intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tính toán hệ thống điều hòa không khí theo phương pháp Carrier - ThS. Nguyễn Duy Tuệ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:71

54
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Tính toán hệ thống điều hòa không khí theo phương pháp Carrier" được thực hiện nhằm giúp người học hiểu và tính toán được phụ tải lạnh của hệ thống điều hòa không khí theo phương pháp Carrier; thành lập được các sơ đồ hệ thống điều hòa không khí;... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tính toán hệ thống điều hòa không khí theo phương pháp Carrier - ThS. Nguyễn Duy Tuệ

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG KHOA KỸ THUẬT NHIỆT LẠNH TÍNH TOÁN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ THEO PHƯƠNG PHÁP CARRIER GV: Ths.Nguyễn Duy Tuệ 01/09/2013 1 Tính toán Phụ tải lạnh theo phương pháp Carrier
  2. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI LẠNH THEO PHƯƠNG PHÁP CARRIER 01/09/2013 2 Tính toán Phụ tải lạh theo phương pháp Carrier
  3. MỤC TIÊU - Sinh viên hiểu và tính toán được phụ tải lạnh của hệệ tthống ố g ĐHKK ttrung u g tâ tâm ttheo eo p ươ g p phương pháp áp Carrier ập được - Sinh viên thành lập ợ các sơ đồ hệ ệ thống g ĐHKK 01/09/2013 3 Tính toán Phụ tải lạh theo phương pháp Carrier
  4. NỘI DUNG Chọn thông số thiết kế Tính toán nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn ẩ thừa Thành lập sơ đồ ĐHKK 1 cấp loại thẳng Thành lập sơ đồ ĐHKK 1 cấp có sấy bổ sung Thành à ập sơ đồ ĐHKK 2 cấp lập 01/09/2013 4 Tính toán Phụ tải lạh theo phương pháp Carrier
  5. Chọn thông số thiết kế Khi bắt đầu tiến hành thiết kế hệ thống ĐHKK ta tiến hành khảo sát và thực hiện các yêu cầu sau: - Vị trí công trình: - Công trình này lắp đặt ở đâu? Vĩ độ? - Hướng tòa nhà? Nằm ở khu vực nào? ( Bệnh viện, trường học, chợ búa..) - Mục đích sử dụng: Khách sạn, nhà hát, rạp ế bóng….? Để chiếu ể có tiêu chuẩn ẩ thích hợp - Nhiệt độ và độ ẩm: ế hành lựa chọn các thông số - Ta tiến ố nhiệt độ, độ ẩm ban đầu cho việc thiết kế. 01/09/2013 5 Tính toán Phụ tải lạh theo phương pháp Carrier
  6. Chọn thông số thiết kế + Nhiệt độ, độ ẩm ngoài trời ( tN, N ) Thông số này ta chọn theo vùng khí hậu mà công trình lắp đặt, có thể tham khảo bảng sau: 01/09/2013 6 Tính toán Phụ tải lạh theo phương pháp Carrier
  7. Chọn thông số thiết kế + Nhiệt độ, độ ẩm trong phòng ( tT, T ) Theo yêu cầu công nghệ hoặc theo nhu cầu tiện nghi của con người. Nhưng không được chênh lệch quá lớn giữa nhiệt độ ngoài trời và trong nhà quá lớn, chỉ trong khoảng 6-8 độC. Có thể thiết kế các vùng đệm 01/09/2013 7 Tính toán Phụ tải lạh theo phương pháp Carrier
  8. Chọn thông số thiết kế - Cấu trúc xây dựng, đặc điểm bố trí các thiết bị, nguồn phát nhiệt như máy tính, chiếu sáng…. - Tốc độ không khí: không được quá lớn, thường chọn 0,25m/s. - Lượng gió tươi : đảm bảo tối thiểu 20m3/h.người - Độ ồn: ồ Rất ấ nghiêm ngặt đối ố với công trình quan trọng như bệnh viện, phòng ngủ khách sạn… - Độ sạch của không khí: khi thiết ế kếế các phòng sạch như: phòng mổ, phòng lắp ráp linh kiện điện tử, cơ khí chính xác….theo tiêu chuẩn ẩ riêng - Tính thẩm mĩ: bố trí thiết bị cho phù hợp 01/09/2013 8 Tính toán Phụ tải lạh theo phương pháp Carrier
  9. Tính toán nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa 1. Mục đích: Nhằm duy trì nhiệt độ và độ ẩm thích hợp trong không gian điều hòa. Vì vậy ta phải loại bỏ một số yếu tố bất lợi luôn phát sinh trong quá trình này là lượng nhiệt thừa và lượng ẩm thừa phát sinh Đối ố với nhiệt thừa để ể dễ dàng khảo sát ta chia thành 2 nguồn chính như sau: ồ nhiệt xâm nhập từ bên ngoài: qua kết + Nguồn ế cấu bao che, do bức xạ, do lọt gió ồ nhiệt xuất + Nguồn ấ hiện từ bên trong : nhiệt tỏa ra do người, thiết bị 01/09/2013 9 Tính toán Phụ tải lạh theo phương pháp Carrier
  10. Tính toán nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa 01/09/2013 10 Tính toán Phụ tải lạh theo phương pháp Carrier
  11. Tính toán nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa + Tổng nhiệt thừa Q0: Q0 = Qh + Qâ Qh = Qhf + QhN Qâ = Qâf + QâN Qo : Năng suất lạnh của hệ thống( kW ) Qh : Tổng nhiệt hiện của hệ thống ( kW ) Qâ : Tổng nhiệt ẩn của hệ thống (kW) Qhf : Nhiệt hiện phòng ( kW ) Qâf : Nhiệt ẩn phòng ( kW ) QhN,âN: Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do thông gió (kW) 01/09/2013 11 Tính toán Phụ tải lạh theo phương pháp Carrier
  12. Tính toán nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa 01/09/2013 12 Tính toán Phụ tải lạh theo phương pháp Carrier
  13. Tính toán nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa 2. Xác định lượng nhiệt hiện thừa phòng: Gồm các thành phần: Qhf = Q1 + Q2 + Q3 + Q4h , ( kW ) Q1 : Nhiệt truyền qua kết cấu bao che ( kW ) Q2 : Nhiệt do bức xạ qua kính và mái ( kW ) Q3 : Nhiệt tỏa ra trong không gian điều ề hòa (kW) Q4h : Nhiệt hiện do lọt gió ( kW ) 13
  14. Tính toán nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa a. Nhiệt truyền qua kết cấu bao che – Q1 Q1 = Ki.Fi.( tN – tT ), kW Trong đó : Q1 : nhiệt truyền qua tường, cửa kính hay sàn, (W) Fi : diện tích truyền nhiệt bề mặt tường, cửa, sàn tương ứng , (W) Ki : hệ số truyền nhiệt các kết cấu bao che 1 K , (W / m 2 .0 C ) 1  1   N  T 01/09/2013 14 Tính toán Phụ tải lạh theo phương pháp Carrier
  15. Tính toán nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa Trong đó :  : bề dày vách, (m)  : hệ số dẫn nhiệt của vật liệu, (W/m.độC) N : hệ số tỏa nhiệt giữa mặt ngoài tường với không khí - N=20 W/m2.0C nếu tiếp xúc trực tiếp với không khí ngoài trời - N=10 W/m2.0C khi tiếp ế xúc qua một không gian không điều hòa T : hệ sốố tỏa nhiệt giữa mặt trong tường với không khí trong phòng T=10 W/m2.0C 01/09/2013 15 Tính toán Phụ tải lạh theo phương pháp Carrier
  16. Tính toán nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa t : hiệu nhiệt độ ngoài trời và phòng, (oC). Ta có một số trường hợp cụ thể sau: + Tường tiếp xúc trực tiếp với bề mặt ngoài trời được tính : t = tN - tT + Tường tiếp xúc qua một không gian không điều hòa : t = 0,7(tN - tT) + Từơng tiếp xúc qua hai không gian không điều hòa : t = 0,4(tN - tT) + Sàn phía dưới là không gian không điều hòa : t = 0,5(tN - tT) 01/09/2013 16 Tính toán Phụ tải lạh theo phương pháp Carrier
  17. Tính toán nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa Ngoài ra ta phải kiểm tra điều kiện đọng sương ở vách có nhiệt độ cao hơn. Hệ số truyền nhiệt của vách K phải nhỏ hơn Kmax Trong đó: tNs : là nhiệt độ đọng sương của không khí nóng ế xúc với vách tiếp tN  t s N K max  N. 2 0 , (W / m . C ) t N  tT 01/09/2013 17 Tính toán Phụ tải lạh theo phương pháp Carrier
  18. Tính toán nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa b. Bức xạ nhiệt qua kính và mái Q2 : + Bức xạ nhiệt qua kính- Q2 kính : - Truyền nhiệt bức xạ là truyền nhiệt dạng sóng giữa 2 vật cách xa nhau mà không cần tiếp xúc. Ở đây là mặt trời và không gian điều hòa. ế gọi Q là nhiệt lượng bức xạ từ mặt trời - Nếu chiếu đến một mặt phẳng thì một phần nhiệt lượng ấ thụ Qa sẽ phản xạ ra ngoài là Qr, nhiệt lượng bị hấp và nhiệt lượng xuyên thấu QT 01/09/2013 18 Tính toán Phụ tải lạh theo phương pháp Carrier
  19. Tính toán nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa Ta có phương trình cân bằng nhiệt : Q =Qa+Qr +QT Chia 2 vế cho Q: 1 = Qa/Q + Qr/Q + QT Vậy ta có: 1 =   : hệ số ố hấp ấ thụ  : hệ số phản xạ  : hệ sốố xuyên qua Để chuẩn bị cho các tính toán sau này, ta đưa ra khái niệm kính cơ bản. Ta gọi kính cơ bản là loại kính trong suốt, dày 3 mm, có hệ số hấp thụ =6%, hệ sốố phản xạ =8%. 01/09/2013 19 Tính toán Phụ tải lạh theo phương pháp Carrier
  20. Tính toán nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa Nhiệt truyền qua kính được tính theo công thức: Q2kinh = Fk.R.c.ds.mm.kh.k.m (W) (*) Fk : diện tích kính – m2.  c : Hệ số tính đến độ cao H nơi đặt kính cao hơn mực nước biển. c = 1 + (0,023. H)/1000 ds : Hệ sốố xét đến ế ảnh hưởng của sự tăng nhiệt độ đọng sương của không khí ngoài trời với 200C ds = 1 – 0,13. (tds – 20)/10 mm : Hệ số xét đến ảnh hưởng của mây mù. Chọn bằngằ 1 do trời không mây. kh : Nếu khung gỗ thì bằng 1. Nếu khung kim loại thì kh = 1,17 01/09/2013 20 Tính toán Phụ tải lạh theo phương pháp Carrier
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2