intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tin học đại cương

Chia sẻ: Lan Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:269

610
lượt xem
188
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng học đại cương được biên soạn dùng để giảng dạy cho sinh viên thuộc các ngành không đi sâu vào tin học. Nội dung giáo trình bao gồm lý thuyết và thực hành. Phần lý thuyết được biên soạn để sinh viên có thể tự học theo hướng dẫn của giáo viên. Phần thực hành xen kẽ với phần lý thuyết. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tin học đại cương

  1. Bài giảng Tin học đại cương Thời lượng: 60 tiết Th
  2. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH  Tin học căn bản (20 tiết)  Cơ bản về CNTT và máy tính (4 tiết)  Sử dụng hệ điều hành Windows (12 tiết)  Công nghệ Internet (4 tiết)  Tin học văn phòng (40 tiết)  Sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản MS Word (16 tiết)  Sử dụng phần mềm bảng tính điện tử MS Excel (16 tiết)  Sử dụng phần mềm trình chiếu MS PowerPoint (8 tiết)
  3.  Module 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH
  4. I/ Các khái niệm cơ bản 1/ Khái niệm về tin học: Tin học là ngành khoa học công nghệ nghiên cứu các phương pháp, các quá trình xử lý thông tin một cách tự động dựa trên phương tiện kỹ thuật là máy tính điện tử. 2/ Máy tính điện tử (Computer): Là một thiết bị điện tử dùng để lưu trữ và xử lý thông tin theo các chương trình định trước do con người định ra.
  5. II/ Các giai đoạn phát triễn của máy tính II/  Thế hệ thứ nhất (1945-1955) máy tính dùng đèn điện tử: Máy tính đầu tiên có tên ENIAC (Electronic Numerical Integrator and Computer) nặng khoảng 30 tấn (1946) ở Mỹ.  Thế hệ thứ hai (1955-1965) máy tính dúng thiết bị bán dẫn: Dùng linh kiện mới là Transistor (được phòng thí nghiệm Bell phát triển năm 1948). Bộ nhớ máy tính được tăng lên đáng kể và trở nên nhỏ gọn hơn.  Thế hệ thứ ba (1965-1980) dùng mạch hợp tích hợp IC: Công nghệ điện tử giờ đã phát triển rất nhanh cho phép đặt hàng chục Transistor vào một vỏ chung gọi là con chip.
  6. II/ Các giai đoạn phát triễn của máy tính (tt)  Thế hệ thứ tư (1980-199x) sử dụng công nghệ (VLSI): Vào những năm 80 công nghệ (VLSI Very Large Scale Integrator) ra đời cho phép tích hợp trong một con chip hàng triệu Transitor khiến cho máy tính trở nên nhỏ hơn, nhanh hơn với tốc độ hàng triệu phép tính một giây là nền tảng cho chiếc máy tính PC (Personal Computer) ngày nay.  Năm 1981, IBM giới thiệu máy tính cá nhân PC (Personal Computer) đầu tiên.
  7. III/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính 1/ Khái niệm về thông tin: Bất cứ thông báo hay một tín hiệu gì đều được coi là một thông tin. Việc trao đổi hay tiếp nhận thông tin theo nghĩa thông thường được con người trao đổi theo nhiều cách khác nhau (thính giác, thị giác, khứu giác …). 2/ Biểu diễn thông tin trong máy tính: Do máy tính được chế tạo dựa trên các thiết bị điện tử chỉ có hai trạng thái đóng và mở, tương ứng với hai số 0 và 1. Nên để lưu trữ thông tin trong máy, máy tính dùng hệ đếm nhị phân (Binary) tức là hệ đếm được biểu diễn với hai chữ số 0 và 1. 3/ Các đơn vị đo thông tin:  Đơn vị cơ sở: Bit (0 hoặc 1)
  8. 3/ Các đơn vị đo thông tin (tt) 3/ Các  Đơn vị cơ bản: Byte: 1 Byte = 8 Bit  Các bội số của Byte: Kilobyte: 1 KB = 210 = 1024 Byte  Megabyte: 1 MB = 1024 KB  Gigabyte: 1GB = 1024 MB  Terabyte: 1TB= 1024 GB 
  9. 4/ Chuyển đổi giữa các hệ đếm  Hệ 10 sang hệ 2: Thực hiện liên tiếp các phép chia cho 2 cho đến khi thương số bằng 0. Số nhị phân tương ứng là các kết quả của phép dư chia cho 2 lấy từ đáy lên.  Hệ 2 sang hệ 10:  Xét số trong hệ cơ số 2 với biểu diễn như sau: N2=dndn-1…d1d0 Khi đó trong hệ cơ số 10 số N sẽ là: N10=dn*2n+dn-1*2n-1+…+d1*21+d0*20
  10. IV/ Cấu trúc cơ bản của máy tính Hệ thống máy tính bao gồm hai hệ thống con: 1/ Phần cứng: Bao gồm toàn bộ máy và các thiết bị ngoại vi là các thiết bị điện tử được kết hợp với nhau. Nó thực hiện chức năng xử lý thông tin ở mức thấp nhất tức là các tín hiệu nhị phân. 2/ Phần mềm: Là các chương trình (Programs) do người sử dụng tạo ra điều khiển các hoạt động phần cứng của máy tính để thực hiện các nhiệm vụ phức tạp theo yêu cầu của người sử dụng. Phần mềm của máy tính được phân làm 2 loại: Phần mềm hệ thống (System Software) và phần mềm ứng dụng (Applications Software).
  11. V/ Các loại máy tính 1/ Máy tính lớn (Mainframe): Là loại máy tính có kích thước vật lý lớn, mạnh, phục vụ tính toán phức tạp.
  12. V/ Các loại máy tính (tt) V/ 2/ Siêu máy tính (Super Computer): Là một hệ thống gồm nhiều máy lớn ghép song song có tốc độ tính toán cực kỳ lớn và thường dùng trong các lĩnh vực đặc biệt, chủ yếu trong quân sự và vũ trụ. Siêu máy tính Deep Blue là một trong những chiếc thuộc loại này.
  13. V/ Các loại máy tính (tt) V/ 3/ Máy tính cá nhân PC ( Personal Computer): Còn gọi là máy tính để bàn (Desktop). Hầu hết các máy tính được sử dụng trong các văn phòng, gia đình.
  14. V/ Các loại máy tính (tt) V/ 4/ Máy tính xách tay (Laptop): Máy tính Laptop là tên của một loại máy tính nhỏ, gọn có thể mang đi theo người, có thể chạy bằng pin. Một tên gọi S1 khác “Notebooks” chỉ một Laptop nhỏ. S5
  15. V/ Các loại máy tính (tt) V/ 5/ Máy tính bỏ túi (Pocket PC): Hiện nay, thiết bị kỹ thuật số cá nhân (PDA) có chức năng rất phong phú, như kiểm tra e-mail, ghi chú ngắn gọn, xem phim, lướt S1 Internet, nghe nhạc hay soạn tài liệu văn phòng… nhiều máy hiện nay được tích hợp chức năng điện thoại di động. S5
  16. VI/ CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN VI/ Sơ đồ mô tả các bộ phận cơ bản trong một máy tính cá nhân: Dữ liệu Dữ liệu S1 THIẾT BỊ XUẤT THIẾT BỊ NHẬP THIẾT BỊ XỬ LÝ Dữ liệu THIẾT BỊ LƯU TRỮ Num Caps Sc ro ll Esc F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F8 F9 F 10 F11 F12 P rin t Sc r o ll Pa u se Lock L o ck L o ck S cr e en Lock ~ @ ! # $ % ^ & * ( ) + / Num I n s e rt H om e P age * B ack sp ac e 1 2 3 L o ck 8 9 0 = 4 5 6 7 Up ` 9 7 8 { }| Q W E R T Y U I O P Ta b P age D e le t e E nd [ ] \ Do wn Hom e PgUp + Chu trình xử lý : A S D F G H J K L 4 5 6 C ap s " E n te r ; Lo ck ' Lưu trữ < > ? Z X C V B N M 1 2 3 S h if t S h i ft , . / E nd PgDn E n te r . 0 C trl A lt A lt C trl In s De l Xử lý Nhập dữ liệu thông tin Xuất thông tin
  17. VI/ CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN (tt) 1/ Thiết bị nhập: Là thiết bị có nhiệm vụ đưa thông tin vào máy tính để xử lý.  Các thiết bị nhập thông dụng: Chuột, bàn phím, máy quét, webcame.
  18. VI/ CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN (tt) 2/ Thiết bị xử lý: Xử lý thông tin, điều khiển hoạt động máy tính. Thiết bị xử lý bao gồm: bo mạch chủ, bộ vi xử lý.
  19. Bộ xử lý trung tâm CPU (Central Processing Unit) lý  Khối xử lý trung tâm là bộ não của máy tính, điều khiển mọi Hoạt động của máy tính bao gồm 4 thành phần chính:  Khối điểu khiển (Control Unit): Xác định và sắp xếp các lệnh theo thứ tự điều khiển trong bộ nhớ.  Khối tính toán (Arthmetic Logical Unit): Là nơi thực hiện hầu hết các thao tác tính toán của toàn bộ h ệ th ống nh ư: +, -, *, /, >,
  20. VI/ CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN (tt) 3/ Bộ nhớ máy tính (Thiết bị lưu trữ): Được dùng để lưu trữ thông tin và dữ liệu. Bộ nhớ máy tính được chia làm 2 loại: Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. 3.1/ Bộ nhớ trong (bộ nhớ trong gắn trực tiếp vào bo m ạch chủ): Là nơi lưu giữ chương trình và xử lý thông tin ch ủ y ếu là dưới dạng nhị phân. Có hai loại bộ nhớ trong là RAM và ROM.  RAM (Random Access Memory): Hay Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên: Là thiết bị lưu trữ dữ liệu tạm thời trong quá trình máy tính làm việc, dữ liệu sẽ bị mất vĩnh viễn khi không còn nguồn điện cung cấp.  Máy tính sẽ chạy nhanh hơn nếu có nhiều RAM.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
24=>0