Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 9: Tài chính doanh nghiệp
lượt xem 10
download
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 9: Tài chính doanh nghiệp. Sau khi hoàn thành chương này, người học có thể: giải thích được tài chính doanh nghiệp, quản lý tài chính và các quyết định tài chính; phân biệt được các hình thức tổ chức kinh doanh khác nhau; giải thích được mục tiêu của quản trị tài chính;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 9: Tài chính doanh nghiệp
- BỘ MÔN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ CHƯƠNG 9 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP FINANCE - MONETARY DEPARTMENT CHAPTER 9 CORPORATE FINANCE 239
- CHUẨN ĐẦU RA 1. Giải thích tài chính doanh nghiệp, quản lý tài chính và các quyết định tài chính 2. Phân biệt được các hình thức tổ chức kinh doanh khác nhau 3. Giải thích mục tiêu của quản trị tài chính 4. Giải thích vấn đề đại diện và kiểm soát doanh nghiệp 5. Giải thích mối liên hệ giữa thị trường tài chính và doanh nghiệp LEARNING OUTCOMES 1. Be able to explain what is corporate finance, financial manager and financial decisions 2. Be able to distinguish the different form of business organizations 3. Be able to explain the goal of financial management 4. Be able to explain the agency problem and control of the corporation 5. Be able to explain the link between financial market and the corporation 240
- PART TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ 01 NGƯỜI QUẢN LÝ TÀI CHÍNH Tưởng tượng rằng bạn bắt đầu kinh doanh riêng 1. Nên đầu tư dài hạn vào đâu? Tham gia vào hoạt động kinh doanh nào? Cần những loại công trình, máy móc và thiết bị nào? 2. Tìm nguồn nguồn tài chính dài hạn để tài trợ cho khoản đầu tư ở đâu? Kêu gọi them các chủ sở hữu hay đi vay? 3. Quản lý các hoạt động tài chính hàng ngày như thu tiền khách hàng và trả tiền cho nhà cung cấp như thế nào? Tài chính doanh nghiệp, nói rộng ra, là nghiên cứu cách trả lời ba câu hỏi này. Trong một tập đoàn lớn, người quản lý tài chính sẽ chịu trách nhiệm trả lời ba câu hỏi này. Chức năng quản lý tài chính gắn với một nhân viên hàng đầu của công ty, như phó chủ tịch tài chính hoặc giám đốc tài chính (chief financial officer - CFO). PART CORPORATE FINANCE AND 01 FINANCIAL MANAGER Imagine that you were to start your own business. 1. What long-term investments should you take on? That is, what alines of business will you be in and what sorts of buildings, machinery, and equipment will you need? 2. Where will you get the long-term financing to pay for your investment? Will you bring in other owners or will you borrow the money? 3. How will you manage your everyday financial activities such as collecting from customers and paying suppliers? Corporate nance, broadly speaking, is the study of ways to answer these three questions. In a large corporation, the financial manager would be in charge of answering the three questions. The financial management function is usually associated with a top officer of the firm, such as a vice president of finance or some other chief financial officer (CFO). 241
- PART TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ 01 NGƯỜI QUẢN LÝ TÀI CHÍNH Hình: Một ví dụ Sơ đồ tổ chức đơn giản Board of directors hóa làm rõ các hoạt động tài chính của Chairman of the doanh nghiệp lớn board and chief executive officer Phó chủ tịch tài chính điều (CEO) phối các hoạt động của thủ President and chief quỹ và kiểm soát viên. operations officer (COO) Bộ phận văn phòng xử lý chi phí và kế toán tài chính, thanh Vice president Vice president Vice president marketing production toán thuế và quản lý hệ thống finance (CFO) thông tin quản lý. Bộ phận kho quỹ có trách Treasurer Controller nhiệm quản lý tiền mặt và tín dụng của công ty, kế hoạch tài Cash Credit Tax Cost accounting chính và chi phí vốn manager manager manager manager Financial Data Capital Financial accounting processing expenditures planning manager manager PART CORPORATE FINANCE AND 01 FINANCIAL MANAGER Figure: A Sample Simplified Board of directors Organizational Chart that highlights the finance activity in a large firm. Chairman of the board and chief The vice president of finance executive officer (CEO) coordinates the activities of the President and chief treasurer and the controller. operations officer (COO) The controller’s office handles cost and financial accounting, Vice Vice Vice president tax payments, and marketing president nance (CFO) president production management information systems. Treasurer Controller The treasurer’s office is responsible for managing Cash Credit Tax Cost the firm’s cash and credit, manager manager manager accounting manager its financial planning, and its Financial capital expenditures. Capital Financial accounting Data processing expenditures planning manager manager 242
- PART CÁC QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ 01 TÀI CHÍNH Hoạch định ngân sách vốn Quá trình lập kế hoạch và quản trị đầu tư dài hạn cuả doanh nghiệp Trong hoạch định ngân sách vốn, nhà quản lý tài chính cố gắng xác định các cơ hội đầu tư có giá trị hơn cho công ty so với chi phí phải bỏ ra Các cơ hội đầu tư thường được xem xét phụ thuộc một phần vào tính chất của hoạt động kinh doanh của công ty. Đánh giá quy mô, thời gian và rủi ro của dòng tiền trong tương lai là điều quan trọng của hoạch định ngân sách vốn. Cấu trúc vốn Sự kết hợp giữa nợ và vốn cổ phần được duy trì bởi doanh nghiệp Người quản lý tài chính đối mặt với hai vấn đề: . - Công ty nên vay bao nhiêu? Đó là, sự kết hợp của nợ và vốn chủ sở hữu nào là tốt nhất? Sự kết hợp được chọn sẽ ảnh hưởng đến cả rủi ro và giá trị của công ty. - Đâu là các nguồn vốn ít tốn kém chi phí nhất cho công ty? Ngoài việc quyết định kết hợp nguồn tài trợ, người quản lý tài chính phải quyết định chính xác cách thức và nơi để huy động vốn. PART FINANCIAL MANAGEMENT 01 DECISIONS Capital Budgeting The process of planning and managing a firm’s long-term investments In capital budgeting, the financial manager tries to identify investment opportunities that are worth more to the firm than they cost to acquire. The types of investment opportunities that would typically be considered depend in part on the nature of the firm’s business. Evaluating the size, timing, and risk of future cash flows is the essence of capital budgeting. Capital Structure The mixture of debt and equity maintained by a firm. The nancial manager has two concerns in this area. First, how much should the rm borrow? That is, what mixture of debt and equity is best? The mixture chosen will a ect both the risk and the value of the rm. Second, what are the least expensive sources of funds for the rm? In addition to deciding on the nancing mix, the nancial manager has to decide exactly how and where to raise the money. 243
- PART CÁC QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ 01 TÀI CHÍNH Vốn lưu động đề cập đến Tài sản ngắn hạn. Quản lý vốn lưu động của công ty là một hoạt động hàng ngày để đảm bảo rằng công ty có đủ nguồn lực để tiếp tục hoạt động và tránh sự gián đoạn tốn kém. Điều này liên quan đến một số hoạt động về nhận và chi tiêu tiền mặt của DN. Các vấn đề phát sinh trong việc quản lý vốn lưu động của công ty: 1. Nên giữ tiền mặt và hàng tồn kho bao nhiêu ? 2. Có nên bán chịu? Điều khoản như thế nào? Áp dụng cho khách hàng nào? 3. Làm thế nào để có được nguồn tài chính ngắn hạn cần thiết? Mua chịu, hay vay ngắn hạn và trả tiền mặt? Nếu vay ngắn hạn thì vay ở đâu và làm thế nào? PART FINANCIAL MANAGEMENT 01 DECISIONS Working capital A firm’s short-term assets and liabilities. The term working capital refers to a firm’s short-term assets. Managing the firm’s working capital is a day-to-day activity that ensures that the firm has sufficient resources to continue its operations and avoid costly interruptions. This involves a number of activities related to the rm’s receipt and disbursement of cash. Small sample of the issues that arise in managing a firm’s working capital (1)How much cash and inventory should we keep on hand? (2)Should we sell on credit? If so, what terms will we offer, and to whom will we extend them? (3) How will we obtain any needed short-term financing? Will we purchase on credit or will we borrow in the short term and pay cash? If we borrow in the short term, how and where should we do it? 244
- PART BA HÌNH THỨC TỔ CHỨC KHÁC NHAU CỦA DOANH 02 NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT Doanh nghiệp tư nhân Một doanh nghiệp thuộc sở hữu của một cá nhân duy nhất. Đây là loại hình kinh doanh bắt đầu đơn giản nhất và là hình thức tổ chức ít có quy định nhất. Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân nắm giữ hết lợi nhuận Chịu trách nhiệm không giới hạn đối với nợ Không phân biệt thu nhập cá nhân với thu nhập doanh nghiệp, vì vậy tất cả thu nhập từ hoạt động kinh doanh bị đánh thuế là thu nhập cá nhân. Tuổi thọ của DNTN giới hạn trong vòng đời của chủ sở hữu, và số lượng vốn chủ sở hữu tăng lên giới hạn trong tài sản cá nhân của chủ sở hữu. Quyền sở hữu DNTN khó chuyển nhượng do nó đòi hỏi phải bán toàn bộ doanh nghiệp cho một chủ sở hữu mới. PART THREE DIFFERENT LEGAL FORMS OF 01 BUSINESS ORGANIZATION Sole proprietorship A business owned by a single individual. • This is the simplest type of business to start and is the least regulated form of organization. • The owner of a sole proprietorship keeps all the profits. • The owner has unlimited liability for business debts. • There is no distinction between personal and business income, so all business income is taxed as personal income. • The life of a sole proprietorship is limited to the owner’s life span, and the amount of equity that can be raised is limited to the amount of the proprietor’s personal wealth. • Ownership of a sole proprietorship may be difficult to transfer because • This transfer requires the sale of the entire business to a new owner. 245
- PART HÌNH THỨC TỔ CHỨC 02 DOANH NGHIỆP Trong hình thức hợp danh chung (general Hợp danh partnership), tất cả các thành viên chia sẻ lợi nhuận hoặc thua lỗ, và tất cả đều có trách nhiệm Một doanh nghiệp vô hạn đối với tất cả các khoản nợ. được hình thành Trong hình thức hợp danh hữu hạn (limited partnership), có một hoặc nhiều đối tác chung bởi hai hoặc nhiều (general partner) sẽ điều hành doanh nghiệp và cá nhân hoặc tổ có trách nhiệm vô hạn, nhưng có một hay nhiều đối tác hạn chế (limited partner) không tham gia chức. kinh doanh. Trách nhiệm đối với nợ của đối tác hạn chế giới hạn trong phạm vi số vốn góp của họ trong công ty hợp danh PART FORMS OF BUSINESS 02 ORGANIZATION Three different legal forms of business organization In a general partnership, all the partners share in gains Partnership or losses, and all have unlimited liability for all partnership debts, not just some particular share. A business In a limited partnership, one or more general partners formed by two or will run the business and have unlimited liability, but more individuals there will be one or more limited partners who will not actively participate in the business. A limited partner’s or entities. liability for business debts is limited to the amount that partner contributes to the partnership 246
- PART HÌNH THỨC TỔ CHỨC 02 DOANH NGHIỆP Công ty cổ phần là hình thức tổ chức kinh doanh quan trọng nhất (xét theo uy mô) Công ty cổ phần CTCP là một “người hợp pháp”, tách biệt và khác biệt với chủ sở (Corporation) hữu và có quyền, nghĩa vụ và đặc quyền của một người thực sự Một doanh nghiệp CTCP có thể đi vay và có tài sản riêng, có thể đi kiện và bị kiện, được thành lập như và có thể ký kết hợp đồng. CTCP có thể là một đối tác chung một thực thể pháp lý hoặc một đối tác hạn chế trong công ty hợp danh và có thể sở riêng biệt bao gồm hữu cổ phiếu của CTCP khác. một hoặc nhiều cá Thành lập CTCP bao gồm đưa ra các điều lệ và nội quy. Điều lệ nhân hoặc tổ chức. của công ty phải có các điều về tên CTCP, vòng đời dự định (có thể mãi mãi), mục tiêu kinh doanh, số lượng cổ phiếu phát hành. Nội quy là các quy tắc mô tả cách tập đoàn điều chỉnh sự tồn tại của nó. PART FORMS OF BUSINESS 02 ORGANIZATION The corporation is the most important form (in terms of size) of business organization. A corporation is a legal “person” separate and distinct from its owners and it has many of the rights, duties, and Corporation privileges of an actual person. A business created Corporations can borrow money and own property, can as a distinct legal sue and be sued, and can enter into contracts. A entity composed of corporation can even be a general partner or a limited one or more partner in a partnership, and a corporation can own individuals or stock in another corporation. entities. Forming a corporation involves preparing articles of incorporation (or a charter) and a set of bylaws. The articles of incorporation must contain a number of things, including the corporation’s name, its intended life (which can be forever), its business purpose, and the number of shares that can be issued. The bylaws are rules describing how the corporation regulates its existence. 247
- PART HÌNH THỨC TỔ CHỨC 02 DOANH NGHIỆP THUẬN LỢI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN Trong CTCP lớn, các cổ đông và các nhà quản lý thường là các nhóm riêng biệt. Các cổ đông bầu ra ban giám đốc, sau đó chọn ra giám đốc. Các nhà quản lý được giao nhiệm vụ điều hành hoạt động của công ty vì lợi ích cho các cổ đông. Về nguyên tắc, các cổ đông kiểm soát CTCP vì chính họ bầu ra giám đốc. Do sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quản lý, hình thức công ty có một số lợi thế. Quyền sở hữu (đại diện bằng cổ phần) có thể dễ dàng chuyển nhượng và do đó, vòng đời công ty không bị giới hạn. Công ty vay tiền bằng tên riêng của mình. Do đó, các cổ đông có trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ của công ty. Phần lớn có thể bị mất đi là phần đầu tư của họ. Việc chuyển quyền sở hữu khá dễ dàng, trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và vòng đời không giới hạn là các lý do khiến hình thức CTCP có tính vượt trội để gia tăng tiền mặt. Nếu một công ty cần vốn cổ phần mới, nó có thể bán cổ phiếu mới và thu hút các nhà đầu tư mới. PART FORMS OF BUSINESS 02 ORGANIZATION CORPORATION ADVANTAGES In a large corporation, the stockholders and the managers are usually separate groups. The stockholders elect the board of directors, who then select the managers. Managers are charged with running the corporation’s affairs in the stockholders’ interests. In principle, stockholders control the corporation because they elect the directors. As a result of the separation of ownership and management, the corporate form has several advantages. Ownership (represented by shares of stock) can be readily transferred, and the life of the corporation is therefore not limited. The corporation borrows money in its own name. As a result, the stockholders in a corporation have limited liability for corporate debts. The most they can lose is what they have invested. The relative ease of transferring ownership, the limited liability for business debts, and the unlimited life of the business are why the corporate form is superior for raising cash. If a corporation needs new equity, for example, it can sell new shares of stock and attract new investors. 248
- PART HÌNH THỨC TỔ CHỨC 02 DOANH NGHIỆP THUẬN LỢI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN Số lượng chủ sở hữu có thể rất lớn; các CTCP lớn có hàng ngàn hoặc thậm chí hàng triệu cổ đông. Quyền sở hữu có thể thay đổi liên tục nhưng tính liên tục của hoạt động kinh doanh không bị ảnh hưởng Apple là một ví dụ. Apple là công ty tiên phong kinh doanh máy tính cá nhân. Khi nhu cầu về các sản phẩm của họ bùng nổ, Apple đã phải chuyển đổi sang hình thức tổ chức CTCP để huy động vốn cần thiết để tài trợ cho tăng trưởng và phát triển sản phẩm mới. Vào năm 2008, General Electric Corporation có khoảng 4 triệu cổ đông và khoảng 10 tỷ cổ phiếu đang lưu hành. PART FORMS OF BUSINESS 02 ORGANIZATION CORPORATION ADVANTAGES The number of owners can be huge; larger corporations have many thousands or even millions of stockholders. In such cases, ownership can change continuously without affecting the continuity of the business. Apple is an example. Apple was a pioneer in the personal computer business. As demand for its products exploded, Apple had to convert to the corporate form of organization to raise the capital needed to fund growth and new product development. In 2008, General Electric Corporation had about 4 million stockholders and about 10 billion shares outstanding. 249
- PART HÌNH THỨC TỔ CHỨC 02 DOANH NGHIỆP Lợi nhuận bị đánh thuế hai lần (Double taxation): ở cấp độ công ty BẤT LỢI CỦA khi công ty kiếm được và một lần nữa ở cấp độ cá nhân khi lợi CÔNG TY CỔ nhuận được trả cho các cổ đông. PHẦN Do công ty là một pháp nhân, nó phải nộp thuế. Hơn nữa, tiền trả cho các cổ đông dưới dạng cổ tức bị đánh thuế một lần nữa dưới dạng thu nhập thuộc về các cổ đông. Hình thức tổ chức của công ty có nhiều biến thể trên thế giới. CTCP Joint stock companies (CORPORATION) Public limited companies VỚI CÁC TÊN GỌI Limited liability companies KHÁC... PART FORMS OF BUSINESS 02 ORGANIZATION Double taxation: Corporate profits are taxed twice: at the CORPORATION corporate level when they are earned and again at the DISADVANTAGES personal level when they are paid out. Because a corporation is a legal person, it must pay taxes. Moreover, money paid out to stockholders in the form of dividends is taxed again as income to those stockholders. The corporate form of organization has many variations A around the world. CORPORATION Joint stock companies BY ANOTHER Public limited companies NAME . . . Limited liability companies 250
- Giữa các quốc gia, các luật lệ và quy định có sự khác nhau, nhưng các đặc điểm cơ bản về sở hữu công cộng và trách nhiệm hữu hạn khá tương đồng. Công ty Xuất xứ Theo ngôn ngữ gốc Phiên dịch Bayerishche Motorenwerke Germany Aktiengesellschaft Corporation (BMW) AG Beschraenkter Haftung Dornier GmBH Germany Limited liability company Public limited company Rolls-Royce PLC United Kingdom Gesellschaft mit Public limited company Shell UK Ltd. Linited United Kingdom Corporation Unilever NV Naamioze vennootschap Netherlands Joint stock company Societa per Azioni Flat SpA Italy Joint stock company Aktiebolag Volvo AB Sweden Joint stock company Societe Anonyme Peugeot SA France Joint stock company The exact laws and regulations differ from country to country, of course, but the essential features of public ownership and limited liability remain. Company Country of Origin In Original Language Translated Bayerishche Motorenwerke Germany Aktiengesellschaft Corporation (BMW) AG Beschraenkter Haftung Dornier GmBH Germany Limited liability company Public limited company Rolls-Royce PLC United Kingdom Gesellschaft mit Public limited company Shell UK Ltd. Linited United Kingdom Corporation Unilever NV Naamioze vennootschap Netherlands Joint stock company Societa per Azioni Flat SpA Italy Joint stock company Aktiebolag Volvo AB Sweden Joint stock company Societe Anonyme Peugeot SA France Joint stock company 251
- PART MỤC TIÊU QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 03 • Tồn tại. • Tránh gặp khó khăn tài chính và phá sản. • Đánh bại các đối thủ cạnh tranh. MỤC TIÊU • Tối đa hóa doanh số hoặc thị phần. • Tối thiểu hóa chi phí. • Tối đa hóa lợi nhuận. • Duy trì tăng trưởng thu nhập ổn định. Các mục tiêu này là khác nhau, nhưng có thể phân làm 2 nhóm. - Các mục tiêu liên quan đến lợi nhuận. Các mục tiêu về bán hàng, thị phần và kiểm soát chi phí đều là các cách thức khác nhau để tìm kiếm và tăng lợi nhuận - Các mục tiêu về tránh bị phá sản, ổn định và an toàn, liên quan đến các cách thức khác nhau nhằm kiểm soát rủi ro. Hai loại mục tiêu này có phần mâu thuẫn. Việc theo đuổi lợi nhuận thường có mối quan hệ với rủi ro, do đó việc đạt được đồng thời cả hai mục tiêu an toàn và lợi nhuận là không thể thực sự xảy ra. Câu hỏi: Mục tiêu hàm chức cả hai yếu tố trên là gì? PART THE GOAL OF FINANCIAL 03 MANAGEMENT • Survive. • Avoid financial distress and bankruptcy. • Beat the competition. POSSIBLE GOALS • Maximize sales or market share. • Minimize costs. • Maximize profits. • Maintain steady earnings growth. Each of these possibilities presents problems as a goal for the financial manager. These goals are all di erent, but they tend to fall into two classes. The rst of these relates to pro tability. The goals involving sales, market share, and cost control all relate, at least potentially, to di erent ways of earning or increasing pro ts. The goals in the second group, involving bankruptcy avoidance, stability, and safety, relate in some way to controlling risk. These two types of goals are somewhat contradictory. The pursuit of pro t normally involves some element of risk, so it isn’t really possible to maximize both safety and pro t. Question: What is a goal that encompasses both factors? 252
- PART MỤC TIÊU QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 03 Theo của các cổ đông, mục tiêu của QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH: tối đa hóa giá trị hiện tại của mỗi cổ phần. Mục tiêu tối đa hóa giá trị của cổ phiếu sẽ tránh được các vấn đề liên quan đến các mục tiêu khác nhau được liệt kê trước đó. Vì mục tiêu của quản trị tài chính là tối đa hóa giá trị của cổ phiếu, chúng ta cần học cách xác định các khoản đầu tư và các dàn xếp tài chính có tác động tích cực đến giá trị cổ phiếu. Trên thực tế, chúng ta có thể định nghĩa tài chính doanh nghiệp là việc nghiên cứu về mối quan hệ giữa các quyết định kinh doanh và giá trị của cổ phiếu trong doanh nghiệp. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT HƠN Mục tiêu thích hợp khi công ty không có cổ phiếu giao dịch là gì? Tối đa hóa giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu PART THE GOAL OF FINANCIAL 03 MANAGEMENT From the stockholders’ point of view, THE GOAL OF FINANCIAL MANAGEMENT: to maximize the current value per share of the existing stock. The goal of maximizing the value of the stock avoids the problems associated with the di erent goals listed earlier. Because the goal of financial management is to maximize the value of the stock, we need to learn how to identify investments and financing arrangements that favorably impact the value of the stock. In fact, we could have defined corporate finance as the study of the relationship between business decisions and the value of the stock in the business. A MORE GENERAL GOAL What is the appropriate goal when the firm has no traded stock? Maximize the market value of the existing owners’ equity. 253
- PART VẤN ĐỀ ĐẠI DIỆN VÀ KIỂM SOÁT 04 CÔNG TY CỔ PHẦN Vấn đề đại diện: Khả năng xảy ra xung đột lợi ích giữa cổ đông và người quản lý của công ty. Thuật ngữ chi phí đại diện đề cập đến chi phí bởi xung đột lợi ích giữa các cổ đông và quản lý. Những chi phí này có thể là gián tiếp hoặc trực tiếp. Chi phí đại diện gián tiếp là cơ hội bị mất đi. Chi phí đại diện trực tiếp có hai hình thức. - Các khoản chi mang lại lợi ích cho quản lý nhưng tốn kém đối với các cổ đông (mua máy bay công ty sang và không cần thiết) - Chi phí phát sinh từ nhu cầu giám sát các hoạt động quản lý (Trả tiền cho kiểm toán viên bên ngoài để đánh giá tính chính xác thông tin trên báo cáo tài chính). PART THE AGENCY PROBLEM AND 04 CONTROL OF THE CORPORATION Agency problem: The possibility of conflict of interest between the stockholders and management of a firm. The term agency costs refers to the costs of the conflict of interest between stockholders and management. These costs can be indirect or direct. An indirect agency cost is a lost opportunity . Direct agency costs come in two forms. The first type is a corporate expenditure that benefits management but costs the stockholders (the purchase of a luxurious and unneeded corporate jet) The second type of direct agency cost is an expense that arises from the need to monitor management actions (Paying outside auditors to assess the accuracy of financial statement information). 254
- PART VẤN ĐỀ ĐẠI DIỆN VÀ KIỂM SOÁT 04 CÔNG TY CỔ PHẦN Một ví dụ về chi phí đại lý Công ty đang xem xét một khoản đầu tư mới. Đầu tư mới dự kiến có tác động tích cực đến giá trị cổ phiếu, nhưng nó cũng khá rủi ro. Các chủ sở hữu của công ty sẽ muốn đầu tư (vì giá trị cổ phiếu sẽ tăng), nhưng người quản lý không muốn vì có khả năng mọi thứ sẽ trở nên xấu đi và bị mất việc. Nếu ban quản lý không thực hiện đầu tư, các cổ đông có thể mất cơ hội đáng giá PART THE AGENCY PROBLEM AND 04 CONTROL OF THE CORPORATION One example of an agency cost The firm is considering a new investment. The new investment is expected to favorably impact the share value, but it is also a relatively risky venture. The owners of the firm will wish to take the investment (because the stock value will rise), but management may not because there is the possibility that things will turn out badly and management jobs will be lost. If management does not take the investment, then the stockholders may lose a valuable opportunity 255
- PART CÁC NHÀ QUẢN LÝ CÓ HÀNH ĐỘNG 04 VÌ LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG? Việc nhà quản lý có hành động vì lợi ích tốt nhất của các cổ đông phụ thuộc vào hai yếu tố. - Làm thế nào gắn chặt mục tiêu quản trị phù hợp với mục tiêu cổ đông? Câu hỏi này, ít nhất là một phần, liên quan đến cách các nhà quản lý được đãi ngộ - Người quản lý có thể bị thay thế nếu họ không theo đuổi mục tiêu của cổ đông? Vấn đề này liên quan đến kiểm soát công ty. Bù đắp quản lý Kiểm soát công ty PART DO MANAGERS ACT IN THE 04 STOCKHOLDERS’ INTERESTS? Managers will act in the best interests of stockholders depends on two factors. First, how closely are management goals aligned with stockholder goals? This question relates, at least in part, to the way managers are compensated Second, can managers be replaced if they do not pursue stockholder goals? This issue relates to control of the firm. Managerial Control of the Firm Compensation 256
- PART CÁC NHÀ QUẢN LÝ CÓ HÀNH ĐỘNG 04 VÌ LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG? Nhà quản lý có động lực kinh tế đáng kể để làm tăng giá trị Chế độ đãi ngộ cổ phiếu vì hai lý do. • Chế độ đãi ngộ (managerial compensation) • Triển vọng nghề nghiệp V dụ: V dụ: Năm 2007, Google tuyên bố phát hành Giám đốc điều hành được trả lương cao nhất quyền chọn cổ phiếu mới cho tất cả năm 2007 là Lawrence Ellison, CEO của 16.000 nhân viên của mình, cung cấp Oracle. Anh kiếm được khoảng 193 triệu đô cho lực lượng lao động quyền lợi đáng la. kể trong giá cổ phiếu và gắn lợi ích của Trong giai đoạn 2003-2007, CEO Steve Jobs nhân viên và cổ đông của Apple là người điều hành được trả lương cao nhất, kiếm được khoảng 661 triệu đô la PART DO MANAGERS ACT IN THE 04 STOCKHOLDERS’ INTERESTS? Managers will act in the best interests of stockholders depends on two factors. First, how closely are management goals aligned with stockholder goals? This question relates, at least in part, to the way managers are compensated Second, can managers be replaced if they do not pursue stockholder goals? This issue relates to control of the rm. Management will frequently have a signi cant Managerial economic incentive to increase share value for two Compensation reasons. • Managerial compensation • Job prospects For example: For example: In 2007, Google announced that it was The best-paid executive in 2007 was issuing new stock options to all of its Lawrence Ellison, the CEO of Oracle. 16,000 employees, thereby giving its He made about $193 million. workforce a significant stake in its Over the period 2003–2007, Apple CEO stock price and better aligning Steve Jobs was the highest-paid employee and shareholder interests. executive, earning about $661 million 257
- PART CÁC NHÀ QUẢN LÝ CÓ HÀNH ĐỘNG 04 VÌ LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG? Kiểm soát công ty Kiểm soát công ty suy cho cùng thuộc về các cổ đông. Họ bầu ra ban giám đốc, những người lần lượt được thuê và bị sa thải. Steven Jobs tại Apple. Mặc dù ông là người sáng lập của tập đoàn và chịu trách nhiệm phần lớn cho các sản phẩm thành công nhất, đã đến lúc các cổ đông, thông qua bầu giám đốc, quyết định rằng Apple sẽ tốt hơn nếu không có ông, vì vậy ông đã ra đi. Tất nhiên, sau đó ông đã phục hồi và giúp Apple với sản phẩm mới tuyệt vời như iPod và iPhone. PART DO MANAGERS ACT IN THE 04 STOCKHOLDERS’ INTERESTS? Control of Control of the firm ultimately rests with stockholders. the Firm They elect the board of directors, who in turn hire and fire managers. Steven Jobs at Apple. Even though he was a founder of the corporation and was largely responsible for its most successful products, there came a time when shareholders, through their elected directors, decided that Apple would be better off without him, so out he went. Of course, he was later rehired and helped turn Apple around with great new products such as the iPod and iPhone. 258
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng - GV Nguyễn Kim Thoa
324 p | 206 | 64
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng - ĐH Kinh tế
85 p | 163 | 27
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 7: Tài chính quốc tế
24 p | 50 | 12
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 3: Tín dụng
10 p | 36 | 12
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 2: Lạm phát
36 p | 42 | 12
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 1: Tiền tệ
16 p | 43 | 12
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 6: Ngân hàng trung ương
14 p | 46 | 11
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 8: Ngân hàng thương mại
60 p | 29 | 11
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng (2 tín chỉ)
85 p | 110 | 11
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 10: Tài chính công
36 p | 40 | 10
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 5: Hệ thống tài chính
38 p | 36 | 10
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng: Chương 8 - ThS. Vũ Hữu Thành
7 p | 102 | 7
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng: Chương 6 - ThS. Vũ Hữu Thành
15 p | 80 | 6
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng: Chương 7 - ThS. Vũ Hữu Thành
7 p | 75 | 5
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng: Chương 3 - ThS. Vũ Hữu Thành
9 p | 128 | 5
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng: Chương 4 - ThS. Vũ Hữu Thành
8 p | 114 | 5
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng - Trường ĐH Võ Trường Toản
32 p | 16 | 4
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 2: Chương 4 - Nguyễn Xuân Dũng
38 p | 10 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn