Bài giảng Tổng quan về phân loại TI-RADS trong siêu âm tuyến giáp - BS. Nguyễn Quang Trọng
lượt xem 16
download
Nội dung của bài giảng trình bày điểm qua các bảng phân loại TI-RADS; đặc tính hình ảnh siêu âm; ACR TI-RADS 2017 và EU TI-RADS 2017; một số trƣờng hợp minh họa; bảng phân loại... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết nội dung nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tổng quan về phân loại TI-RADS trong siêu âm tuyến giáp - BS. Nguyễn Quang Trọng
- TỔNG QUAN VỀ PHÂN LOẠI TI-RADS TRONG SIÊU ÂM TUYẾN GIÁP Bs. NGUYỄN QUANG TRỌNG Hội Nghị Siêu Âm Toàn Quốc lần thứ 03 Hà Nội, 11-12/01/2019 “Ngƣời ta chỉ thấy những gì ngƣời ta đƣợc chuẩn bị để thấy" Ralph Waldo Emerson
- NỘI DUNG • Nhập đề. • Điểm qua các bảng phân loại TI-RADS. • Đặt tính hình ảnh siêu âm. • ACR TI-RADS 2017 và EU TI-RADS 2017. • Một số trƣờng hợp minh họa. • Bạn chọn bảng phân loại nào? 1/18/2019 2
- NỘI DUNG • Nhập đề. • Điểm qua các bảng phân loại TI-RADS. • Đặt tính hình ảnh siêu âm. • ACR TI-RADS 2017 và EU TI-RADS 2017. • Một số trƣờng hợp minh họa. • Bạn chọn bảng phân loại nào? 1/18/2019 3
- NHẬP ĐỀ • Nốt ở tuyến giáp rất thƣờng gặp, # 68% (đầu dò có độ phân giải cao). • Ung thƣ tuyến giáp hầu hết là nốt đặc (82%–91% theo ATA guidelines 2015), nhƣng nhiều nốt đặc lại lành tính. Không chọc hút tế bào bằng kim nhỏ (FNA: fine needle aspiration) tất cả các nốt đặc. Franklin N. Tessler et al. ACR Thyroid Imaging, Reporting and Data System (TI-RADS): White Paper of the ACR TI-RADS Committee. J Am Coll Radiol 2017-05-01, Volume 14, Issue 5, Pages 587-595. Copyright © 2017 American College of Radiology.4
- • Dựa vào các dấu hiệu siêu âm để đưa ra khuyến cáo chọc hút tế bào bằng kim nhỏ (FNA). • Một số phân loại được đặt tên là TI-RADS (Thyroid Imaging, Reporting and Data System – Hệ thống dữ liệu hình ảnh và báo cáo tuyến giáp) (dựa trên kiểu mẫu của ACR BI-RADS cho tuyến vú). Franklin N. Tessler et al. ACR Thyroid Imaging, Reporting and Data System (TI-RADS): White Paper of the ACR TI-RADS Committee. J Am Coll Radiol 2017-05-01, Volume 14, Issue 5, Pages 587-595. Copyright © 2017 American College of Radiology.5
- • Các bảng phân loại này phải đáp ứng 4 tiêu chí: 1. Các thuật ngữ mô tả dấu hiệu siêu âm rõ ràng, không tối nghĩa. 2. Dễ áp dụng trong thực hành siêu âm. 3. Có thể phân loại được tất cả các nốt tuyến giáp. 4. Dựa trên các chứng cứ đã được chứng minh chắc chắn. 1/18/2019 6
- NỘI DUNG • Nhập đề. • Điểm qua các bảng phân loại TI-RADS. • Đặt tính hình ảnh siêu âm. • ACR TI-RADS 2017 và EU TI-RADS 2017. • Một số trƣờng hợp minh họa. • Bạn chọn bảng phân loại nào? 1/18/2019 7
- • 2002, Eun-Kyung Kim và cộng sự. Đƣa ra 4 dấu hiệu siêu âm gợi ý nốt ác tính. • 2005, Society of Radiologists in Ultrasound Consensus Conference Statement. Đề nghị 6 dấu hiệu siêu âm gợi ý ác tính (có vai trò của siêu âm Doppler). • 2009, Phân loại TI-RADS đầu tiên, Eleonora Horvath và cộng sự. Dựa trên 10 dấu hiệu siêu âm: Phức tạp khi ứng dụng. • 2011, Phân loại TI-RADS thứ hai, Jin Young Kwak và cộng sự. Dựa trên 4 dấu hiệu siêu âm được đề nghị bởi Eun-Kyung Kim và cộng sự. Dễ ứng dụng. • 2011, Phân loại TI-RADS thứ ba được đề nghị bởi Gilles Russ và cộng sự. Dựa trên 4 dấu hiệu siêu âm được đề nghị bởi Eun-Kyung Kim và cộng sự. Không dễ ứng dụng. – 2013, Phân loại TI-RADS thứ ba cải biên (có vai trò của siêu âm đàn hồi). Dễ ứng dụng. – 01/2016, Phân loại TI-RADS thứ ba trở thành Phân loại French TI-RADS (thứ tƣ). Dễ ứng dụng. • 2015, ACR đƣa ra bảng thuật ngữ ACR-TIRADS: Edward G. Grant và cộng sự. • 05/2016, Phân loại K-TIRADS (Korean-TIRADS) (thứ năm), Jung Hee Shin và cộng sự. Dựa trên 4 dấu hiệu siêu âm được đề nghị bởi Eun-Kyung Kim và cộng sự . Dễ ứng dụng. • 04/2017, Phân loại ACR TI-RADS (thứ sáu), Franklin N. Tessler và cộng sự. • 08/2017, Phân loại EU TI-RADS (thứ bảy), Gilles Russ và cộng sự. Dựa trên phân loại French TI-RADS (không có vai trò siêu âm đàn hồi). Dễ ứng dụng. 8
- NỘI DUNG • Nhập đề. • Điểm qua các bảng phân loại TI-RADS. • Đặt tính hình ảnh siêu âm. • ACR TI-RADS 2017 và EU TI-RADS 2017. • Một số trƣờng hợp minh họa. • Bạn chọn bảng phân loại nào? 1/18/2019 9
- ĐẶC TÍNH HÌNH ẢNH SIÊU ÂM - Hồi âm dày: hồi âm dày hơn nhu mô tuyến giáp. - Đồng hồi âm: hồi âm tương đương nhu mô tuyến giáp. - Hồi âm kém: hồi âm kém hơn nhu mô tuyến giáp. - Hồi âm rất kém: hồi âm kém hơn cơ vùng cổ. 1/18/2019 10
- Won-Jin Moon et al. Benign and Malignant Thyroid Nodules: US Differentiation - Multicenter Retrospective Study. Radiology: Volume 247: Number 3—June 2008. ĐẶC TÍNH SIÊU ÂM GỢI Ý LÀNH TÍNH 1. Nốt có viền hồi âm kém bao quanh. 2. Nốt đồng hồi âm hoặc hồi âm dày. 3. Thoái hóa nang dạng bọt biển. 4. Nang đơn giản hoặc chủ yếu là nang. 5. Không có tƣới máu trong nốt. Gilles Russ. Risk stratification of thyroid nodules on ultrasonography with the French TI-RADS: description and reflections. Ultrasonography 35(1), January 2016. Korean Society of Ultrasound in Medicine (KSUM). 1/18/2019 11
- CÁC HÌNH ẢNH SIÊU ÂM NỐT TUYẾN GIÁP GỢI Ý ÁC TÍNH 1. Vi vôi hóa: Sen.59.2%, Spec.85.8%, PPV: 70.7%, NPV: 79.8% 2. Bờ không đều hoặc đa cung: Sen.55.1%, Spec.83%, PPV: 60%, NPV: 80% 3. Hồi âm rất kém: Sen.26.5%, Spec.94.3%, PPV: 68.4%, NPV: 73.5% 4. Hình dáng cao-hơn-rộng: Sen.32.7%, Spec.92.5%, PPV: 66.7%, NPV: 74.8% Lƣu ý: Phần lớn các nốt ác tính có nhiều hình ảnh gợi ý ác tính (trung bình là 2.6) Eun-Kyung Kim et al. New sonographic criteria for recommending fine-needle aspiration biopsy of 12 nonpalpable solid nodules of the thyroid. AJR Am J Roentgenol 2002;178:687-691.
- SÁU DẤU HIỆU SIÊU ÂM GỢI Ý ÁC TÍNH: 1. Vi vôi hóa. 2. Hồi âm kém. 3. Bờ không đều hoặc không có dấu hiệu đƣờng viền. 4. Nốt đặc. 5. Tƣới máu trong nốt. 6. Chiều cao lớn hơn chiều rộng. 21 chuyên gia thuộc các lĩnh vực khác nhau có liên quan đến bệnh lý tuyến giáp họp mặt tại Washington, DC, vào 2 ngày 26–27/10/ 2004, để tạo ra bảng đồng thuận nêu trên. Các chuyên gia đã chọn lọc và phân tích từ 14 báo cáo liên quan đến siêu âm nốt tuyến giáp. Mary C. Frates, Carol B. Benson et al. Management of Thyroid Nodules Detected at US: 1/18/2019 Society of Radiologists in Ultrasound Consensus Conference Statement. Radiology 2005; 237:794–800. 13
- * Microcalcifications: Spec. 86-95% (KSTR) • Vi vôi hóa: Độ chuyên biệt cao cho dấu hiệu những đốm hồi âm dày lấm tấm trong nốt ác tính (giá trị tiên đoán dƣơng – PPV: 60%). • Xảo ảnh đuôi sao chổi lớn là những đốm hồi âm dày có hình chữ V, > 1 mm, thƣờng nằm trong nang: tổn thƣơng lành tính (vôi hóa dịch keo cô đặc). Franklin N. Tessler et al. ACR Thyroid Imaging, Reporting and Data System (TI-RADS): White Paper of the ACR TI-RADS Committee. J Am Coll Radiol 2017-05-01, Volume 14, Issue 5, Pages 587-595. Copyright © 2017 American College of Radiology. 14
- PPV = 06% PPV = 73% Spec. 92-94% (KSTR) *KSTR: Korean Society of Thyroid Radiology. Gilles Russ. Risk stratification of thyroid nodules on ultrasonography with the French TI-RADS: description and 15 reflections. Ultrasonography 35(1), January 2016. Korean Society of Ultrasound in Medicine (KSUM).
- • Bờ đa thùy hoặc không đều gợi ý mô ung thư xâm lấn vào mô giáp kế cận (Giá trị tiên đoán dương – PPV: 57%) Spec. 92% (KSTR) Gilles Russ. Risk stratification of thyroid nodules on ultrasonography with the French TI-RADS: description and 16 reflections. Ultrasonography 35(1), January 2016. Korean Society of Ultrasound in Medicine (KSUM).
- * Đánh giá trên lát cắt ngang tuyến giáp, đo song song và vuông góc với chùm tia siêu âm. Spec. 89-93% (KSTR) Franklin N. Tessler et al. ACR Thyroid Imaging, Reporting and Data System (TI-RADS): White Paper of the ACR TI-RADS Committee. J Am Coll Radiol 2017-05-01, Volume 14, Issue 5, Pages 587-595. Copyright © 2017 American College of Radiology. 17
- Vai trò của siêu âm Doppler? Khảo sát 1083 nốt, 814 nốt lành tính và 269 nốt ác tính. - Tưới máu trong nốt thấy ở 31% nốt lành tính so với 17% nốt ác tính. - Không tưới máu trong nốt thấy ở 60% nốt ác tính so với 43% nốt lành tính. Không tƣới máu trong nốt thƣờng thấy ở nốt ác tính hơn nốt lành tính. Hee Jung Moon et al. Can Vascularity at Power Doppler US Help Predict Thyroid Malignancy?. Radiology: Volume 255: Number 1 — April 2010 Phần lớn ung thƣ tuyến giáp thấy trên siêu âm không có tƣới máu trong nốt, và phần lớn nốt giàu tưới máu là nốt lành tính, biến thể của ung thư giáp thể nhú (papillary carcinoma), hoặc ung thư giáp thể nang (follicular carcinoma). Một phần của nghiên cứu này được trình bày tại RSNA 2015. Grace C. H. Yang et al. Most Thyroid Cancers Detected by Sonography Lack Intranodular Vascularity on Color Doppler Imaging - Review of the Literature and Sonographic - Pathologic Correlations for 698 Thyroid Neoplasms. 1/18/2019 18 J Ultrasound Med. January 2017; 36:89–94. 0278-4297
- Vai trò của siêu âm đàn hồi? • Siêu âm đàn hồi hữu ích ở nốt tuyến giáp với chẩn đoán tế bào học nghi ngờ hoặc không có kết quả cũng như những nốt có hình ảnh siêu âm không điển hình. Jung Hee Shin et al. Ultrasonography Diagnosis and Imaging-Based Management of Thyroid Nodules: Revised Korean Society of Thyroid Radiology Consensus Statement and Recommendations. Korean J Radiol 17(3), May/Jun 2016. • Mặc dù siêu âm đàn hồi là một kỹ thuật hứa hẹn, nhưng nó không có sẵn trên nhiều máy siêu âm đang sử dụng. Nó không nằm trong ACR TI-RADS 2017. Franklin N. Tessler et al. ACR Thyroid Imaging, Reporting and Data System (TI-RADS): White Paper of the ACR TI-RADS Committee. J Am Coll Radiol 2017-05-01, Volume 14, Issue 5, Pages 587-595. Copyright © 2017 American College of Radiology.
- • Thang điểm 5 của Tsukuba dùng cho tuyến vú có thể được dùng cho siêu âm tuyến giáp (Itoh et al. 2006): 86% đồng thuận. • Điểm 4 và 5 có giá trị tiên đoán cao nốt ác tính (p , 0.0001), với độ nhạy 97%, độ chuyên biệt 100%, giá trị tiên đoán dƣơng 100% và giá trị tiên đoán âm 98% (Rago and Vitti 2008; Rago et al. 2007). DAVID COSGROVE et al. WFUMB GUIDELINES AND RECOMMENDATIONS FOR CLINICAL USE OF ULTRASOUND ELASTOGRAPHY: PART 4: THYROID. Ultrasound in Med. & Biol., Vol. 43, No. 1, pp. 4–26, 2017
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
TỔNG QUAN VỀ THỞ MÁY (THÔNG KHÍ CƠ HỌC) (PHẦN 1)
15 p | 405 | 88
-
Bài giảng Xã hội học sức khỏe : Bài 1 - Lê Hải Hà, MA
41 p | 216 | 52
-
Bài giảng Dị ứng và thuốc chống dị ứng - ThS. Võ Hồng Nho
36 p | 246 | 43
-
Bài giảng Tổng quan về bệnh lý tĩnh mạch - TS.BS. Lê Nữ Hòa Hiệp
68 p | 171 | 34
-
Bài giảng Tổng quan hệ thống và phân tích gộp - TS. Nguyễn Văn Huy (ĐH Y Hà Nội)
43 p | 207 | 30
-
Bài giảng Chuyên đề: Chẩn đoán và điều trị gan nhiễm mỡ - BS. Trần công ngãi
28 p | 179 | 17
-
Bài giảng Tổng quan về thông khí ở trẻ sơ sinh: Ôn lại những nguyên tắc cơ bản
46 p | 109 | 12
-
Bài giảng Tổng quan về các loại di tật trên thai nhi/sơ sinh sanh tại BV Hùng Vương - BS. Nguyễn Đình Vũ
19 p | 19 | 5
-
Bài giảng Dinh dưỡng cho các lớp Sau đại học 2014 - Bài 1: Tổng quan về dinh dưỡng
60 p | 82 | 5
-
Bài giảng Tổng quan về vận chuyển bệnh nhi - Nadeem Qureshi MD FAAP, FCCM
53 p | 88 | 5
-
Bài giảng Độc chất học: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản
73 p | 20 | 3
-
Bài giảng Độc chất học: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
72 p | 17 | 3
-
Bài giảng Siêu âm Doppler đánh giá thất phải - PGS. TS. BS. Lê Minh Khôi
29 p | 28 | 2
-
Bài giảng Áp dụng nẹp Thomas - cải tiến trong cố định chấn thương chi dưới - Bs. Phan Hữu Chính
14 p | 27 | 2
-
Bài giảng Bệnh học lao: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
58 p | 4 | 2
-
Bài giảng Di truyền học: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản
57 p | 4 | 2
-
Bài giảng Di truyền học: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
49 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn