Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh 1: Chương 5 - ĐH Tôn Đức Thắng
lượt xem 19
download
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh 1 - Chương 5 trang bị cho người học những kiến thức về phân tích rủi ro. Phân tích rủi ro gồm có 2 loại phân tích cơ bản, đó là phân tích độ nhạy và phân tích tình huống. Trong chương này chúng ta sẽ tìm hiểu về 2 kiểu phân tích này. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh 1: Chương 5 - ĐH Tôn Đức Thắng
- Chương 5. PHÂN TÍCH RỦI RO 1/7/16 MaMH: 701005 - Ch 3: Phân tích rủi ro 1
- NỘI DUNG • Phân tích độ nhạy – Phân tích độ nhạy một chiều – Phân tích độ nhạy hai chiều • Phân tích tình huống 1/7/16 MaMH: 701005 - Ch 3: Phân tích rủi ro 2
- 1. Phân tích độ nhạy • Phân tích độ nhạy: Là dạng phân tích nhằm trả lời câu hỏi “điều gì sẽ xảy ra… nếu như … ” (what – if). Phân tích này xem xét yếu tố đầu vào nào là quan trọng nhất (yếu tố mang tính chất rủi ro) ảnh hưởng đến kết quả bài toán (lợi nhuận hoặc chi phí). – Phân tích độ nhạy 1 chiều – Phân tích độ nhạy 2 chiều 1/7/16 MaMH: 701005 - Ch 3: Phân tích rủi ro 3
- 1. Phân tích độ nhạy Một nhà máy sản xuất quần áo bỏ ra chi phí đầu tư ban đầu gồm 10000$ chi phí mua đất và 6000$ chi phí xây nhà xưởng. Nhà máy thực hiện việc sản xuất và kinh doanh quần áo trong 5 năm tiếp theo, mỗi năm sản xuất và bán ra 1000 bộ quần áo với chi phí sản xuất là 47$/bộ và giá bán là 50%/bộ. Sau đó tiến hành thanh lý nhà xưởng với giá 4000$ và bán lại miếng đất với giá bằng với giá mua ban đầu. Suất chiết khấu là 10%/năm. Tính NPV của dự án này. a. NPV thay đổi như thế nào nếu giá bán thay đổi từ 48 đến 53. b. NPV thay đổi như thế nào nếu chi phí thay đổi từ 45 đến 55. c. NPV thay đổi như thế nào nếu giá bán thay đổi từ 48 đến 53 và chi phí thay đổi từ 45 đến 55. 1/7/16 MaMH: 701005 - Ch 3: Phân tích rủi ro 4
- 1/7/16 MaMH: 701005 - Ch 3: Phân tích rủi ro 5
- 1.1. Phân tích độ nhạy 1 chi ề u Tại đây xét sự thay đổi của một yếu tố “Giá đơn vị” tác động đến kết quả NPV. Giá đơn vị giao động từ $48 đến $53 và mỗi lần dao động 1 đơn vị. – B1. Tạo vùng chứa các giá trị có thể có của “Giá đơn vị” tại các ô D34:I34, lần lượt nhập các con số từ 48 đến 53. – B2. Tại ô C35 tham chiếu đến địa chỉ ô cần phân tích ô NPV: C26 – B3. Đặt thêm các nhãn cho yếu tố đầu vào và nhãn cho giá trị cần phân tích giúp bài toán được rõ ràng hơn. – B4. Đánh dấu chọn cả vùng C34:I35 – B5. Chọn Menu Data WhatIf Analysis Data 1/7/16 MaMH: 701005 - Ch 3: Phân tích rủi ro 6
- 1.1. Phân tích độ nhạy 1 chiều • B6. Khai báo tại Row input cell địa chỉ của ô chứa “Giá đơn vị” ô C4 (nhập vào Row input cell do các giá trị của yếu tố đầu vào “Giá đơn vị” được bố trí theo dòng). 1/7/16 MaMH: 701005 - Ch 3: Phân tích rủi ro 7
- 1.1. Phân tích độ nhạy 1 chiều • B7. Nhấp nút OK. 1/7/16 MaMH: 701005 - Ch 3: Phân tích rủi ro 8
- 1.2. Phân tích độ nhạy 2 • chi B5. Đánh dấu chọn cả vùng ều C43:I54 • B6. Chọn thực đơn Data Table • B7. Khai báo tại Row input cell địa chỉ của ô chứa “Giá đơn vị” ô C4 (nhập vào Row input cell do các giá trị của yếu tố đầu vào “Giá đơn vị” được bố trí theo dòng). Khai báo tại Column input cell địa chỉ của ô chứa “Chi phí đơn vị” ô C3 (nhập vào Column input cell do các giá trị của yếu tố đầu vào “chi phí đơn vị” được bố trí theo cột) 1/7/16 MaMH: 701005 - Ch 3: Phân tích rủi ro 9
- 1.2. Phân tích độ nhạy 2 • chi Xét sự thay đổi của hai yếu tố ềuơn vị”, “Chi phí đơn “Giá đ vị” đầu vào tác động đến kết quả NPV. Giá đơn vị dao động từ $48 đến $53 và mỗi lần dao động 1 đơn vị. Chi phí đơn vị dao động từ $45 đến $55 và mỗi lần dao động 1 đơn vị. – B1. Tạo vùng chứa các giá trị có thể có của “Giá đơn vị” tại các ô D43:I43, lần lượt nhập các con số từ 48 đến 53. – B2. Tạo vùng chứa các giá trị có thể có của “Chi phí đơn vị” tại các ô C44:C54, lần lượt nhập các con số từ 45 đến 55. – B3. Tại ô C43 tham chiếu đến địa chỉ ô cần phân tích ô NPV: C26 – B4. Đặt thêm các nhãn cho các y 1/7/16 MaMH: 701005 - ếrou tố đầu vào và nhãn 10 Ch 3: Phân tích rủi
- 1.2. Phân tích độ nhạy 2 chiều • B8. Nhaáp nuùt OK. 1/7/16 MaMH: 701005 - Ch 3: Phân tích rủi ro 11
- 2. Phân tích tình huống Phân tích tình huống: Cũng là dạng phân tích “whatif”, phân tích tình huống thừa nhận rằng các biến nhất định có quan hệ tương hỗ với nhau. Do vậy, một số ít biến số có thể thay đổi theo một kiểu nhất định tại cùng một thời điểm. Tập hợp các hoàn cảnh có khả năng kết hợp lại để tạo ra “các trường hợp” hay “các tình huống” khác nhau là: A. Trường hợp xấu nhất / Trường hợp bi quan B. Trường hợp kỳ vọng/ Trường hợp ước tính tốt nhất C. Trường hợp tốt nhất/ Trường hợp lạc quan 1/7/16 MaMH: 701005 - Ch 3: Phân tích rủi ro 12
- 2. Phân tích tình huống • Các kết quả khảo sát về tình hình chi phí nguyên vật liệu và giá sản phẩm của dự án trên như sau: 1/7/16 MaMH: 701005 - Ch 3: Phân tích rủi ro 13
- 2. Phân tích tình huống • B1. Lập bài toán trên bảng tính. • B2. Chọn thực Menu Data WhatIf Analysis Scenario Manager 1/7/16 MaMH: 701005 - Ch 3: Phân tích rủi ro 14
- 2. Phân tích tình huống • B3. Nhấp nút Add… Đặt tên cho Tình huống là “Tốt nhất” tại khung Scenario name Tại khung Changing cells chọn địa chỉ hai ô chứa “Chi phí đơn vị” và “Giá đơn vị” là C3:C4. 1/7/16 MaMH: 701005 - Ch 3: Phân tích rủi ro 15
- 2. Phân tích tình huống • B4. Nhấp nút OK Tại ô C3 (Chi phí đơn vị) nhập vào giá trị 45. Tại ô C4 (Giá đơn vị) nhập vào giá trị 53. 1/7/16 MaMH: 701005 - Ch 3: Phân tích rủi ro 16
- 2. Phân tích tình huống • B5. Nhấp nút Add để thêm Tình huống khác, (nhấp nút OK để trở về bảng quản lý các tình huống). Trong bài này hãy nhấp nút Add Đặt tên cho Tình huống là “Trung bình” tại khung Scenario name Tại khung Changing cells chọn địa chỉ hai ô chứa “Chi phí đơn vị” và “Giá đơn vị” là C3:C4. 1/7/16 MaMH: 701005 - Ch 3: Phân tích rủi ro 17
- 2. Phân tích tình huống 1/7/16 MaMH: 701005 - Ch 3: Phân tích rủi ro 18
- 2. Phân tích tình huống • B6. Nhấp nút OK. Tại ô C3 (Chi phí đơn vị) nhập vào giá trị 47. Tại ô C4 (Giá đơn vị) nhập vào giá trị 50. 1/7/16 MaMH: 701005 - Ch 3: Phân tích rủi ro 19
- 2. Phân tích tình huống • B7. Tiếp tục nhấp nút Add để tạo Trường hợp xấu nhất. Đặt nhãn và chọn địa chỉ các ô cần thay đổi. 1/7/16 MaMH: 701005 - Ch 3: Phân tích rủi ro 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Thống kê ứng dụng trong kinh doanh: Chương 0 - ThS. Nguyễn Tiến Dũng
14 p | 539 | 65
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh: Sử dụng excel để giải bài toán điểm hòa vốn - Nguyễn Châu Hùng Tính
22 p | 197 | 44
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Nguyễn Châu Hùng Tính
42 p | 151 | 23
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh 1: Chương 6 - ĐH Tôn Đức Thắng
83 p | 115 | 20
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh 1: Chương 2 - ĐH Tôn Đức Thắng
62 p | 116 | 20
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh 1: Chương 4 - ĐH Tôn Đức Thắng
20 p | 126 | 19
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh 1: Chương 0 - ĐH Tôn Đức Thắng
11 p | 110 | 16
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh 1: Chương 1 - ĐH Tôn Đức Thắng
31 p | 107 | 15
-
Bài giảng Thống kê ứng dụng trong kinh doanh: Chương 0 - ThS. Lê Văn Hòa
9 p | 92 | 8
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh: Chương 4 - ThS. Đào Quốc Phương
37 p | 73 | 8
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh: Chương 7 - ThS. Đào Quốc Phương
47 p | 60 | 7
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh: Chương 3 - ThS. Đào Quốc Phương
41 p | 102 | 7
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh: Chương 5 - ThS. Đào Quốc Phương
23 p | 66 | 6
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh: Chương 2 - ThS. Đào Quốc Phương
34 p | 85 | 6
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh: Chương 1 - ThS. Đào Quốc Phương
15 p | 84 | 6
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương 2: Cơ sở dữ liệu
30 p | 132 | 6
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong Marketing (SPSS) - ThS. Dư Thị Chung
186 p | 8 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn