Bài giảng Tiếng việt 5 tuần 27 bài : Cửa sông
lượt xem 4
download
Chúng tôi đã sưu tầm những bài giảng chính tả Cửa sông để giúp các em học sinh tiếp thu được kiến thức một cách nhanh nhất, củng cố được quy tắc viết hoa. Giáo viên cho học sinh tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài, làm đúng các bài tập thực hành trong sách giáo khoa để học sinh khắc sâu quy tắc viết hoa, chú ý các chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai trong bài. Hi vọng đây là tư liệu bổ ích dành cho quý thầy cô.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tiếng việt 5 tuần 27 bài : Cửa sông
- 26 03
- CHÀO MỪNG BAN GIÁM KHẢO CÙNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ HỘI GIẢNG GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2011 - 2012 Ngƣời thực hiện: Nguyễn Thị Uyên Trâm TRƢỜNG TIỂU HỌC DIÊN THỌ
- Chính tả: Bài cũ: Bài: Lịch sử ngày Quốc tế Lao động làn sóng bãi công yêu sách Chi-ca-gô Viết lại vào bảng con!
- Chính tả: (Nhớ-viết) Cửa sông (từ “Nơi biển tìm về với đất…” đến hết) Lắng nghe bạn đọc nhé!
- Chính tả: (Nhớ-viết) Cửa sông (từ “Nơi biển tìm về với đất…” đến hết) + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì? Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của con người.
- Chính tả: • (Nhớ-viết) • Cửa sông (từ “Nơi biển tìm về với đất…” đến hết) Nơi biển tìm về với đất Bằng con sóng nhớ bạc đầu Chất muối hoà trong vị ngọt Thành vùng nước lợ nông sâu Nơi con tàu chào mặt đất Còi ngân lên khúc giã từ Nơi cá đối vào đẻ trứng Cửa sông tiễn người ra biển Nơi tôm rảo đến búng càng Mây trắng lành như phong thư. Cần câu uốn cong lưỡi sóng Thuyền ai lấp loá đêm trăng. Dù giáp mặt cùng biển rộng Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Lá xanh mỗi lần trôi xuống Bỗng… nhớ một vùng núi non… QUANG HUY + Đọc thầm từng khổ thơ và nêu các từ khó viết?
- Chính tả: (Nhớ-viết) Cửa sông (từ “Nơi biển tìm về với đất…” đến hết) Luyện viết từ khó!
- Chính tả: • (Nhớ-viết) • Cửa sông (từ “Nơi biển tìm về với đất…” đến hết) Nơi biển tìm về với đất Bằng con sóng nhớ bạc đầu Chất muối hoà trong vị ngọt Thành vùng nước lợ nông sâu Nơi con tàu chào mặt đất Hãy lắng nghe cô Còi ngân lên khúc giã từ Nơi cá đối vào đẻ trứng Cửa sông tiễn người ra biển Nơi tôm rảo đến búng càng đọc! Mây trắng lành như phong thư. Cần câu uốn cong lưỡi sóng Thuyền ai lấp loá đêm trăng. Dù giáp mặt cùng biển rộng Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Lá xanh mỗi lần trôi xuống Bỗng… nhớ một vùng núi non… QUANG HUY
- Chính tả: • (Nhớ-viết) • Cửa sông (từ “Nơi biển tìm về với đất…” đến hết)
- Chính tả: • (Nhớ-viết) • Cửa sông (từ “Nơi biển tìm về với đất…” đến hết) Nơi biển tìm về với đất Bằng con sóng nhớ bạc đầu Chất muối hoà trong vị ngọt Thành vùng nước lợ nông nông sâu sâu Nơi con tàu chào mặt đất Còi ngân lên khúc giã giã từ từ Nơi cá đối vào đẻ trứng Cửa sông tiễn người ra biển Nơi tôm rảo đến búng càng Mây trắng lành như phong thư. Cần câu uốn cong lưỡi lưỡisóng sóng Thuyền ai lấp lấploá loáđêm trăng. Dù giáp mặt cùng biển rộng Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Lá xanh mỗi lần trôi xuống Bỗng… nhớ một vùng núi non… QUANG HUY
- Chính tả: • (Nhớ-viết) • Cửa sông (từ “Nơi biển tìm về với đất…” đến hết) 2. Tìm các tên riêng trong những đoạn trích sau và cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào. ĐỈNH Ê-VƠ-RÉT
- Chính tả: • (Nhớ-viết) • Cửa sông (từ “Nơi biển tìm về với đất…” đến hết) 2. Tìm các tên riêng trong những đoạn trích sau và cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào. a) Ngƣời đầu tiên phát hiện ra châu Mĩ là Cri-xtô- phô Cô-lôm-bô (1451-1506), một nhà hàng hải ngƣời I-ta-li-a. Cô-lôm-bô tƣởng nhầm vùng đất này là Ấn Độ. Về sau, ngƣời đồng hƣơng của ông là nhà hàng hải A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi (1454-1512) đã đính chính sai lầm ấy và khẳng định vùng đất Cô-lôm-bô tìm đƣợc là một vùng đất hoàn toàn mới lạ. Chính vì vậy, tập bản đồ xuất bản ở Lo-ren (Pháp) năm 1507 đã gọi châu lục này là A-mê-ri-ca (châu Mĩ), dựa theo tên của A-mê-ri-gô.
- Chính tả: • (Nhớ-viết) • Cửa sông (từ “Nơi biển tìm về với đất…” đến hết) 2. Tìm các tên riêng trong những đoạn trích sau và cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào. b) Đỉnh Ê-vơ-rét trong dãy Hi-ma-lay-a là đỉnh núi cao nhất thế giới. Những ngƣời đầu tiên chinh phục độ cao 8848 mét này là Ét-mân Hin-la-ri (ngƣời Niu Di-lân) và Ten-sinh No-rơ-gay (một thổ dân vùng Hi-ma-lay-a). Ngày nóc nhà thế giới bị chinh phục là 29-5-1953. Theo TÂN TỪ ĐIỂN BÁCH KHOA TOÀN ĐỈNH Ê-VƠ-RÉT THƢ
- Chính tả: • (Nhớ-viết) • Cửa sông (từ “Nơi biển tìm về với đất…” đến hết) 2. Tìm các tên riêng trong những đoạn trích sau và cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào. Teân rieâng Giaûi thích caùch vieát Teân ngöôøi, ñòa lí theo caùch vieát nöôùc ngoaøi: Teân ngöôøi, ñòa lí ñöôïc phieân aâm Haùn Vieät:
- Chính tả: • (Nhớ-viết) • Cửa sông (từ “Nơi biển tìm về với đất…” đến hết) 2. Tìm các tên riêng trong những đoạn trích sau và cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào. a) Ngƣời đầu tiên phát hiện ra châu Mĩ. Mĩ là Cri-xtô-phô Cri-xtô-phô Cô-lôm-bô (1451- Teân rieâng Giaûi thích 1506), một nhà hàng hải ngƣời I-ta-li-a I-ta-li- a. Cô-lôm-bô tƣởng nhầm vùng đất caùch vieát này là ø ,Ấn ẤnĐộ. ĐộVề sau, ngƣời đồng hƣơng của ông là nhà hàng hải A-mê- Teân ngöôøi, ñòa lí theo caùch Viết hoa chữ cái đầu của mỗi vieát nöôùc ngoaøi: bộ phận tạo thành tên riêng đó. A-mê-ri-gô ri-gô Ve-xpu-xi (1454-1512) đã đính Ve-xpu-xi Các tiếng trong một bộ phận chính sai lầm ấy và khẳng định vùng của tên riêng đƣợc ngăn cách đất Cô-lôm-bô tìm đƣợc là một vùng bằng dấu gạch nối. đất hoàn toàn mới lạ. Chính vì vậy, Teân ngöôøi, ñòa lí ñöôïc phieân tập bản đồ xuất bản ở Lo-renLo-ren (Pháp) Viết giống nhƣ cách viết hoa Pháp1507 đã gọi châu lục này là A- , năm aâm Haùn Vieät: tên riêng Việt Nam (viết hoa mê-ri-ca (châu Mĩ), dựa theo tên của ø , A-mê-ri- chữ cái đầu của mỗi chữ) A-mê-ri-gô. ca
- Chính tả: • (Nhớ-viết) • Cửa sông (từ “Nơi biển tìm về với đất…” đến hết) 2. Tìm các tên riêng trong những đoạn trích sau và cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào. b) Đỉnh Ê-vơ-rét Ê-vơ-rét trong dãy Hi-ma-lay-a là đỉnh núi cao , Hi-ma-lay-a nhất thế giới. Những ngƣời đầu Teân rieâng Giaûi thích tiên chinh phục độ cao 8848 caùch vieát mét này là Ét-mân Hin-la-ri (ngƣời Niu Di-lân) Niu Di-lân và Ten-sinh Teân ngöôøi, ñòa lí theo caùch Viết hoa chữ cái đầu của mỗi vieát nöôùc ngoaøi: bộ phận tạo thành tên riêng đó. No-rơ-gay (một thổ dân vùng Các tiếng trong một bộ phận Hi-ma-lay-a). Ngày nóc nhà thế của tên riêng đƣợc ngăn cách giới bị chinh phục là 29-5-1953. bằng dấu gạch nối. Teân ngöôøi, ñòa lí ñöôïc phieân Theo TÂN TỪ ĐIỂN BÁCH Viết giống nhƣ cách viết hoa aâm Haùn Vieät: tên riêng Việt Nam (viết hoa KHOA TOÀN THƢ chữ cái đầu của mỗi chữ)
- Chính tả: • (Nhớ-viết) • Cửa sông (từ “Nơi biển tìm về với đất…” đến hết) 2. Tìm các tên riêng trong những đoạn trích sau và cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào. Teân rieâng Giaûi thích caùch vieát Teân ngöôøi, ñòa lí theo caùch vieát nöôùc Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận ngoaøi: tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong Cri-xtoâ-phoâ Coâ-loâm-boâ, A-meâ-ri-goâ Ve-xpu- xi, Eùt-maân Hin-la-ri, Ten-sinh No-rô-gay. một bộ phận của tên riêng đƣợc ngăn I-ta-li-a, Lo-ren, A-me-ri-ca, E-vô-reùt, Hi-ma-lay- cách bằng dấu gạch nối. a, Niu Di-laân. Viết giống nhƣ cách viết hoa tên riêng Việt Teân ngöôøi, ñòa lí ñöôïc phieân aâm Haùn Vieät: Nam (viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ) Mó, AÁ Ñoä, Phaùp
- Chính tả: • (Nhớ-viết) • Cửa sông (từ “Nơi biển tìm về với đất…” đến hết) *. Nhắc lại 2 cách viết hoa tên người và tên địa lý?
- Chính tả: • (Nhớ-viết) • Cửa sông (từ “Nơi biển tìm về với đất…” đến hết) - Chữa lỗi chính tả -Học 2 quy tắc viết hoa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tiếng Việt 4 tuần 5 bài: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng
18 p | 295 | 28
-
Bài giảng Tiếng việt 5 tuần 1 bài: Thư gửi các học sinh
17 p | 491 | 24
-
Bài giảng Tiếng Việt 2 tuần 5 bài: Tập đọc - Mục lục sách
19 p | 314 | 23
-
Bài giảng Tiếng việt 5 tuần 4 bài: Những con sếu bằng giấy
30 p | 219 | 23
-
Bài giảng Tiếng việt 5 tuần 4 bài: Từ trái nghĩa
27 p | 251 | 22
-
Bài giảng Tiếng việt 5 tuần 21 bài: Tiếng rao đêm
35 p | 277 | 18
-
Bài giảng Tiếng việt 5 tuần 2 bài: Nghìn năm văn hiến
26 p | 279 | 17
-
Bài giảng Tiếng việt 5 tuần 26 bài: Mở rộng vốn từ truyền thống
44 p | 458 | 16
-
Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 20 Bài: Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
11 p | 264 | 15
-
Bài giảng Tiếng việt 5 tuần 1 bài: Cấu tạo bài văn tả cảnh
21 p | 263 | 14
-
Bài giảng Tiếng việt 5 tuần 32 bài: Út Vịnh
30 p | 308 | 12
-
Bài giảng Tiếng việt 5 tuần 2 bài: Mở rộng vốn từ Tổ quốc
15 p | 196 | 10
-
Bài giảng Tiếng việt 5 tuần 1 bài: Việt Nam thân yêu
8 p | 214 | 8
-
Bài giảng Tiếng việt 5 tuần 3 bài: Mở rộng vốn từ Nhân dân
11 p | 236 | 7
-
Bài giảng Tiếng việt 5 tuần 25 bài: Ai là thuỷ tổ loài người
16 p | 149 | 7
-
Bài giảng Tiếng việt 5 tuần 24 bài: Núi non hùng vĩ
27 p | 146 | 7
-
Bài giảng Tiếng việt 5 tuần 25 bài: Tập viết đoạn văn đối thoại
17 p | 153 | 3
-
Bài giảng Tiếng việt 5 tuần 21 bài: Trí dũng song toàn.
18 p | 213 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn