và gián biệt Cận lâm sàng phát hiện bệnh kèm 8
  9. 5/28/2015 – BÀI TẬP PowerPoint 2010     9
  10. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH Đa số Δ xác định dễ : điển hình Chẩn đoán các biến chứng Δ khó trong các tình huống không điển hình Tiếp tục khảo sát : - chụp x-quang bụng có bơm hơi - chụp đường tiêu hóa cản quang - chụp CTscan bụng - chọc dò dịch ổ bụng XN - theo dõi các tình huống tự lui bệnh - nội soi ổ bụng chẩn đoán 10
  11. CHẨN ĐOÁN GIÁN BIỆT Viêm tụy cấp mà men tụy không quá cao Viêm túi mật hoại tử Tắc ruột Thủng ruột non Thủng đại tràng Viêm phúc mạc ruột thừa Viêm ruột thừa 11
  12. XỬ TRÍ BAN ĐẦU Sonde dạ dày, lấy đường truyền XN tiền phẫu khẩn Tầm soát bệnh kèm Bù nước điện giải Kháng sinh, kháng tiết, giảm đau BN có suy cơ quan : Hồi sức, vừa hồi sức vừa làm chẩn đoán tích cực Phẫu thuật cấp cứu 12
  13. NỘI DUNG PHẪU THUẬT Mổ nội soi hay mổ hở ? Thám sát xác định và đánh giá thương tổn Cắt lọc bờ lỗ thủng -> anapath Khâu lỗ thủng bằng chỉ tan chậm hay không tan Đắp mạc nối lên đường khâu để tăng cường ? Rửa sạch khoang bụng Đặt dẫn lưu ? 13
  14. NỘI DUNG PHẪU THUẬT Nếu lỗ thủng quá lớn > 3cm ở hành tá tràng hay sát môn vị : cân nhắc dẫn lưu tá tràng qua đường mở dạ dày ra da sau khi khâu, hay cắt hang vị + nối vị - tràng Billroth II Nếu thủng do ổ loét ở góc bờ cong nhỏ (type I) có nguy cơ K cao/ toàn trạng BN cho phép -> cân nhắc cắt DD bán phần xa và nối Billroth I hoặc II 14
  15. CÁC PHẪU THUẬT KHÁC Khâu cầm máu ổ loét mặt sau Tạo hình môn vị Nối vị tràng Dẫn lưu lỗ thủng DD do K có cuốn mạc nối Cắt dạ dày cấp cứu Cắt dây X Mở hỗng tràng nuôi ăn 15
  16. ĐIỀU TRỊ HẬU PHẪU Tiếp tục hồi sức cho BN ra khỏi gđ nặng Kháng sinh, chú ý khi có suy thận Kháng tiết, giảm đau Nuôi dưỡng Điều trị bệnh kèm Chăm sóc hậu phẫu Bắt đầu liệu trình điều trị loét và HP nếu có 16
  17. THEO DÕI BIẾN CHỨNG Nhiễm trùng vết mổ: mổ hở Bung thành bụng: thở máy + mổ hở Xuất huyết tiêu hóa Bục miệng nối: viêm phúc mạc hay rò tiêu hóa Áp-xe tồn lưu Các biến chứng nội khoa: viêm phổi, NTĐT, loét tì đè, nhiễm trùng bệnh viện 17
  18. TIÊN LƯỢNG Tiên lượng tốt : đến sớm, không bệnh kèm nặng Tiên lượng nặng: lớn tuổi, bệnh kèm , đến trễ, thương tổn phối hợp (hẹp môn vị, chảy máu ổ loét, thủng do K) Tiên lượng xấu : chậm trễ phẫu thuật, có biến chứng suy cơ quan, đặc biệt đã tiền choáng hay choáng Loét tái phát cao nếu không điều trị HP hay loét sau mổ Thủng tái phát > 10% nếu không điều trị nội khoa sau mổ đầy đủ 18
  19. HƯỚNG DẪN TÁI KHÁM VÀ THEO DÕI Tất cả BN sau mổ thủng DDTT đều phải tái khám Tái khám lần đầu : kiểm tra các biến chứng hậu phẫu, khả năng phục hồi sau mổ, điều trị loét và HP sau mổ Nội soi DD kiểm tra khi kết thúc điều trị nội Nội soi DD có thể lặp lại ở các BN chưa ổn định hay loét ở góc bờ cong nhỏ Hướng dẫn chế độ ăn uống, làm việc, sinh hoạt 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
51=>0