Bài giảng Tin học đại cương: Chương 1 - TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết
lượt xem 13
download
Chương 1 Những khái niệm cơ sở của tin học, trong chương học này trình bày các vấn đề cần tìm hiểu sau: Vai trò của thông tin, công nghệ thông tin, hệ thống thông tin, phần cứng của máy tính điện tử, máy vi tính, phần mềm máy tính, tin học và các lĩnh vực nghiên cứu của tin học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tin học đại cương: Chương 1 - TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết
- 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA TIN HỌC KINH TẾ MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 2 1
- TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết CHƯƠNG 1 NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ SỞ CỦA TIN HỌC A. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU §1: VAI TRÒ CỦA THÔNG TIN 1. Dữ liệu và thông tin Khái niệm: - Dữ liệu (Data) - Thông tin (Infomation) 3 Thông tin là ....? Bản tin Thông báo Sự hiểu biết Đối tượng tiếp nhận 4 2
- TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết Tính chất “phản ánh” Thông tin Chủ thể Đối tượng phản ánh tiếp nhận Mối quan hệ giữa dữ liệu và thông tin Vật mang tin 5 Nội dung của thông tin Vai trò của thông tin - Phản ánh tri thức - Dẫn dắt mọi hoạt động của con người Vô cùng quan trọng 6 3
- TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 2. Thông tin kinh tế và qui trình xử lý thông tin kinh tế a. Thông tin kinh tế Khái niệm Phân loại Thông tin kinh tế trong Phân loại theo lĩnh vực sản xuất, hoạt động của thông tin Thông tin kinh tế trong quản lý,... Thông tin kế hoạch, Phân loại theo nội dung mà thông tin đầu tư, thông thông tin đó phản ánh tin về lao động tiền lương, thông tin về lợi nhuận của doanh nghiệp,... 7 b.Xử lý thông tin kinh tế o Khái niệm Xử lý thông tin kinh tế: là qui trình sử dụng các công cụ tính toán điện tử và các phương pháp chuyên dụng để biến đổi các dòng thông tin nguyên liệu ban đầu thành các dòng thông tin kết quả o Quy trình xử lý thông tin kinh tế Gồm 4 giai đoạn: - Thu thập thông tin - Xử lý thông tin - Lưu trữ thông tin - Truyền đạt thông tin 8 4
- TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết Sơ đồ quy trình xử lý thông tin kinh tế Nguồn Thu thập Xử lý thông tin thông tin Lưu trữ Truyền đạt thông tin thông tin Đích Đích nội bộ bên ngoài 9 3. Vai trò của thông tin trong quản lý kinh tế và xã hội Giá trị của thông tin Về mặt lý thuyết Hai phương pháp để ước lượng giá trị thông tin của D.W. King và J.M. Griffiths - Phương pháp 1: Dựa vào khoản tiền mà cơ quan bằng lòng trả cho thông tin. - Phương pháp 2: Ước lượng các khoản chi phí giảm được nhờ tránh được các rủi ro và các mối lợi cũng như ưu việt mang lại nhờ thông tin đó mà có. 10 5
- TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 4. Nền kinh tế dựa trên thông tin và tri thức Ba giai giai đoạn của quá trình khai hoá văn minh nhân loại - Nền kinh tế nông nghiệp - Nền kinh tế công nghiệp - Nền kinh tế tri thức Điệp từ dữ liệu và thông tin 11 4. Nền kinh tế dựa trên thông tin và tri thức Đặc điểm của nền kinh tế tri thức + Hoạt động chủ yếu là cung cấp dịch vụ dựa trên thông tin và tri thức. + Số công nhân áo trắng , áo xanh giảm (Ở Mỹ, 1976) (Canada và Mỹ chỉ còn 3-4% là nông dân). + Một số hãng công cấp dịch vụ thông tin thu được lợi nhuận rất cao và đang trỗi dậy mạnh mẽ (Microsoft, Standard Oil - John Rockefeller, Intel General Motors). + Tri thức là nguồn tài nguyên quan trọng tạo nên sự giầu có: It isn't what's under your feet, it's what's between your ears! + Viễn thông + Internet Thương mại điện tử làm gay gắt thêm sự cạnh tranh. 12 6
- TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 4. Nền kinh tế dựa trên thông tin và tri thức Môi trường kinh doanh cạnh tranh của những năm 90 Hai biến động mạnh mẽ trên phạm vi toàn thế giới đã làm thay đổi hẳn môi trường kinh doanh: - Sự trỗi dậy của nền kinh tế toàn cầu - Sự chuyển đổi của các nền kinh tế công nghiệp 13 §2: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Khái niệm: IT (Information Technology) Viễn thông - 1840 Truyền tin MTĐT - 1940 Xử lý thông tin Vi điện tử - 1960 CNTT Quản lý thông tin 14 7
- TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết Sự hình thành của công nghệ thông tin 15 Quá trình phát triển của công nghệ thông tin Trải qua 4 thời kỳ Thời kỳ xử lý dữ liệu (1960s) Thời kỳ những hệ thống thông tin quản lý (1970s) Thời kỳ đổi mới và hỗ trợ thông tin (1980s) Thời kỳ nhất thể hoá và cơ cấu lại các doanh nghiệp (1990s) 16 8
- TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết §3: HỆ THỐNG THÔNG TIN 1. Khái niệm Hệ thống thông tin (HTTT) – Information System (IS) 2. Chức năng - Thu thập - Xử lý - Lưu trữ - Phân phát 17 Sơ đồ chức năng của một HTTT 18 9
- TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 3. Các bộ phận của HTTT HTTT thủ công: Giấy + Bút HTTT hiện đại: - Phần cứng Phần Phần cứng mềm - Phần mềm - Con người Con Thông Dữ người tin - Cơ sở dữ liệu liệu - Viễn thông Cơ sở Viễn dữ liệu thông Môi trường Hệ thống thông tin 19 4. Phân hệ của 1 HTTT Phân chia theo chức năng sản xuất kinh doanh - Bán hàng, tiếp thị. - Sản xuất. - Hậu cần. - Tài chính kế toán. - Quản trị nhân lực. Phân chia theo các mức quản lý - Quản lý giao dịch - Quản lý tác nghiệp - Quản lý chiến thuật - Quản lý chiến lược 20 10
- TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết B. MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ §1: PHÂN LOẠI MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ 1. Khái niệm MTĐT là một thiết bị điện tử có khả năng tổ chức và lưu trữ thông tin với khối lượng lớn, xử lý dữ liệu với tốc độ nhanh, chính xác, tự động thành thông tin có ích cho người dùng. 21 2. Phân loại máy tính điện tử a. Phân loại theo cách biểu diễn thông tin trong máy Máy tính tương tự (Analog Computer) Thực hiện các phép toán trên các số được biểu diễn bằng các đại lượng biến thiên liên tục như chiều dài, góc quay, điện áp, sóng điện từ… VD: thước tính lôgarit, chiều dài trên thước biểu diễn các con số. 22 11
- TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 2. Phân loại máy tính điện tử a. Phân loại theo cách biểu diễn thông tin trong máy Máy tính số (Digital Compter) Thực hiện các phép toán trên các số được biểu diễn bằng các đại lượng biến thiên rời rạc 23 b. Phân loại theo khả năng thực hiện các bài toán MTĐT chuyên dụng (Specialized Computer) MTĐT chuyên dụng được thiết kế để thực hiện một nhiệm vụ xử lý thông tin riêng biệt nào đó. VD: máy tính dùng điều khiển thiết bị quân sự, tàu vũ trụ hay một qui trình sản xuất. 24 12
- TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết b. Phân loại theo khả năng thực hiện các bài toán MTĐT vạn năng (Computer) MTĐT vạn năng giải được hầu như tất cả các loại bài toán bởi vì nó làm việc theo nguyên tắc “điều khiển bằng chương trình”. - Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực nên hầu hết máy tính hiện nay là MTĐT vạn năng 25 c. Phân loại theo tốc độ tính toán MTĐT siêu hạng (Super Computer) - Là các máy tính có khả năng tính toán cực lớn - Ứng dụng trong quân sự, nghiên cứu khoa học, dự báo thời tiết - Đại diện: Cray C90, giá khoảng 30 triệu USD. 26 13
- TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết c. Phân loại theo tốc độ tính toán MTĐT cỡ lớn (Mainframe Computer) - Là các máy tính có khả năng tính toán lớn, xử lý được khối dữ liệu khổng lồ với qui trình phức tạp. - Ứng dụng trong thương mại, khoa học và quân sự - Đại diện: IBM Enterprise System 9000, giá khoảng 20 triệu USD. 27 MTĐT cỡ vừa và nhỏ (Mini Computer) - Ứng dụng trong các trường đại học, các phòng thí nghiệm hay trong nhà máy - Đại diện: DEC VAX 7000 Model 600, giá khoảng 350.000 USD. 28 14
- TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết Máy vi tính (Micro Computer) - Được thiết kế cho 1 người dùng nên còn gọi là máy tính cá nhân Personal Computer - PC - Ứng dụng trong doanh nghiệp nhỏ và gia đình. - Có nhiều loại + Máy đặt trên bàn: Desktop + Máy xách tay: Portable, Laptop, Notebook + Máy cầm tay: Palmtop - Có rất nhiều hãng sản xuất: Acer, Pentium, Compag… 29 Máy tính Máy tính Máy tính số tương tự MTĐT MTĐT vạn Máy kế toán chuyên dụng năng Siêu hạng Cỡ lớn Vừa và nhỏ Vi tính Super Mainframe Mini Micro 30 15
- TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết §2: Lịch sử phát triển của MTĐT 1. Thế hệ 1 (1950-1956): bóng đèn điện tử Đặc điểm: rơ-le điện từ và các bóng đèn điện tử chân không - Tiêu tốn điện (5000 bóng đèn,650Kw/h) - Tuổi thọ thấp - Đồ sộ (200m2), sức chứa rất nhỏ (2KB) - Chậm (10.000 phép tính/giây) - Bộ nhớ ngoài chính là bìa đục lỗ Hầu như không xử lý được thông tin văn bản, chỉ được dùng trong một số ít các tính toán khoa học và kỹ thuật 31 2. Thế hệ 2 (1957-1963): bóng bán dẫn (transistor) - Nhỏ hơn, tiêu thụ ít điện, toả ít nhiệt hơn, tuổi thọ hầu như vô tận - Tốc độ cao hơn (300.000 phép tính/giây) (na-nô giây - phần tỷ giây) - Bộ nhớ trong làm bằng các xuyến từ (d=1mm), tối đa 32 KB RAM Được dùng để giải các bài toán khoa học kỹ thuật trong phạm vi rộng hơn và dùng để xử lý thông tin kinh doanh đơn giản. 32 16
- TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 3. Thế hệ 3 (1964-1979): mạch tích hợp - IC (Integrated Circuit) IC – vi mạch điện tử, vi mạch - Mỗi IC tương đương hàng trăm transisstor được in trên một mảnh silicon rất nhỏ gọi là Chip - Thời gian phản ứng đo bằng pi-cô giây (phần triệu triệu giây) - Bộ nhớ trong : 2 MB RAM - Tốc độ: 5 triệu đến 10 triệu phép tính/giấy - Đặc biệt đã có Hệ Điều Hành để phối hợp sự hoạt động của các chương trình và quản lý tự động mối liên lạc giữa CPU và các thiết bị ngoại vi Được ứng dụng rộng rãi trong kinh doanh 33 Mạch tích hợp IC 34 17
- TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 4. Thế hệ 4 (1980 đến nay): mạch tích hợp cỡ lớn (LSIC) và rất lớn (VLSIC) - LSIC (Large Scale Integrated Circuit) (hàng nghìn hay chục nghìn transistor) - VLSIC (Very Large Scale Integrated Circuit) (hàng trăm nghìn hay hàng triệu transistor) - Bộ nhớ trong lên tới GB - Tốc độ hàng trăm triệu phép tính/giây (200 triệu ptính/s). Đặc biệt - 1981 hãng IBM sản xuất chiếc máy vi tính IBM- PC đầu tiên- 1990s công nghệ đa phương tiện đã hình thành và phát triển 35 Mạch tích hợp cỡ lớn và rất lớn 36 18
- TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết 5. Các máy tính tương lai Xu thế phát triển: - Các bộ vi xử lý siêu hạng (superchip) - Xử lý song song ồ ạt - Các sản phẩm và dịch vụ đa phương tiện 37 §3: Phần cứng và phần mềm của MTĐT Phần cứng (Hardware) Phần mềm (software) - Là tập hợp các thiết bị công - Là toàn bộ các chương trình nghệ tạo thành 1 MTĐT vận hành 1 MTĐT - Hầu như cố định - Được bổ sung, cải tiến thường xuyên - Có giá thành hạ nhanh chóng - Khó giảm giá - Ví như thể xác của MTĐT - Ví như linh hồn của MTĐT 38 19
- TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết §4: Phần cứng của MTĐT 1. Khái niệm Phần cứng của MTĐT là tập hợp các thiết bị, linh kiện điện tử được kết nối với nhau theo một thiết kế đã định trước. Phần cứng là một hệ thống mở nghĩa là ngoài các bộ phận chủ yếu có thể lắp ráp thêm các thiết bị khác một cách dễ dàng khi cần. 39 2. Các bộ phận phần cứng a. Bộ vào (Input Devices) Chức năng - Thời kỳ đầu: bìa đục lỗ - Hiện nay: bàn phím, chuột, máy quét, thiết bị mã số mã vạch, máy ảnh, máy quay kỹ thuật số, tiếng nói.... 40 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng tin học đại cương - trường ĐH Tôn Đức Thắng
175 p | 1024 | 287
-
Bài giảng Tin học đại cương - Chương 1: Các vấn đề cơ bản về CNTT
167 p | 419 | 31
-
Bài giảng Tin học đại cương: Bài 1 - ĐH Bách khoa Hà Nội
33 p | 263 | 21
-
Bài giảng Tin học đại cương: Bài 4 - ĐH Bách khoa Hà Nội
8 p | 155 | 13
-
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 2 - Tin học và công nghệ thông tin
12 p | 183 | 10
-
Bài giảng Tin học đại cương: Bài 3 - ĐH Bách khoa Hà Nội
14 p | 143 | 8
-
Bài giảng Tin học đại cương - Nguyễn Vũ Duy
95 p | 43 | 8
-
Bài giảng Tin học đại cương: Phần 1 - ThS. Phạm Thanh Bình
18 p | 93 | 6
-
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 1 - Đại cương về tin học
16 p | 124 | 5
-
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 1 - Thông tin
29 p | 150 | 5
-
Bài giảng Tin học đại cương: MS Excel - ThS. Ngô Cao Định
31 p | 11 | 4
-
Bài giảng Tin học đại cương: Tổng quan về máy tính - ThS. Ngô Cao Định
38 p | 15 | 4
-
Bài giảng Tin học đại cương: Biểu diễn và xử lý thông tin - ThS. Ngô Cao Định
56 p | 7 | 3
-
Bài giảng Tin học đại cương: Mạng và Internet - ThS. Ngô Cao Định
55 p | 9 | 3
-
Bài giảng Tin học đại cương: Hệ điều hành - ThS. Ngô Cao Định
86 p | 8 | 2
-
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 1 - Trần Quang Hải Bằng (ĐH giao thông Vận tải)
31 p | 80 | 2
-
Bài giảng Tin học đại cương: Bài 13 - Bùi Thị Thu Cúc
10 p | 78 | 2
-
Bài giảng Tin học đại cương: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - ThS. Ngô Cao Định
11 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn