Bài giảng Tin học đại cương và lập trình Pascal: Chương 5 - Đặng Xuân Hà
lượt xem 2
download
Bài giảng Tin học đại cương và lập trình Pascal: Chương 5 do Đặng Xuân Hà biên soạn bao gồm những nội dung về giới thiệu chung; định dạng văn bản; kẻ bảng; một số vấn đề khác. Bài giảng phục vụ cho các bạn chuyên ngành Công nghệ thông tin và những bạn quan tâm tới vấn đề này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tin học đại cương và lập trình Pascal: Chương 5 - Đặng Xuân Hà
- Chương 05. Microsoft Word 08/03/2007 Nội dung Tin học đại cương và lập trình Pascal 1. Giới thiệu chung 2. Định dạng văn bản (Ch5. Soạn thảo văn bản với Microsoft Word) 3. Kẻ bảng 4. Một số vấn đề khác Đặng Xuân Hà Department of Software Engineering, Faculty of Information Technology, Hanoi Agricultural University. Web: http://www.hau1.edu.vn/it/dxha Email: dxha at hau1.edu.vn; dangxuanha at gmail.com 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 2 1. Giới thiệu chung Microsoft Word Soạn thảo văn bản Là sản phẩm của Microsoft, US. Trình bày dữ liệu văn bản (text) theo khuôn mẫu, định dạng. Word là một thành phần trong bộ sản phẩm Một số chương trình soạn thảo văn bản trong Windows Microsoft Office. Notepad: Đơn giản, không có định dạng. WordPad: Nhiều chức năng hơn Notepad nhưng chưa chuyên Một số phiên bản nghiệp. Word 97 BKED: Chương trình soạn thảo giao diện tiếng Việt, TS. Quách Word 2000 Tuấn Ngọc, đại học Bách Khoa, HN. Word 2002 (XP) Microsoft Word: Chương trình soạn thảo văn bản chuyên nghiệp. Word 2003 Tại phòng máy của khoa CNTT: Word 2000 trên nền Windows 2000. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 3 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 4 Khởi động Microsoft Word Màn hình Word 2000/XP A. Kích chuột vào nút Start, chọn Programs Æ Title Minimize bar Restore/Maximize Microsoft Word. Standard Toolbar Close Menu B. Kích đúp vào biểu tượng bar Formating Toolbar Microsoft Word trên màn Task hình desktop (hình chữ W Pane Ruler màu xanh). C. Kích chuột vào biểu tượng (A) (B) Vùng Office soạn thảo của Word trên thanh công Assistant cụ của Office (tại phòng Status thực hành không có). Scroll bar (C) bar 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 5 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 6 Đặng Xuân Hà 1
- Chương 05. Microsoft Word 08/03/2007 Các thành phần của màn hình làm việc Hệ thống hỗ trợ người sử dụng và trợ giúp Title bar: Thanh tiêu đề. Kích chuột vào biểu tượng Office Menu bar: Thanh menu. Assistant, sau đó gõ câu hỏi hay từ Standard toolbar: Thanh công cụ chuẩn, chứa các chức năng soạn thảo hay sử dụng. khoá liên quan đến vấn đề cần trợ Formating toolbar: Thanh công cụ định dạng, chứa các chức năng giúp hay dùng trong định dạng. Æ Các nội dung trợ giúp có liên quan sẽ Ruler: Thước kẻ, trên đó hiển thị độ đo chiều dài. Task Pane: Một đối tượng của Word 2000, liệt kê một số chức năng, được tìm và liệt kê. tài liệu được mở gần đây. Office Assistant: Hệ thống hỗ trợ của Office. Scroll bar: Thanh cuốn, bấm và rê thanh cuốn cho phép xem các Nhấn phím F1 hoặc chọn Help Æ phần không hiển thị đủ trên màn hình. Microsoft Word Help để kích hoạt Status bar: Thanh trạng thái, cho biết một số trạng thái của Word. hệ thống trợ giúp của Microsoft Word. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 7 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 8 Thoát khỏi Microsoft Word Các lệnh về tệp A. File Æ Exit Tạo tệp mới: Tiến hành một B. Nhấn chuột vào nút Close của trong 3 cách sau: “cửa sổ” Word A. Kích chuột vào menu File, Chọn New B. Kích chuột vào nút New trên thanh công cụ chuẩn (A) C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N (B) (A) Thoát (B) 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 9 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 10 Ghi tệp (lưu tệp) Tại sao phải ghi tệp (lưu tệp)? Kích chuột vào menu File, chọn Văn bản soạn thảo ra, muôn lưu giữ lại, phải ghi nó lên tệp Save, hoặc: trên đĩa (mỗi văn bản một tệp). Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S Thư mục chứa Khi lưu một văn bản mới tạo, phải đặt tên cho tệp văn bản Sau đó, nếu như tệp văn bản (1 lần duy nhất). chưa được đặt tên thì hộp thoại Khi soạn thảo một văn bản đã đặt tên, việc ghi tệp (Save, lưu văn bản (xem hình) được Tên tài liệu (tệp) hiển thị cho phép lưu văn bản: Ctrl+S,…) đảm bảo cho những phần thay đổi được cập Chọn thư mục chứa nhật lên tệp trên đĩa. Gõ tên tài liệu Hộp thoại lưu tài liệu Chọn kiểu tài liệu (mặc định là Nói cách khác, nếu chúng ta gõ thêm chữ vào văn bản mà *.doc) Kiểu tài liệu không lưu lại thì lượng chữ gõ thêm không nằm trên tệp và Nhấn Save để lưu tài liệu sẽ bị mất đi khi thoát khỏi Word. Hãy nhấn Ctrl+S mỗi khi rảnh tay. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 11 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 12 Đặng Xuân Hà 2
- Chương 05. Microsoft Word 08/03/2007 Mở tệp đã có Mở nhiều tài liệu cùng một lúc Kích chuột vào menu File, Word cho phép nhiều tài liệu được mở cùng một lúc chọn Open, hoặc: Nếu như có có quá nhiều tài liệu được mở cùng một lúc thì Nhấn tổ hợp phím Ctrl+O Thư mục chứa hãy đóng bớt chúng lại cho đỡ rối màn hình. Chọn tệp Æ Hộp thoại mở tệp hiện ra như hình vẽ Đóng tài liệu đang soạn thảo Chọn thư mục chứa tệp Taskbar Rất nhiều tệp đã được tạo mới hoặc mở Chọn tệp tài liệu Mỗi hình chữ nhật tương ứng với một tệp Nhấn nút Open 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 13 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 14 Soạn thảo văn bản Con trỏ văn bản Con trỏ văn bản Con trỏ chuột khi di chuyển tới vùng văn bản sẽ có dạng chữ Gõ tiếng Việt I thay vì mũi tên như bình Dịch chuyển thường. Chọn (bôi đen) đoạn văn bản Con trỏ văn bản có dạng nét Xoá, chèn, sửa gạch đứng và luôn nhấp nháy, Sao chép, chuyển cho ta biết đang ở vị trí nào trong văn bản. Con trỏ văn bản Con trỏ văn bản nằm trong vùng soạn thảo văn bản. Con trỏ chuột tại vùng văn bản 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 15 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 16 Gõ tiếng Việt Phông chữ trên môi trường Windows Để gõ được tiếng Việt, máy tính phải có: Nói chung, tất cả các chữ (ký tự) được hiển thị trên Bộ gõ tiếng Việt: ABC, Vietkey, Unikey (máy tính tại Windows và các ứng dụng (Word, Excel,…) có hình dáng phòng thực hành sử dụng Vietkey 2000). thế nào do phông chữ (font) quyết định. Phông chữ hỗ trợ tiếng Việt: Mỗi ký tự được xác định bởi mã ký tự chứ không phải hình TCVN3 (8BITs): .VnTime, .VnTimeH, .VnArial,… dáng của nó. Windows lưu trữ mã và font chữ thay vì lưu trữ hình dáng ký tự. Unicode: Times New Roman, Tahoma, Arial,… Cùng là một ký tự, nếu được định dạng font chữ khác Tại Lab @ F.I.T: nhau có thể có hình dáng rất khác nhau. Vietkey 2000. Ví dụ chữ “” đối với font .VnTime, nếu chọn font Arial sẽ có TCVN3. hình dáng “¢”. Unicode. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 17 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 18 Đặng Xuân Hà 3
- Chương 05. Microsoft Word 08/03/2007 Font chữ tiếng Việt Vậy thì: Font chữ sẽ chỉ cho ta biết ký tự có mã Chúng ta đã “sản xuất” thêm các font chữ dành cho tiếng này thì hình dáng sẽ như thế nào!!! Việt dựa trên nguyên tắc về font chữ ASCII trong Windows. Những ký tự ít dùng được “vẽ lại” thành các chữ có dấu trong tiếng Việt, ví dụ: ký tự “©” được vẽ thành “â”. Với giải pháp này, chúng ta đã có tới trên 40 bộ font chữ khác nhau Æ không thống nhất. TCVN3: .VnTime, .VnArial,… VNI: VNI-Times,… Bach Khoa font, Vietres…. … 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 19 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 20 Chuyển chế độ gõ tiếng Việt và tiếng Anh với Bộ gõ tiếng Việt Vietkey 2000 như thế nào? Bộ gõ là gì? Kích chuột trái vào biểu tượng Là chương trình “chạy thường trú” trên hệ thống. của Vietkey (chữ V hoặc chữ Có nhiệm vụ “bắt” các tổ hợp phím do người dùng gõ E,…) để chuyển từ chế độ này vào để chuyển thành chữ cái thích hợp (theo bộ mã). Ví sang chế độ khác. dụ: aa Æ â. Kích chuột phải vào biểu tượng Một số bộ gõ tiếng Việt thông dụng: Vietkey rồi chọn chế độ thích ABC hợp: Vietkey Gõ tiếng Việt. Unikey Gõ tiếng Anh. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 21 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 22 Gõ tiếng Việt như thế nào? - chế độ gõ Telex Gõ dấu tiếng Việt Gõ vào Nhận được Gõ vào Nhận được f: huyền aw ă OW Ơ s: sắc ow hoặc [ ơ W Ư r: hỏi uw hoặc w , ] ư AA Â x: ngã aa â OO Ô j: nặng oo ô EE Ê z: xoá dấu ee ê DD Đ Ví dụ: Trường Đại học Nông nghiệp I được gõ là: dd đ Truwowng DDaij hocj Noong nghieepj I AW Ă Nguyên tắc: Dấu có thể gõ ngay sau nguyên âm nhưng thường gõ vào cuối từ. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 23 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 24 Đặng Xuân Hà 4
- Chương 05. Microsoft Word 08/03/2007 Một số mẹo trong khi gõ tiếng Việt Tiếng Việt và Unicode Nếu gõ tiếng Việt không ra chữ tiếng Việt, hãy xoá cả từ Hiện nay, Unicode đã hỗ trợ tiếng Việt, Trung Quốc, đi và gõ lại. Nga,… và hệ điều hành Windows luôn có sẵn các font chữ Unicode: Gõ hai lần ký tự để trả lại ký tự tiếng Anh trong khi gõ Tahoma. tiếng Anh mà gặp phải các từ có các ký tự liên tiếp tạo Times New Roman. thành ký tự tiếng Việt, ví dụ: Arial Verdana. Gõ ww sẽ nhận được w … Gõ aww sẽ nhận được aw Như vậy, người nước ngoài có thể nhìn thấy tiếng Việt mà Gõ eee sẽ nhận được ee. không cần cài đặt font chữ tiếng Việt: Gõ casse sẽ nhận được case Các trang web tiếng Việt. Gõ brieff sẽ nhận được brief Email tiếng Việt. … … 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 25 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 26 Làm thế nào để gõ tiếng Việt Unicode Thực hành gõ Unicode... Cần phải có: Khởi động Microsoft Word, tạo tài Font chữ Unicode (sẵn có trong Win2000/XP). liệu mới để bắt đầu soạn thảo. Bộ gõ hỗ trợ Unicode (Vietkey, Unikey,…). Khởi động Vietkey 2000 nếu nó chưa được khởi động. Cách làm: Chọn font chữ Times New Roman Lựa chọn font chữ. Vd: Times New Roman. trong Word. Chuyển chế độ gõ của bộ gõ sang Unicode. Kích chuột phải vào biểu tượng của Sau đó gõ một cách bình thường. Vietkey ở System tray rồi chọn Unicode. Sau đó, gõ bình thường. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 27 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 28 Vấn đề chuyển đổi font chữ Tại sao gõ tiếng Việt không được? Những gì đã gõ trước đó trong văn bản nếu gõ theo Bộ gõ tiếng Việt chưa có hoặc chưa đặt ở chế độ gõ chế độ TCVN3 vẫn là ASCII (không bị thay đổi). tiếng Việt. Vì thế: phải xác định sử dụng Unicode ngay từ khi Chế độ gõ của bộ gõ và font chữ lựa chọn không soạn thảo văn bản. phù hợp với nhau: Vietkey đặt ở chế độ Unicode mà chọn font .VnTime. Chuyển đổi từ font TCVN3 sang Unicode: Hãy kích chuột phải vào biểu tượng Vietkey và chọn Sử dụng các công cụ chuyển đổi (Vietkey Office,...), bảng mã TCVN3 hoặc chọn lại font chữ Unicode. hoặc: Vietkey đặt chế độ TCVN3 mà lại chọn font Times Với Word XP trở lên, viết macro có sử dụng câu lệnh New Roman,… ActiveDocument.ConvertVietDoc (5). Kiểu gõ không phù hợp. Người miền Bắc quen dùng chế độ gõ Telex. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 29 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 30 Đặng Xuân Hà 5
- Chương 05. Microsoft Word 08/03/2007 Vietkey 2000 Vietkey 2000 & Smart Cut and Paste (SC&P) Phát triển bởi Đặng Minh Tuấn Nếu gõ tiếng Việt mà các ký (http://www.vietkey.net). tự bị cách nhau ra (vd: Ti ế Hỗ trợ Unicode. ng) thì có nghĩa là Vietkey Kích chuột phải vào biểu tượng xung đột với SC&P của Vietkey rồi chọn Vietkey Panel Word. (hoặc “Hiện cửa sổ Vietkey…”) Để khắc phục, tắt chức năng để có thêm lựa chọn: SC&P của Word đi: Kiểu gõ (chúng ta sử dụng kiểu Tools Æ Options Æ tab Edit. Telex). Bỏ lựa chọn Smart Cut and Paste. Bảng mã … 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 31 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 32 UniKey Chú ý!!! Phát triển bởi Phạm Kim Long, Đại học Kỹ thuật Praha. Là bộ gõ tiếng Việt tương đối tốt, hỗ trợ Unicode. Là sinh viên CNTT, hãy tạo thói quen sử Tải về chương trình này tại dụng Unicode. http://unikey.sourceforce.net. Hãy đọc trợ giúp của UniKey: Kích chuột phải vào biểu tượng UniKey (chữ V hoặc E màu đỏ ở System Tray) rồi chọn Hướng dẫn. Có khá nhiều thông tin bổ ích tại đây. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 33 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 34 Dịch chuyển trong văn bản Thao tác bôi đen (chọn đoạn văn bản) Sử dụng các phím mũi tên để di chuyển con trỏ văn bản Bấm và rê chuột (có biểu tượng chữ I) từ vị trí bắt đầu cho tới vị trí từng ký tự theo các hướng trái,phải và từng dòng theo các kết thúc của đoạn văn bản cần chọn (bôi đen). hướng trên, dưới. Nhấn phím Shift, sau đó bấm một trong các phím mũi tên, Home, Nhấn phím Home để đưa con trỏ văn bản về đầu dòng. End, Page Up, Page Down để bôi đen. Nhấn phím End để đưa con trỏ văn bản về cuối dòng Nhấn và giữ phím Ctrl trong quá trình bôi đen bằng chuột để chọn Page Up, Page Down (trang trước, trang sau). nhiều đoạn văn bản rời nhau. Kích đơn chuột trái vào vị trí nào trong văn bản sẽ đưa con trỏ văn bản về vị trí đó. Sử dụng các thanh cuốn để xem các vùng khác không hiển Đoạn văn bản được bôi đen thị hết trên màn hình của tài liệu. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 35 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 36 Đặng Xuân Hà 6
- Chương 05. Microsoft Word 08/03/2007 Chế độ Insert/Overwrite Chèn và xoá Chế độ Insert và chế độ Overwrite Gõ ký tự vào từ bàn phím để chèn nó vào vị trí của con trỏ văn bản (giữa hai ký tự khác) trong chế độ Insert. Nhấn phím Insert để chuyển giữa hai chế độ. Nhấn phím BackSpace để xoá ký tự đứng trước con trỏ Chế độ Insert (mặc định): Chữ gõ vào sẽ được chèn văn bản. vào vị trí con trỏ văn bản. Nhấn phím Delete để xoá ký tự đứng sau con trỏ văn bản Chế độ Overwrite: Ký tự gõ vào sẽ đè lên ký tự đằng hoặc xoá đoạn văn bản bị bôi đen. sau nó. Di chuyển xuống cuối dòng, nhấn Delete để xoá dòng Khi ở chế độ Overwrite, status bar hiện lên dòng trắng phía dưới hoặc kéo dòng chữ kế dưới lên cùng dòng. chữ OVR Di chuyển về đầu dòng, nhấn BackSpace để kéo dòng hiện tại lên dòng phía trên. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 37 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 38 Sao chép, chuyển Undo và Redo Bôi đen đoạn văn bản muốn sao chép hoặc muốn Undo: Huỷ bỏ thao tác vừa thực hiện chuyển. Cách 1: Nhấn nút trên thanh công cụ standard Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+Z Kích chuột vào menu Edit, chọn Copy (sao chép) Cách 3: Edit Æ Undo hoặc Cut (chuyển). Redo: Lặp lại thao tác vừa thực hiện Di chuyển con trỏ tới nơi cần chép (chuyển) tới. Cách 1: Nhấn nút trên thanh công cụ chuẩn Kích chuột vào menu Edit, chọn Paste (dán). Nội Cách 2: Ctrl+Y dung đoạn văn bản cần sao chép (chuyển) sẽ được Cách 3: Edit Æ Redo/Repeat... chép tới (chuyển tới) vị trí con trỏ. Mỗi khi thao tác sai, đừng lúng túng, hãy undo để khôi phục trạng thái trước đó của văn bản. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 39 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 40 )Hệ thống menu {1} )Hệ thống menu {2} File: Các lệnh thao tác với tệp Edit: Các lệnh soạn thảo New: Mở một văn bản mới. Undo…: Bỏ thao tác vừa làm. Open: Mở văn bản đã có trên đĩa. Repeat…: Lặp lại thao tác vừa làm. Close: Đóng văn bản đang soạn thảo. Cut: Xoá đối tượng được chọn, lưu vào Clipboard. Save: Cất văn bản vào tệp. Copy: Sao chép đối tượng được chọn vào Clipboard. Save as: Cất văn bản vào tệp với tên khác. Paste: Chuyển đối tượng từ Clipboard ra vị trí con trỏ. Save as Web Page… : Ghi văn bản dưới dạng HTML. Paste Special: Chuyển đối tượng từ Clipboard ra vị trí con trỏ theo một Search: Tìm tệp trên đĩa. phương pháp đặc biệt tuỳ chọn (chuyển cột thành hàng, định dạng,…). Version: Quản lý phiên bản. Clear: Xoá đoạn văn bản đã chọn. Page Setup: Định dạng trang in. Find: Tìm kiếm xâu trong văn bản. Print Preview: Xem trước trang in. Replace: Thay thế xâu trong văn bản. Print: In. Go To: Chuyển con trỏ tới trang nào đó. Send To: Gửi văn bản tới các thiết bị, chương trình khác. AutoText: Tạo văn bản mẫu. Properties: Các thuộc tính của văn bản. Bookmark: Đánh dấu vị trí nào đó trong văn bản. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 41 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 42 Đặng Xuân Hà 7
- Chương 05. Microsoft Word 08/03/2007 )Hệ thống menu {3} )Hệ thống menu {4} View: Các lệnh về chế độ hiển thị Insert: Các lệnh chèn Break…: Chèn dấu ngắt trang. Normal: Chế độ hiển thị bình thường. Page Numbers…: Đánh số trang. Web Layout: Chế độ trang web. Date and Time…: Chèn ngày giờ. Print Layout: Chế độ hiển thị dưới dạng trang in. AutoText: Chèn các mẫu có sẵn. Outline: Chế độ hiển thị dạng outline. Field…: Chèn một trường thông tin. Toolbars: Các thanh công cụ. Symbol…: Chèn ký tự đặc biệt. Comment: Chèn ghi chú. Ruler: Hiển thị thước kẻ ở phía trên văn bản. Reference: Tham chiếu. Document Maps: Chế độ hiển thị kiểu chương mục, bên phải là Picture: Chèn hình vẽ. các mục lớn, bên trái là nội dung văn bản. Diagram…: Chèn biểu đồ. Header and Footer: Các dòng tiêu đề đầu và cuối trang. Text Box: Chèn một hộp văn bản. Footnotes: Ghi chú ở cuối trang. File…: Chèn tệp khác vào văn bản hiện tại. Fullscreen: Hiển thị văn bản toàn màn hình. Object…: Chèn đối tượng (ảnh, bảng tính, …). Bookmark…: Chèn ký hiệu đánh dấu. Zoom…: Phóng to, thu nhỏ văn bản. Hyperlink…: Chèn một siêu liên kết. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 43 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 44 )Hệ thống menu {5} )Hệ thống menu {6} Format Tools Font…: Định dạng phông chữ. Spelling and Grammar: Kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp. Paragraph…: Định dạng đoạn văn bản. Language: Chọn ngôn ngữ cho văn bản. Bullets and Numbering…: Định dạng đánh số đầu mục, gạch đầu dòng. Word Count: Đếm từ. Borders and Shading…: Đường viền và bóng. Track Changes: Theo dõi sự thay đổi văn bản. Colunms…: Chia trang giấy thành nhiều cột. Compare and Merge Documents: So sánh và hoà nhập các văn Tabs…: Định các tab. bản. Drop Cap…: Định dạng chữ cái đầu tiên (phóng to) của đoạn văn bản. Protect Document: Bảo vệ các phần văn bản. Change Case: Biến đổi chữ hoa thành chữ thường và ngược lại. Letters and Mailings: Các chức năng thư tín. Background: Định dạng nền. Macro: Chức năng macro. Style and Formating…: Sử dụng các kiểu định dạng có sẵn hoặc được tạo ra. AutoCorrect Options…: Chức năng tự sửa từ ngữ gõ vào theo quy tắc (viết tắt, gõ sai,…). Options: Các tuỳ chọn cho Word. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 45 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 46 )Hệ thống menu {7} )Hệ thống menu {8} Table: Các chức năng kẻ bảng Windows: Các lệnh về cửa sổ văn bản Draw Table: Vẽ bảng bằng tay với công cụ bút chì. New Window: Mở cửa sổ văn bản mới chứa văn bản Insert: Chèn các đối tượng thuộc bảng. hiện thời. Delete: Xoá các đối tượng thuộc bảng. Arrange All: Bố trí các cửa sổ văn bản đang mở. Select: Chọn các đối tượng thuộc bảng. Split: Chế độ soạn thảo văn bản 2 phần (cửa sổ được Merge Cells: Hoà nhập các ô trong bảng. chia làm 2 phần). Split Cells…: Phân chia một ô thành nhiều ô. Table AutoFormat…: Định dạng bảng theo mẫu. Remove Split: Bỏ chế độ soạn thảo văn bản 2 phần. Convert: Các chức năng chuyển đổi dùng cho bảng. Help: Hệ thống trợ giúp của Word. Sort…: Sắp xếp bảng. Formula…: Tính toán với các số liệu trong bảng. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 47 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 48 Đặng Xuân Hà 8
- Chương 05. Microsoft Word 08/03/2007 )Một số phím gõ tắt {1} )Một số phím gõ tắt {2} Alt+F: Chọn menu File. Ctrl+C: Sao chép đối tượng Ctrl+]: Tăng kích thước phông chữ. Ctrl+Shift+H: Ẩn văn bản. được chọn vào Clipboard. Ctrl+[: Giảm kích thước phông chữ. Ctrl+Shift+C: Sao chép định Alt+E: Chọn menu Edit. Ctrl+Shift+W: Gạch chân từng từ dạng. Alt+V: Chọn menu View. Ctrl+V: Dán nội dung trong bằng nét đơn. Ctrl+Shift+V: Dán định dạng Alt+I: Chọn menu Insert. Clipboard vào vị trí con trỏ. Ctrl+Shift+D: Gạch chân cả dòng bằng nét kép. Ctrl+SpaceBar: Loại bỏ định Alt+O: Chọn menu Format. Ctrl+X: Xoá đối tượng được dạng. Ctrl+=: Viết chỉ số dưới (m1,m2,…). chọn và lưu vào Clipboard. Shift+End: Bôi đen văn bản Alt+T: Chọn menu Tools. Ctrl+Shift+=: Viết chỉ số trên (số mũ, đến cuối dòng. Ctrl+A: Bôi đen cả văn bản. x2). Alt+A : Chọn menu Table. Ctrl+Shift+K: Chữ in hoa nhỏ. Shift+Home: Bôi đen đến đầu Ctrl+B: In đậm. dòng. Alt+W : Chọn menu Window. Ctrl+Shift+A: Tất cả chữ in hoa. Ctrl+I: In nghiêng. Ctrl+Z : Undo Shift+xuống hoặc lên: Bôi đen Alt+H: Chọn menu Help. một dòng. Ctrl+U: Gạch chân. Ctrl+Y: Repeat Shift+trái hoặc phải: Bôi đen một ký tự. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 49 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 50 2. Định dạng văn bản Định dạng chữ Định dạng chữ (font). Là xác định hình dáng của con chữ (uốn lượn, nghiêng, Định dạng đoạn văn bản (paragraph). đậm,...) Å font chữ. Sử dụng thanh công cụ định dạng. Để định dạng chữ: Định dạng trang giấy (page setup). Bôi đen đoạn văn bản cần định dạng. Chọn menu Format Æ Font. Î Hộp thoại định dạng font chữ sẽ xuất hiện… 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 51 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 52 Hộp thoại định dạng phông chữ Một số phông chữ TCVN3 FONT Phông chữ .VnTime và .VnTimeH Hay dùng nhất trong các tài liệu sử dụng bộ mã TCVN3. Chữ nghiêng (Italic) Đậm (Bold) .Vn3DH Kích thước chữ Chữ tiếng Việt không gian 3 chiều (3D). (Bình thường từ 12-14.) .VnGothic và .VnGothicH Màu chữ Chữ có đường nét uốn lượn đẹp. Automatic - tự động Kiểu nét gạch chân Các phông chữ Việt kết thúc bởi chữ H là phông chữ (none – không gạch chân) hoa (ví dụ .VnTimeH là phông chữ .VnTime hoa). Nếu Các hiệu ứng khác định dạng bằng các phông chữ này thì toàn bộ chữ sẽ (tham khảo trong tài liệu) chuyển thành chữ hoa. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 53 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 54 Đặng Xuân Hà 9
- Chương 05. Microsoft Word 08/03/2007 Chữ hoa có dấu cấp 2. Định dạng đoạn văn bản Một số ký tự khi gõ chữ hoa có dấu (ví dụ chữ Ấ) Đoạn văn bản (paragraph) là lại bị chuyển thành chữ thường (ấ). TẠI SAO phần nằm giữa hai dấu xuống VẬY? dòng. Tại vì: Đoạn 1 của văn bản tính từ đầu văn bản tới trước dấu xuống Phông chữ hiện tại không hiển thị được các chữ hoa có dòng đầu tiên. dấu cấp 2 - “nhiều hơn một dấu” (chữ Ấ có dấu ^ và dấu Đoạn cuối của văn bản tính từ sắc). dấu xuống dòng cuối cùng tới Khắc phục: hết văn bản. Bôi đen chữ ký tự đó rồi định dạng bằng phông chữ hoa (ví dụ .VnTimeH), hoặc: Chuyển sang dùng Unicode. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 55 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 56 Định dạng đoạn văn bản Hộp thoại định dạng văn bản Căn lề văn bản (Left – trái, right - Indent and Spacing Định dạng đoạn = trình phải, center - giữa, justified – bày đoạn văn bản, thò, thụt căn đều) dãn cách, căn lề,… Khoảng cách tới lề (Left - tới lề Để định dạng đoạn: trái, Right - tới lề phải) Bôi đen đoạn văn bản cần First line .. By (dòng đầu tiên định dạng. thụt vào so với các dòng khác bao nhiêu) Chọn menu Format Æ Paragraph. Khoảng cách tới các đoạn trước(Before) và sau (After) là bao nhiêu điểm (point) Khoảng cách hai dòng liên tiếp trong đoạn văn bản (Single – 1 dòng, 1.5 lines – 1.5 dòng) 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 57 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 58 Sử dụng thanh công cụ định dạng Định dạng trang giấy (page setup) Style (kiểu định sẵn) Kích thước chữ Định dạng trang là xác định: Top (Normal – Bình thường) Header Kích thước giấy (paper size). Lề (margins). Phông chữ In đậm (B), In nghiêng(I), Gạch chân (U) Hướng (orientation). … Hãy định dạng trang giấy Căn lề trái, giữa, phải, đều hai phía Màu chữ trước khi soạn thảo và đặc Left Right Kích chuột vào mũi tên để chọn màu biệt là trước khi in (print). Chọn File Æ Page Setup để Bôi đen chữ, đoạn văn bản cần định dạng rồi kích chuột vào các nút hoặc chọn phông, kích cỡ chữ ở trên thanh định dạng trang. Bottom Footer công cụ định dạng,… 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 59 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 60 Đặng Xuân Hà 10
- Chương 05. Microsoft Word 08/03/2007 Page Setup Margins: Top, Bottom, Left, Right, Gutter (phần gáy sách) Orietation: Portrait (dọc), Landscape (ngang). Paper: Paper size (A4,…) 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 61 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 62 3. Kẻ bảng Bảng trong Microsoft Word. Chèn bảng vào văn bản Microsoft Word. Header: Khoảng cách từ header đến lề. Một số thao tác với bảng. Footer: Khoảng cách từ Footer đến lề 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 63 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 64 Bảng trong Microsoft Word Chèn bảng vào trong văn bản Bảng (table) là một đối tượng sử dụng để tổ chức Di chuyển con trỏ văn bản tới nơi cần chèn bảng. trình bày dữ liệu một cách có trật tự. Kích chuột vào menu Table, chọn Insert Æ Table. Một bảng thường có nhiều cột (column),nhiều hàng Hộp thoại chèn bảng sẽ xuất hiện. (row). Mỗi cột đại diện cho một thuộc tích của đối tượng, mỗi hàng đại diện cho một đối tượng cụ thể. Cột giao hàng tạo thành ô (cell). Ví dụ: Một danh sách lớp bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng ứng với một sinh viên. Mỗi cột ứng với một thuộc tính (Họ tên, nơi sinh,…). 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 65 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 66 Đặng Xuân Hà 11
- Chương 05. Microsoft Word 08/03/2007 Hộp thoại chèn bảng Một số thao tác với bảng Số lượng cột (column) Di chuyển. Số lượng hàng (row) Chọn vùng. Độ rộng cột của bảng chèn vào là cố định. Thay đổi kích thước. Độ rộng cột tự động dãn Định dạng đường viền, tô màu cho bảng. Cách cho vừa chứa đủ nội dung. Hoà nhập nhiều ô thành một ô và ngược lại. Độ rộng cột tự động dãn cách cho vừa theo kích thước cửa sổ. Kích chuột vào nút này để lựa chọn một số mẫu bảng sẵn có. Kích chuột vào đây để chấp nhận 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 67 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 68 Di chuyển và chọn vùng Thay đổi kích thước Sử dụng các phím mũi tên, Home, End để Di chuyển chuột đến các đường viền của các ô tới di chuyển trong một ô của bảng. Sử dụng phím TAB để di chuyển từ ô nọ khi con trỏ chuột chuyển thành các mũi tên hai sang ô kia của bảng. chiều. Bấm và rê chuột từ ô này đến ô khác để chọn các ô nằm trong hình chữ nhật giới hạn bởi hai ô đó. Di chuyển chuột lên phía trên ô trên cùng của cột cho tới khi con trỏ chuột chuyển thành mũi tên màu đen chỉ xuống, kích đơn chuột để chọn cả cột. Di chuyển chuột sang bên trái ô ngoài cùng của hàng cho tới khi xuất hiện mũi tên Bấm và rê chuột theo một trong hai chiều mũi tên “màu trắng”, kích đơn chuột để chọn cả để thay đổi kích thước của ô (hàng, cột) đó. hàng. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 69 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 70 Định dạng đường viền, tô màu nền cho bảng Hộp thoại định dạng viền, màu nền (Border) Border Chọn cả bảng bằng cách bấm và rê chuột từ ô góc Một số kiểu định sẵn này của bảng tới ô góc đối diện của bảng. Kiểu đường viền (border) Kích chuột vào menu Format, chọn Border and Màu đường viền Shading… (automatic - tự động) Hộp thoại định dạng đương viền và màu nền Kích thước của đường viền (bóng) sẽ xuất hiện. Các đường viền muốn có (nút chìm) và không muốn có (nút nổi) Hình cho phép xem trước hình thù của bảng sẽ như thế nào Áp dụng cho toàn bảng (table), Kích chuột vào đây để chấp nhận chữ (text),… 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 71 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 72 Đặng Xuân Hà 12
- Chương 05. Microsoft Word 08/03/2007 Hộp thoại định dạng viền, màu nền (Shading) Hoà nhập nhiều ô thành một ô Kích chuột vào tab Shading, ta có: Bôi đen các ô cần hoà Shading nhập (các ô liền kề nhau). Chọn màu của nền (Fill) Kích chuột vào menu Hoà nhập (merge) (No Fill – không tô màu nền) Table, chọn Merge Cells. Chọn kiểu tô màu nền (style) (No Fill – không tô màu nền) Xem trước hình thù của bảng sau khi tô màu nền Kích chuột vào đây để chấp nhận (OK) 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 73 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 74 Chia một ô thành nhiều ô Định dạng văn bản trong ô Di chuyển con trỏ văn bản vào ô cần Nói chung, việc định dạng văn bản trong ô giống chia thành nhiều ô con. như định dạng thông thường. Kích chuột vào menu Table, chọn Split Bố trí văn bản trong ô (Cell Alignment): Cells… Kích chuột phải vào ô hoặc các ô được chọn. Nhập số cột cần chia thành. Nhập số hàng cần chia thành. Di chuột tới Cell Aligment rồi chọn cách bố trí thích Kích chuột vào nút OK, ô ban đầu sẽ được hợp. chia thành nhiều ô căn cứ vào số hàng, số cột đã nhập. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 75 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 76 Thêm, xoá trong bảng Một số thao tác khác Thêm: Table Æ Insert Æ… Auto Format: Table Æ Auto Format Table: Thêm bảng mới. Lựa chọn các kiểu định dạng bảng có sẵn. Columns to the Left: Chèn cột vào bên trái cột hiện tại Table Properties: Table Æ Table Properties Columns to the Right: Chèn cột vào bên phải cột hiện tại. Xem và thay đổi các thuộc tính của bảng (kích thước hàng, cột, Rows Above: Chèn hàng vào trên hàng hiện tại. bố trí chữ và bảng, đường viền,…). Rows Below: Chèn hàng vào dưới hàng hiện tại. Sử dụng thanh định dạng đường viền (Border Bar). Xoá: Table Æ Delete Æ… Sử dụng bảng có đường viền có kích thước = 0 để bố trí Table: Xoá cả bảng. văn bản. Rows:Xoá hàng hiện tại hoặc các hàng được chọn. Căn chỉnh bảng: Chọn toàn bộ bảng Æ Căn chỉnh. Columns: Xoá cột hiện tại hoặc các cột được chọn. Sắp xếp: Table Æ Sort. Chọn: Table Æ Select Æ… Tính toán trong bảng Sử dụng để chọn các “thành phần” của bảng (thay cho thao tác bôi đen bẳng chuột). Table Æ Formula… (tham khảo thêm Excel). 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 77 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 78 Đặng Xuân Hà 13
- Chương 05. Microsoft Word 08/03/2007 Dùng bảng bố trí các đối tượng của văn bản 4. Một số vấn đề khác với Word Chèn ký hiệu (symbol). Chèn công thức (equation). Tab stop. Bảng có Đề mục (Bullet and numbering) Æ mục lục. đường viền Chèn dấu ngắt trang (page break). kích thước 0 (no border) Header/Footer. Vẽ hình/chèn ảnh (drawing, insert picture). Viết chữ nghệ thuật (wordart). Đánh số trang (page numbering). In ấn (print). 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 79 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 80 Chèn ký hiệu Chèn công thức Insert Æ Symbol. Insert Æ Object… Chọn ký hiệu. Chọn Microsoft Kích chuột vào nút Equation 3.0. Insert. Thanh công cụ Equation cho phép chọn các dạng và ký hiệu của công thức. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 81 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 82 Tab stop Ví dụ về tab stop. 1. Kích đúp vào dưới thước kẻ Æ thêm tab stop tại vị trí kích. 2. Format Æ Tabs. Tab stop position: vị trí. Alignment: căn lề. Leader: kiểu. Để xóa tab, chọn trong ô tab stop position rồi kích Clear. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 83 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 84 Đặng Xuân Hà 14
- Chương 05. Microsoft Word 08/03/2007 Bullet and numbering Mục lục Format Æ Bullet and Để có thể sử dụng chức năng tạo mục lục tự động, Numbering… cần phải chuyên nghiệp hoá quá trình soạn thảo tài Tab Bulleted: Gạch, dấu Bullet liệu ngay từ đầu thông qua việc sử dụng style. chấm,… đầu dòng. Một trong số style hay sử dụng: sử dụng bullet and Tab Numbered: Đánh số đề numbering và heading cho các chương/mục của mục. tài liệu. Sử dụng thanh định dạng: Chèn mục lục: Insert Æ [References] Æ Index Numbered and Tables 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 85 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 86 Chèn dấu ngắt trang Header/Footer Đôi khi trong khi trình bày văn Các tài liệu (đặc biệt là các cuốn sách) thông thường có bản, ta luôn muốn tại một vị trí phần header/footer để hiển thị các thông tin phụ trợ (số nào đó luôn là điểm bắt đầu trang trang, chương mục,...) mới (ngắt trang tại đó). Chọn View Æ Header and Footer. Kích chuột vào header hoặc footer rồi gõ hoặc sửa. Để chèn ký hiệu ngắt trang, di Kích đúp ra ngoài để thoát hoặc kích Close trên thanh công chuyển con trỏ văn bản tới đó rồi cụ header/footer. nhấn tổ hợp phím Ctrl+Enter hoặc chọn Insert Æ Break rồi Page Break. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 87 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 88 Vẽ hình Chèn ảnh và chữ nghệ thuật vào tài liệu Thanh công cụ Drawing cho phép vẽ các hình khối Insert Æ Picture Æ… trong tài liệu.Kích chuột phải vào menu bar rồi Clip art: các clip có sẵn. chọn Drawing để hiển thị Drawing bar (DB). From file: Từ tệp ảnh trên đĩa (*.bmp, *.jpg,…) Để vẽ hình, chọn hình thích hợp (chữ nhật, elíp, Insert Æ Picture Æ WordArt… mũi tên…) trên DB rồi bấm và rê chuột lên vị trí Chọn kiểu chữ muốn vẽ. Gõ chữ vào ô text (Your Text Kích chuột phải vào hình để có được chức năng Here). tương ứng với hình. Chọn font, kích cỡ,… Kích OK. 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 89 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 90 Đặng Xuân Hà 15
- Chương 05. Microsoft Word 08/03/2007 Đánh số trang, có hai cách hay dùng: In ấn 1. Insert Æ Page Number… Trước khi in, cần phải xem lại Page Setup. Position: Đánh số trang ở đâu? In: File Æ Print… Bottom of the page (Footer) Top of the page (Header) (1) Printer:Lựa chọn và cấu hình máy in. Alignment: Căn lề số trang. Page range: Chọn trang in. 2. View Æ Header/Footer… Copies: Số lượng bản. Kích vào vùng header/footer … Insert Æ AutoText Æ…: – PAGE – Page X of Y Căn chỉnh thích hợp. (2) 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 91 08/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 92 Đặng Xuân Hà 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng tin học đại cương - trường ĐH Tôn Đức Thắng
175 p | 1024 | 287
-
Bài giảng Tin học đại cương - Chương 1: Các vấn đề cơ bản về CNTT
167 p | 419 | 31
-
Bài giảng Tin học đại cương: Bài 1 - ĐH Bách khoa Hà Nội
33 p | 263 | 21
-
Bài giảng Tin học đại cương: Bài 4 - ĐH Bách khoa Hà Nội
8 p | 155 | 13
-
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 2 - Tin học và công nghệ thông tin
12 p | 183 | 10
-
Bài giảng Tin học đại cương: Bài 3 - ĐH Bách khoa Hà Nội
14 p | 143 | 8
-
Bài giảng Tin học đại cương - Nguyễn Vũ Duy
95 p | 43 | 8
-
Bài giảng Tin học đại cương: Phần 1 - ThS. Phạm Thanh Bình
18 p | 93 | 6
-
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 1 - Đại cương về tin học
16 p | 124 | 5
-
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 1 - Thông tin
29 p | 150 | 5
-
Bài giảng Tin học đại cương: MS Excel - ThS. Ngô Cao Định
31 p | 11 | 4
-
Bài giảng Tin học đại cương: Tổng quan về máy tính - ThS. Ngô Cao Định
38 p | 14 | 4
-
Bài giảng Tin học đại cương: Biểu diễn và xử lý thông tin - ThS. Ngô Cao Định
56 p | 7 | 3
-
Bài giảng Tin học đại cương: Mạng và Internet - ThS. Ngô Cao Định
55 p | 9 | 3
-
Bài giảng Tin học đại cương: Hệ điều hành - ThS. Ngô Cao Định
86 p | 8 | 2
-
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 1 - Trần Quang Hải Bằng (ĐH giao thông Vận tải)
31 p | 80 | 2
-
Bài giảng Tin học đại cương: Bài 13 - Bùi Thị Thu Cúc
10 p | 78 | 2
-
Bài giảng Tin học đại cương: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - ThS. Ngô Cao Định
11 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn