intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuốc kháng histamin H1 và ức chế giải phóng histamin

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:20

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thuốc kháng histamin H1 và ức chế giải phóng histamin" trình bày các nội dung chính sau đây: đại cương về histamin; công thức, cấu tạo chung của thuốc kháng histamin H1;... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuốc kháng histamin H1 và ức chế giải phóng histamin

  1. THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1 VÀ ỨC CHẾ GIẢI PHÓNG HISTAMIN
  2. CÔNG THỨC CẤU TẠO CHUNG Ar1: là gốc thơm hoặc gốc thơm gắn methyl. Ar2: là phenyl hoặc gốc dị vòng Đơn vị X có thể là: C, > C- O - , >N -. N có thể thuộc vòng không no. Ar1 và Ar2 có thể phối hợp thành hệ ba vòng chứa hai nhân thơm. Ngoài ra còn có một số trường hợp ngoại lệ ở mạch 2 – aminoethyl ví dụ như ở cấu trúc của promethzin hay trimeprazin. Khi 2 aminoethyl là mạch nhánh thì thường có – N(CH3)2.
  3. PHÂN LOẠI
  4. CLORPHENIRAMIN MALEAT
  5. Định lượng: Trong môi trường khan, dùng acid acetic khan, chỉ thị tím tinh thể và HClO4 0,1M. Công dụng: Kháng histamin H1, dùng cho các trường hợp sau: - Dị ứng đường hô hấp trên, viêm mắt do dị ứng, dị ứng da... phối hợp trong điều trị sốc phản vệ - Dùng phố hợp với thuốc ho, thuốc giảm đau hạ nhiệt, thuốc chống hen để tăng tác dụng của những thuốc này.
  6. DIPHENHYDRAMIN HYDROCLORID Tính chất: Bột kết tinh trắng, không mùi. Dễ bị phân hủy dưới tác dụng của ánh sáng. Nhiệt độ chảy 168 – 172oC. Rất dễ tan trong nước (1/1), alcol(1/2), cloroform (1/2), không tan trong ether. Dung dịch nước trung tính với giấy quỳ. Chú ý tính chất do nhân thơm, do muối hydroclorid của base amin. Định tính: Đo phổ IR, đo nhiệt độ chảy - Dung dịch nước cho phản ứng của ion Cl- - Phản ứng màu: Thêm 2 ml H2SO4 đặc vào 0,05 ml dung dịch thử 5% xuất hiện màu vàng đậm; thêm 0,5 ml HNO3 đặc, chuyển sang màu đỏ, thêm 5 ml CHCl3 và lắc, lớp cloroform có màu tím đậm.
  7. DIPHENHYDRAMIN HYDROCLORID Thử tinh khiết: Thử bằng TLC Định lượng: Trong môi trường acid acetic khan với sự có mặt của acetat thủy ngân II, chỉ thị tím tinh thể. Công dụng: Là một kháng histamin H1, chống co thắt, an thần. Dùng cho các trường hợp sau: - Dị ứng đường hô hấp trên, viêm mắt do dị ứng, dị ứng da... phối hợp trong điều trị sốc phản vệ (kết hợp với epinephrin) - Phòng và chống say sóng, tàu, xe, nôn. Phối hợp điều trị ho do lạnh hoặc do dị ứng - Điều trị một số trường hợp dị ứng khác như: do côn trùng cắn, do thuốc hoặc huyết thanh, ngoài ra còn dùng cho trường hợp mất ngủ.
  8. TRIMEPRAZIN TARTRAT Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, không mùi. Bị biến màu dần ngoài ánh sáng. Nóng chảy ở 160- 164oC. Dễ tan trong nước 1/2, tan trong cloroform, ít tan trong alcol, rất ít tan trong ether. Chú ý tính chất do nhân phenothiazin và do là một base amin bậc ba. Định tính: - Phổ UV: Dung dịch 0,008% trong amoniac 5M trong methanol (1:99) cho hai cực đại hấp thụ: 255 nm (chính) và 310 nm (phụ). - Với hỗn hợp đồng thể tích acid sulffuric và formol cho màu đỏ tía. - Phần acid tartric: Dung dịch chất thử trong nước, kiềm hóa bằng dung dịch NaOH loãng tách riêng base bằng ether lấy nước nước đem acid hóa rồi thêm thuốc thử natri amonimethavanadat, xuất hiện màu đỏ cam.
  9. TRIMEPRAZIN TARTRAT Định lượng: Trong môi trường khan chỉ thị tím tinh thể hoặc điện thế kế. Công dụng: Kháng histamin H1, an thần và điều hoà thần kinh thực vật. Dùng cho các trường hợp sau: - Các chứng ngứa do dị ứng, viêm dị ứng đường mũi họng, hen,... - Một số trừng hợp mất ngủ do lo lắng, dùng làm thuốc tiền mê.
  10. TRIPELENNAMIN HYDROCLORID Định tính: Bằng phổ IR, phổ UV, phản ứng của ion Cl-. Định lượng: Trong môi trường khan có mặt của thuỷ ngân (II) acetat. Công dụng: Kháng histamin H1, được dùng trong các trường hợp sau: - Các thể viêm mũi dị ứng - Dị ứng đơn thuần như phù mạch, dị ứng ngoài da. - Dùng để phòng các phản ứng quá mẫn khi dùng huyết thanh.
  11. CYPROHEPTADIN HYDROCLORID - Lý tính: Bột kết tinh trắng hoặc trắng ngà, không mùi, vị hơi đắng. Tương đối bền với ánh sáng, không khí và hơi ẩm. Nhiệt độ nóng chảy khoảng 162 oC, dạng khan ở 250 oC. ít tan trong nước, tan trong ethanol, không tan trong ether. - Hóa tính: Chú ý tính chất do các gốc thơm và nối đôi liên hợp, tính chất của muối hydroclorid của base amin. Cho phản ứng của ion Cl- Định tính: - Dùng sắc ký lớp mỏng. - Phổ UV đo với dung dịch trong ethanol ở bước sóng 286nm với A (1%, 1cm) bằng 335 - 365. Định lượng: Hoà chế phẩm vào hỗn hợp alcol - acid hydrocloric 0,01M (50 :50). Chuẩn độ bằng NaOH 0,1M dùng điện thế kế.
  12. MECLIZIN HYDROCLORID Nguyên từ C bất đối ở gần N của amin bậc ba, tương tự như các dẫn chất phenothiazin. Đồng phân d và l có tác dụng tương đương nhau. Dạng dược dụng là racemic. Nguyên tử Cl ở vị trí para của nhân phenyl làm tăng tác dụng kháng histamin. Gốc 3-methylbenzyl ảnh hưởng đến tính chất dược động học của thuốc trong cơ thể. Công dụng: Phòng chống nôn, chóng mặt do say tàu, xe và hội chứng rối loạn tiền đình.
  13. CROMOLYN NATRI Định tính: - Đo phổ IR, so sánh với phổ chuẩn. - Đo phổ hấp thụ UV, so sánh phổ chất thử với phổ chất chuẩn (như phần định lượng). Định lượng: Bằng quang phổ UV, đo ở bước sóng 326 nm trong môi trường đệm natri phosphat đã được pha loãng 100 lần (1 thể tích dung dịch đệm + 99 thể tích nước), tiến hành song song với chất chuẩn. Công dụng: Cromolyn là chất ổn định dưỡng bào, ngăn cản sự vỡ tế bào này khi có kháng nguyên, tức là ngăn cản sự giải phóng histamin và các chất phản vệ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2