Bài giảng U buồng trứng và thai nghén - PGS. TS. Phạm Huy Hiền Hào
lượt xem 4
download
Bài giảng U buồng trứng và thai nghén trình bày các nội dung chính sau: Buồng trứng bình thường, u buồng trứng, nang buồng trứng cơ năng, u nang bọc noãn, u nang hoàng thể, u nang hoàng tuyến, xử trí nang cơ năng, u lạc nội mạc tử cung, u tân sinh dịch trong,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng U buồng trứng và thai nghén - PGS. TS. Phạm Huy Hiền Hào
- U Buồng trứng và thai nghén PGS TS Phạm Huy Hiền Hào
- Buồng trứng bình thường Kích thước : 5*3*3 cm, người mãn kinh hoặc trẻ con > 2cm là bất thường Kích thước thay đổi do : Hormon nội sinh thay đổi theo tuổi , chu kì kinh nguyệt Chất ngoại sinh : OC, GnRH agonist, chất kích thích phóng noãn, kích thích BT U ở vỏ buồng trứng – u biểu mô : nang nước , nang nhầy , lạc nôi mạc TC , TB trung gian , u TB mầm : loản sản mầm, u bì ( u quái – 3 loại Tổ chức) u hạt ( u mô đệm sinh dục ) – tiết nội tiết.
- U BT và nguy cơ Trong cuộc đời người phụ nữ 5-10% nguy cơ phẫu thuật vì nguy cơ K BT 13-21% trong số đó bị K BT SA thai : 10 tuần 4.8% nang BT > 3cm , nang > 6cm :0.5- 2/1000 K BT khi có thai : 10-40/100000 TH thai nghén K BT khi có thai : 41% cơ năng , 24% u lạc nội mạc TC ở BT – để lâu sẽ hỏng buồng trứng- máu đọng gây dày kích thích xơ hóa, 18% u bì – dễ xoắn, 6% u nang nước – (ác tính 40%) , 3% u nang nhầy – hay tái phát , ít ác tính 5- 10%, 3% nang cạnh vòi TC , nguy cơ ác tính 2-5%
- Nang buồng trứng cơ năng • Nang bọc noãn • Nang hoàng thể (sinh lý hoàng thể thai nghén) • Nang hoàng tuyến (bệnh lý kèm theo VD chửa trứng chorio) • Hoàng thể thai nghén • Phần lớn biểu hiện lâm sàng BT to hơn lứa tuổi sinh sản • Tất cả đều lành tính thường không có biểu hiện lâm sàng • .note : PCO : hội chứng buồng trứng đa nang • Tuổi trẻ dậy thì và sau mãn kinh :u cơ năng • Tuổi trẻ , chưa có kinh mà có u : u TB mầm (cẩn thận ác
- U nang bọc noãn Khi nang noãn > 3cm Phần lớn là nang cơ năng Hiếm khi > 8cm Phía ngoài nang bọc noãn được bao bọc bởi những TB hạt Có thể nhận thấy khi tình cờ khám phụ khoa Thường thoái triển trong vòng 4-8 tuần với cách xử trí là chờ đợi 3 tháng ( vỏ mỏng , dịch trong ) U < 5cm vỏ mỏng , dịch trong : theo dõi 3 tháng , ngoài 3 tháng cân nhắc phẫu thuật.
- So sánh đặc tính lành ác Lành tính Ác tính Bờ đều Bờ không đều Nang Phần đặc hoặc hỗn hợp , lổn nhổn Di động Cố định Một bên 2 bên ( *2,6) < 8 cm >8 cm Phát triển chậm Phát triển nhanh Khối cùng đồ : không Khối cùng đồ : có di căn
- U nang hoàng thể Ít gặp hơn u nang bọc noãn Có thể vỡ gây chảy máu phúc mạc đòi hỏi phải phẫu thuật ( hay gặp ở những người dùng thuốc chống đông hoặc chạy thận nhân tạo) Những nang không vỡ có thể gây đau vì chảy máu trong lòng nang Nhầm rất dễ nhầm với CNTC . Khối không tròn như nang bọc noãn
- U nang hoàng tuyến Ít gặp nhất , kích thước thường to, có thể có nhiều thùy Thường gặp 2 bên Hậu quả của kích thích buồng trứng bằng beta hCG Thường không xảy ra với thai nghén bình thường Thường xảy ra do chửa trứng , UNBN , đa thai , điều trị clomifencitrat , GnRH Có thể rất lớn > 30cm , nhiều nang , thoái triển một cách tự nhiên Hậu quả bệnh lý kèm theo Những người hỗ trợ sính sản có hệ quả : mãn kính sớm do
- Xử trí nang cơ năng Theo dõi 4- 8 tuần Khoảng 2-3 chu kì Sử dụng thuốc tránh thai phối hợp dường như không có lợi hơn – dùng liên tục tránh kích thích lên BT Nếu nang còn tồn tại vài 3 tháng có thể xử trí bằng phẫu thuật .
- U lạc nội mạc TC Buồng trứng là vị trí hay gặp – tính chất hủy hoại BT Là những nang giả được hình thành bởi sự dính và xâm nhập vào lớp vỏ buồng trứng và hình thành nang của tổ chức nội mạc TC Carcinoma dạng nội mạc TC: 35% các khối u có những vùng với các dạng mô học ung thư thượng mô khác (Tb sáng , sarcoma …) Có thể thay thế hoàn toàn tổ chức của 1 buồng trứng bình thường , nang thường dày và xơ hóa. Sa thấy hình ảnh đục lan tỏa , có thể có 1 hoặc nhiều ổ , vách mỏng hoặc dày
- U BT lành tính • U nang nước • U nang nhầy • U nang bì • U xơ BT (demon meg) tràn dịch ob , phổi , u đặc cắt u đi TC giảm • Thecoma u vỏ (người già ) ??? • Brenner u TB trung gian ??? • Chú ý hỏi thầy lại tỷ lệ ác tính ở 2 loại u cuối cùng
- U nang nước Tỷ lệ ác tính cao nhất Thường lành tính 2 bên : 10% Nguy cơ ác tính : 5-10% u giáp biên , 20-25% ác tính Đại thể : nhiều ổ với thành phần nhú Vi thể : những cột biểu mô thấp với nhung mao Đặc tính : thể cát (do những nhú thoái hóa) Liên quan đến có xơ hóa
- U tân sinh dịch trong Carcinoma dịch trong – đại thể : Trên mặt cắt những vùng xuất huyết hoặc hoại tử có thể gợi ý khả năng ác tính
- U nang nhầy Có xu hướng phát triển thành khối u lớn khổng lồ Hình tròn hoặc oval , vỏ trơn trong suốt hoặc màu trắng xám Phía trong có các vách ngăn chia u thành những ổ nhỏ chứa dịch nhớt trong Biểu mô nhuộm màu nhạt và to , chế tiết với nhân ở đáy , TB goblet Tỷ lệ ác tính : 5-10% Dễ bị tái phát có tuyến như tuyến ruột , nhiều ổ , có thể kích thước rất to Khi cắt u nang nhầy thường kèm với RT
- U tuyến bọc nhầy Khối u lớn có thể đến 4000 g Chiếm 15% trong u BT lành tính Chỉ 5% u ở 2 bên , thường có nhiều thùy , thường thấy độ tuổi 40-60 Khối u nhầy giáp biên ác LMP
- Carcinom nhầy Đại thể : khối u đặc và có dạng bọc dịch với các vùng xuất huyết và hoại tử : nhầy PM ( thường dày và dính) có khuynh hướng tái phát trong 50% bệnh nhân và khó xử trí lâm sàng.
- U nhầy buồng trứng Khôi u nang bọc nhầy có liên quan đến u giả nhầy PM PP dùng để mô tả việc tìm thấy vật liệu dạng nhầy hoặc gelatin trong vùng chậu và khoang bụng được bao bọc bởi mô sợi Tỷ lệ ác tính thấp , kích thước to , dễ tái phát Rơi nhầy vào ổ bụng VPM nhầy – dính – tắc ruột U bì – u quái : VPM do hóa chất (kiềm)
- U xơ buồng trứng Là một khối u đặc lành tính buồng trứng hay gặp nhất Chiếm 5% u lành tính trong BT và 20% u đặc BT Thường hay gặp ở phụ nữ trung niên Có đặc tính là mật độ chắc giống như u xơ TC Chuẩn đoán nhầm với u xơ TC có cuống và ung thư buồng trứng nguyên phát Không có hoạt động của hormon Có thể có dịch cổ trướng và tràn dịch màng phổi do tăng tính thấm của mao mạch gây ra bởi VEGF ( Hc Meig’s) Hội chứng này thuyên giảm sau khi cắt bỏ u
- Thecoma buồng trứng U thường gặp người già sau mãn kinh > 40 tuổi Tổn thương chắc xơ hóa với các mức độ khác nhau : vàng hoặc da cam Thường khu trú 1 buồng trứng Thông thường > 40 tuổi , 65% sau mãn kinh Có thể liên quan đến hoạt động của hormon : estrogen hoặc đôi khi androgen Rối loạn nội tiết , dày n.m TC => K niêm mạc TC Thecoma hoàng thể hóa : ở người trẻ hơn , thường viêm PM xơ hóa , ascites
- U brenner Khối u to không thường gặp giống như u xơ , trung gian có thể phối hợp với u nhầy Xuất phát từ di tích TB walthard cũng như biểu mô bề mặt , TB vùng rốn và chất đệm BT Vi thể : tăng sinh khối tổ chức xơ hóa xen kẽ những lưới TB biểu mô hình hạt cà phê Được xem là đồng dạng lành tính nhưng có 1 số báo cáo nhận thấy có TH ác tính Không có hoạt động nội tiết nhưng cũng có thể phối hợp nam hóa và quá sản nội mạc TC Phối hợp vs u nhầy
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán buồng trứng - BS. Nguyễn Quang Trọng
159 p | 556 | 125
-
Bài giảng U nang buồng trứng
64 p | 435 | 77
-
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM TRƯỚC MỔ DỰ ĐOÁN U BUỒNG TRỨNG XOẮN
3 p | 144 | 31
-
KHỐI U BUỒNG TRỨNG QUA SIÊU ÂM NGẢ ÂM ĐẠO
7 p | 124 | 30
-
Bài giảng Atlas thực tập và giải phẫu bệnh: Phần 2
77 p | 142 | 21
-
Bài giảng Siêu âm đánh giá khối u buồng trứng tính theo nguy cơ ác tính theo IOTA
50 p | 140 | 15
-
Bài giảng Bệnh học buồng trứng
59 p | 101 | 8
-
TỔNG QUAN U NANG BUỒNG TRỨNG
14 p | 169 | 7
-
Bài giảng Tiếp cận ban đầu bệnh nhân ung thư biểu mô buồng trứng
25 p | 15 | 6
-
Bài giảng Giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán và tiên lượng u buồng trứng nguy cơ cao dạng đặc tại bệnh viện từ dũ - BS.CKII. Cửu Nguyễn Thiên Thanh
38 p | 8 | 6
-
Bài giảng U buồng trứng và thai kỳ - Nguyễn Thị Từ Vân
29 p | 87 | 5
-
Bài giảng Nghiên cứu áp dụng phân loại IOTA trong đánh giá khối u buồng trứng bằng siêu âm đầu dò âm đạo - Nguyễn Hoàng Quân
23 p | 46 | 4
-
Bài giảng Siêu âm đánh giá khối u buồng trứng
91 p | 71 | 4
-
Bài giảng Lý thuyết tổng hợp điều trị sản: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
84 p | 10 | 3
-
Bài giảng Phụ sản 4: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2022)
64 p | 10 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu áp dụng phân loại Gi-Rads trên siêu âm trong chẩn đoán khối u buồng trứng - BS. Trần Nhật Quỳnh
34 p | 28 | 2
-
Bài giảng Ung thư buồng trứng - Khúc Minh Thúy
56 p | 3 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn