intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tổ chức và quản lý cơ bản: Chương 1 - TS. Hà Thúc Viên

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:73

83
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tổ chức và quản lý cơ bản: Chương 1 do TS. Hà Thúc Viên biên soạn trình bày về quản lý Nhà nước về nông nghiệp và nông thôn. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này. Với các bạn chuyên ngành Quản lý Nhà nước thì đây là tài liệu hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tổ chức và quản lý cơ bản: Chương 1 - TS. Hà Thúc Viên

  1. Bài Giảng Môn TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CƠ BẢN TS. HÀ THÚC VIÊN EMAIL: HTVIEN2002@YAHOO.COM ĐT: 0946500198
  2. 1. Mục đích – ý nghĩa của môn học  Đổi mới kinh tế 1986: Kinh tế kế hoạch hóa  Kinh tế thị trường định hướng Xã hội Chủ nghĩa  Đổi mới quản lý nông nghiệp: giao đất – cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xem nông hộ như là một đơn vị sản xuất độc lập (quyết định việc phân bố nguồn lực nông hộ và phân phối sản phẩm cuối cùng)  Xóa bỏ các rào cản về thị trường (đất đai, lao động, đầu vào, đầu ra cho sản xuất, hệ thống tài chính – tín dụng nông thôn).  Phát triển nông nghiệp, trở thành nước xuất khẩu gạo và một số loại nông sản lớn nhất nhì thế giới.  Chuyển dịch mạnh mẽ trong cơ cấu kinh tế nông thôn từ nền kinh tế tự, cấp tự túc, SX nhỏ lẽ, manh mún sang kinh tế thị trường trong đó SX hàng hóa trở thành mục tiêu chủ đạo.  Pháttriển nông thôn mới, công nghiệp hoá – hiện đại hoá nông thôn, phát triển quy mô sản xuất lớn….
  3. 1. Mục đích – ý nghĩa của môn học (TT)  Với sự nổ lực của Chính phủ và tài trợ của các tổ chức Quốc tế, nền kinh tế nước ta có những chuyển biến tích cực, đặc biệt trong lĩnh vực xóa đói giảm nghèo (từ 1990 đến 2001, tỷ lệ nghèo giảm một nửa). Theo chuẩn nghèo VN: 17.5% (2001) còn 7% (2006); theo chuẩn nghèo Ngân hàng Thế giới: 58% (1993) còn 24.1% (2004), 16-17% (2008) (UNDP)  Tuynhiên, hiện nay do năng lực còn nhiều hạn chế của người nông dân, các chủ trang trại  chưa theo kịp quy mô phát triển của sản xuất  dẫn đến nhiều nông dân, nhiều trang trại sản xuất kinh doanh kém hiệu quả.  Nông nghiệp và nông thôn VN cần tiếp tục được hỗ trợ hơn nữa để tiếp tục phát triển. Các tác động vào nông nghiệp - nông thôn không chỉ nhằm mục đích xóa đói giảm nghèo mà hướng đế mục tiêu giúp cho nông dân làm làm giàu.
  4. 2. Đối tượng nghiên cứu Môn học Tổ chức và Quản lý Cơ bản cung cấp cho sinh viên kiến thức cơn bản về:  Quản lý Nhà nước về Nông nghiệp và phát triển nông thôn;  Các loại hình tổ chức nông trại;  Kiến thức cơ bản về quản trị nông trại: Những vấn đề về tổ chức, quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh trong nông trại nhằm đạt hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh;  Các vấn đề cơ bản bao gồm: hoạch định, kiểm tra, giám sát, đánh giá, điều khiển quá trình sản xuất, điều chỉnh và thúc đẩy quá trình sản xuất.
  5. 3. Nội dung môn học Chương I: Khái quát về hệ thống quản lý Nhà nước về Nông nghiệp và Nông thôn Chương II: Cơ sở khoa học của quản trị nông trại Chương III: Quản trị các nguồn lực sản xuất của nông trại Chương IV: Kế hoạch sản xuất và đánh giá nông trại Tài liệu tham khảo 1.Nguyễn Thị Song An (chủ biên), 2001, Quản Trị Trang Trại. TP. HCM: NXB ĐHQG, 620tr. 2.John L. Dillion và Douglas J. McConnell, 1997, Farm Management for Asia: A Systems Approach. Rome: FAO Press. 3.Các trang web của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Chính phủ, Quốc hội, Đảng Cộng Sản Việt Nam 4.Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 3 tháng 1 năm 2008 của chính phủ và Nghị định178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ
  6. Chương I: Quản Lý Nhà Nước Về Nông Nghiệp và Nông Thôn
  7. Chính sách nông nghiệp Việt Nam 1945 – 1954: Vùng giải phóng 3 triệu tấn 1954 – 1960: Cải cách ruộng đất, cải tạo XHCN 1961 - 1975: Xây dựng XHCN miền Bắc và giải phóng miền Nam 1976 – 1980: Cải tạo XHCN miền Nam (12 tr. tấn 1976 còn 9 tr. tấn năm 1978 1981 – 1987: Khoán 100 1987 – 1992: Khoáng 10 1993 – đến nay: Luật đất đai 1993
  8. Quản lý nhà nước về nông nghiệp Quản lý bằng quyền nhà nước, mang tính thực thi quyền lực Nhà nước bằng pháp luật, chính sách, kế hoạch, các công cụ, các lực lượng vật chất, tài chính Nhà nước… Quản lý nhà nước khác với quản lý kinh doanh trong các đơn vị kinh tế.
  9. Vai trò của QLNN về NN  Kiểm soát sự vụ lợi các nhân trong quá trình phát triển (phi tập trung hóa sản xuất, đa dạng sở hữu và nhiều hình thức tổ chức sản xuất)  Đảm bảo môi trường thuận lợi và an ninh cho sự phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn.  Nhà nước đảm nhận những khâu hay một số hoạt động trong khu vực nông nghiệp kinh tế nông thôn bằng thực lực của nền kinh tế.  Nhà nước không những thể hiện vai trò quản lý vĩ mô thông qua điều tiết, khống chế định hướng bằng chính sách pháp luật, bằng các đòn bẩy kinh tế mà còn thông qua thực lực của nền kinh tế, trực tiếp thực hiện các lĩnh vực mà các thành phần kinh tế khác không thể thực hiện.
  10. Chức năng QLNN về NN  Định hướng chiến lược phát triển nông nghiệp cho phù hợp từng giai đoạn phát triển kinh tế đất nước (VD: Chiến lược chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chiến lược phát triển vùng, chiến lược khoa học – công nghệ trong NN, chiến lược sản xuất xuất khẩu).  Điều tiết các mối quan hệ trong nội bộ nông nghiệp, nông thôn, giữa nông nghiệp, nông thôn và phần còn lại của nền kinh tế (khuyến khích, hạn chế hoặc cấm đoán).  Giúp đỡ, hỗ trợ kinh tế hộ, kinh tế trang trại, hợp tác xã dịch vụ và các loại hình tổ chức sản xuất khác trong nông nghiệp và phát triển nông thôn.  Bổ sung những vi trí cần thiết, nắm giữ những vị trí then chốt của nông nghiệp và kinh tế nông thôn bằng lực lượng kinh tế nhà nước
  11. Khái niệm và phân loại hệ thống công cụ quản lý Nhà nước về KTNN  Hệ thống công cụ quản lý Nhà nước về KTNN: Phương tiện cần thiết nhờ vào đó cơ quan quản lý nhà nước điều tiết, hướng dẫn, khuyến khích, phối hợp…các hoạt động trong ngành nông nghiệp để đạt mục tiêu chung.  Hệ thống công cụ được sử dụng tùy vào trình độ phát triển của NN, hoàn cảnh kinh tế, năng lực quản lý. Hệ thống công cụ có thể chiến lược, quy hoạch, pháp luật kinh tế và các hệ thống khuyến khích của nhà nước tác động vào chủ thể kinh tế.
  12. Phân loại hệ thống công cụ  Theo nội dung và tính chất của công cụ: - Pháp luật kinh tế: công cụ có tính bặt buộc, quy định hành lang vận động cho đối tượng quản lý. - Công cụ kế hoạch: định hướng phát triển - Chính sách kinh tế: có tính chất khuyến khích hoặc nhằm điều tiết các hoạt động kinh tế  Theo phạm vi tác động của công cụ: Công cụ quản lý vĩ mô và công cụ quản lý vi mô.  Theo lĩnh vực tác động của công cụ quản lý: Có hiệu lực tác động lâu dài và có hiệu lực tác động ngắn hạn.
  13. Các công cụ quản lý nhà nước trong kinh tế nông nghiệp  Pháp luật kinh tế trong quản lý nhà nước đối với nông nghiệp - Vai trò của pháp luật: xác lập cơ sở pháp lý bảo vệ và hổ trợ phát triển cơ chế thị trường, xác lập trật tự và môi trường kinh doanh, bảo vệ lợi ích chính đáng của các chủ thể kinh tế. - Đặc điểm của pháp luật kinh tế trong quản lý nhà nước đối với nông nghiệp: Công cụ pháp luật có tính quyền uy, quản lý bằng pháp luật đảm bảo tính phổ biến và công bằng, quản lý bằng pháp luật là sự tác động có tính gián tiếp
  14. Các công cụ quản lý nhà nước trong kinh tế nông nghiệp  Vai trò của công cụ kế hoạch: - Xác định rõ định hướng chủ thể quản lý và các bộ phận trong hệ thống quản lý - Giúp các nhà quản lý chủ động thích ứng với sự thay đổi trong quá trình phát triển. - Cơ sở tổ chức quản lý, kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động  Những yêu cầu đối với công cụ kế hoạch: đảm bảo tính khoa học, gắn với thị trường, mang tính chất hướng dẫn, nâng cao chất lượng công tác tiền kế hoạch (điều tra khảo sát cơ bản)
  15. Các công cụ quản lý nhà nước trong kinh tế nông nghiệp  Chính sách kinh tế - Phân loại các chính sách nông nghiệp: theo nội dung (vốn đầu tư, tín dụng, đất đai..), theo lĩnh vực (tài chính, tiền tệ, xuất nhập khẩu…), theo quan hệ đối với quá trình sản xuất (đầu vào, đầu ra, tổ chức sản xuất). - Một số chính sách chủ yếu: Đất đai, đầu tư, tín dụng, giá cả thị thị trường, xuất khẩu nông sản, khuyến nông, đổi mới cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn.
  16. 1. Quốc hội Quốc hội có 3 chức năng chính:  Chức năng lập pháp;   Chức năng quyết định các vấn đề quan trọng của đất  nước;   Chức năng giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động  của Nhà nước. 
  17. 2. Chính phủ Điều 109 (Hiến pháp 1992)  Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.  Chính phủ thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Nhà nước; bảo đảm hiệu lực của bộ máy Nhà nước từ trung ương đến cơ sở; bảo đảm việc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp và pháp luật; phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm ổn định và nâng cao đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân.  Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác với Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.
  18. 3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn  Ngày 14/11/1945 thành lập Bộ Canh nông.  Tháng 2/1955 thành lập Bộ Nông Lâm.  Cuối năm 1960 tách Bộ Nông Lâm thành 4 tổ chức: Bộ Nông nghiệp, Bộ Nông trường; Tổng cục thuỷ sản và Tổng Cục Lâm nghiệp.  Từ ngày 3/10-28/10/1995, tại kỳ họp thứ 8 của Quốc hội khoá 9 thông qua Nghị định về việc thành lập Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở hợp nhất 3 Bộ: Bộ Lâm Nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm và Bộ Thủy lợi.  Ngày 31/07/2007, Quốc hội ra Nghị quyết nhập Bộ Thủy sản vào Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
  19. 3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Theo Nghị định Số: 01/2008/NĐ-CP ngày 3 tháng 1 năm 2008 của chính phủ  Vị trí và chức năng (Điều 1). Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước các ngành, lĩnh vực: nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.  Nhiệm vụ và quyền hạn (Điều 2): có 30 chức năng và quyền hạn quy định tại Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1