intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ứng dụng kỹ thuật chụp niệu đạo bàng quang ngược dòng trước ghép thận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

46
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Ứng dụng kỹ thuật chụp niệu đạo bàng quang ngược dòng trước ghép thận trình bày các nội dung chính sau: Giải phẫu bàng quang, thuốc cản quang, tiến hành kỹ thuật, phân độ trào ngược bàng quang - niệu quản.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ứng dụng kỹ thuật chụp niệu đạo bàng quang ngược dòng trước ghép thận

  1. 8/13/2019 ỨNG DỤNG KỸ THUẬT CHỤP NIỆU ĐẠO BÀNG QUANG NGƯỢC DÒNG TRƯỚC GHÉP THẬN CN LẬP-CN LỢI-CN HUY BS THẢO-BS MINH ĐẶT VẤN ĐỀ • Ghép thận là lựa chọn điều trị tốt nhất đối với những người bị suy thận giai đoạn cuối. • Nhu cầu được ghép trên những người bệnh bị suy thận giai đoạn cuối không chỉ bức thiết tại Việt Nam mà là vấn đề toàn cầu. • Số ca được ghép mới chỉ đáp ứng khoảng 1/5 nhu cầu của người bệnh. 1
  2. 8/13/2019 ĐẶT VẤN ĐỀ • Bệnh viện TW Huế thực hiện kỹ thuật ghép thận từ năm 2001, 2001 đến nay mỗi tuần ghép được 4 - 6 cặp. cặp • Kỹ thuật chụp niệu đạo bàng quang ngược dòng mục đích đánh giá hình thái, chức năng bài xuất của đường dẫn niệu thấp, đánh giá mức độ trào ngược từ bàng quang lên niệu quản – bể thận. • Là kỹ thuật cần thiết thực hiên trước phẫu thuật ghép thận nhằm đánh giá đầy đủ và toàn diện đường dẫn niệu dưới, giúp tiên lượng thành công sau ghép. GIẢI PHẨU 2 hinhanhykhoa.com
  3. 8/13/2019 GIẢI PHẨU CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH • Đá Đánhh giá iá hình hì h thái vàà chức hứ năng ă • Chống ố chỉ định tuyệt đối: ố không của niệu đạo và bàng quang như có. bệnh lý hẹp niệu đạo, viêm bàng quang,u bàng quang, chấn thương, • Chống chỉ định tương đối: nhiễm túi thừa bàng quang và đánh giá trùng đường tiểu, tiểu máu, nếu chức năng trương lực co bóp của nghi ngờ thì phải xét nghiệm . bàng quang, đánh giá mức độ bệnh ý trào ngược lý g ợ bàngg qquang g lên niệu ệ quản- bể thận. 3
  4. 8/13/2019 CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN Bước 2 • Giải thích cho bệnh • Bệnh nhân cần nhịn nhân hiểu rõ mục đích đói và kỹ thuật, để bệnh • Cho bệnh nhân đi tiểu nhân hợp tác tốt trong • Bệnh nhân cần được trước khi lên bàn chụp quá trình thực hiện kỹ thụt tháo sạch thuật. Bước 1 Bước 3 1. Máy xquang tăng sáng truyền hình(CR&DR) 2. Áo chì, casettes CR 3. Sonde Foley (16 - 18F) CHUẨN Ẩ BỊ 4. Bơm tiêm 10ml, 50ml, kim sạc PHƯƠNG TIỆN 5. Bộ dây chuyền dịch, băng dính DỤNG CỤ 6. Bông, gạc, gạc paraffin, săng lỗ và găng tay vô trùng, mũ mask 7. Cột chuyền dịch 8. Bô đi tiểu 9. Nước muối sinh lý 10. Dung dịch sát khuẩn : betadine 4
  5. 8/13/2019 THUỐC CẢN QUANG Thuốc cản quang iode tan trong nước: ultravist, xenetix 300mg I/ml. (Pha loãng với nước muối sinh lý) TIẾN HÀNH KỸ THUẬT 1. 1 BS CĐHA và 1 KTV CĐHA thực hiện theo quy trình kỹ thuật Bộ Y tế 2 2. Chụp phim hệ tiết niệu không chuẩn bị trước khi tiến hành thủ thuật. 3. Sát khuẩn cẩn thận miệng sáo, đẩy khí ra khỏi sonde. Đặt sonde vào niệu đạo trước cách hố thuyền 2-3 cm, bơm bóng cao su bằng nước muối sinh lý 2-3 ml. 5
  6. 8/13/2019 TIẾN HÀNH KỸ THUẬT 3. Chụp thì ngược dòng: xem hình thái toàn bộ niệu đạo. - Bơm tay từ từ , vừa bơm vừa kéo nhẹ niệu đạo và theo dõi tình trạng của bệnh nhân. - Trường hợp niệu đạo bị chít hẹp hoặc đặt sonde khó thì có thể bơm trực tiếp từ bơm tiêm vào miệng sáo. - Có thể cho chuyền y thuốc cản qquang g hòa với nước muối sinh lýý ((chuyền y vào bàng quang VCUG) TIẾN HÀNH KỸ THUẬT 6
  7. 8/13/2019 TIẾN HÀNH KỸ THUẬT - Bơm ngược dòng từ đầu 40ml-50ml thuốc cản quang (pha với nước muối tỉ lệ 1:1) - Trường hợp bệnh nhân có phản ứng co thắt cơ vòng ở niệu đạo thì bảo bệnh nhân hít thở sâu hoặc thử rặn tiểu. - Chụp trong lúc bơm với dương vật nằm ngang: phim tư thế chếch. TIẾN HÀNH KỸ THUẬT • Chụp đầy bàng quang: tiến hành truyền thuốc cản quang vào đầy bàng quang đến lúc bệnh nhân có cảm giác muốn tiểu thật nhiều. Thường (thẳng nghiêng, chụp các phim: đầy bàng quang (thẳng, nghiêng chếch): đánh giá trào ngược, đánh giá thể tích và hình thái bàng quang, các bệnh lý túi thừa bàng quang, bàng quang thần kinh,… • CỞ PHIM TO 30x40 cm, 35x43 cm 7
  8. 8/13/2019 TIẾN HÀNH KỸ THUẬT 4. Chụp thì đi tiểu: • Bàn máy chếch đầu cao hoặc dựng đứng, chụp phim chếch sau phải hoặc chếch sau trái với dương vật nằm ngang. • Lúc này bảo bệnh nhân cố gắng rặn tiểu, giúp đánh giá trương lực co bóp của bàng quang và quan trọng là tìm trào ngược thuốc cản quang lên niệu quản- thận. (nếu có trào ngược thì chụp phim lớn và xem mức độ trào ngược) ngược). - Tia X khu trú điểm giữa rốn và khớp mu, để xem toàn bộ niệu đạo, lổ sáo và tia nước tiểu. Chụp xong cho bệnh nhân đi tiểu tiếp ở toilet. TIẾN HÀNH KỸ THUẬT 5. Chụp thì sau đi tiểu: - Chụp ngay sau khi bệnh nhân đi tiểu hết ở toilet, Bệnh nhân nằm ngữa chụp phim thẳng xem toàn bộ hệ tiết niệu. - Ở thì này đánh giá sự tồn đọng nước tiểu trong bàng quang. 8
  9. 8/13/2019 Phân độ trào ngược bàng quang – niệu quản • Độ 1 : trào ngược tới niệu quản, bể, đài thận bình thường. • Độ 2 : trào ngược lên tới bể thận, đài thận nhưng hình ảnh đài thận vẫn bình thường. thường • Độ 3 : trào ngược lên tới bể thận. Niệu quản và bể thận dãn nhẹ, góc đài thận tù nhẹ. • Độ 4 : niệu quản bể thận dãn vừa, góc đài thận tù vừa. • Độ 5 : niệu quản dãn ngoằn nghèo, bể thận dãn nặng, góc đài thận tù nặng. KẾT QUẢ THỰC HIỆN Nghiên cứu 93 bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối có chỉ định chụp bàng quang niệu đạo trước ghép thận, tất ấ cả bệnh nhân thực hiện đúng quy trình nghiên cứu và hình ảnh thu được đều đạt chất lượng chẩn đoán. Tỷ lệ thành công của kỹ thuật thành công 100%. Trong đó: - Co thắt niệu đạo xảy ra ở 19,4% (toàn bộ đều ở bệnh nhân nam) dẫn đến không hiện hình đầy niệu đạo. đạo Khắc phục bằng cách bảo người bệnh thở sâu hoặc rặn tiểu nhẹ. 9
  10. 8/13/2019 KẾT QUẢ THỰC HIỆN Tai biến và biến chứng kỹ thuật • Đau là biến chứng thường gặp nhất, chiếm 83,9%. Tuy nhiên mức độ đ nhẹ. đau h Đa Đ sốố bệnh bệ h nhân hâ trong t nghiên hiê cứu ứ đều đề chịu hị được. đ Tất cảả các á trường hợp chúng tôi đều chuẩn bị tốt tâm lý cho người bệnh và thao tác nhẹ nhàng. • Chảy máu là biến chứng thường gặp thứ 2 chiếm 36,6%, tất cả các trường hợp đều chảy máu nhẹ sau thủ thuật, triệu chứng khỏi khi người bệnh nằm nghỉ. Các trường hợp đều được dự báo cho người bệnh. • Nhiễm trùng là tai biến quan trọng, chiếm 9,7% trong nghiên cứu, ngay cả khi chúng tôi sát khuẩn cẩn thận vấn có tỷ lệ nhiễm trùng cao. Các trường hợp có tiểu máu hoặc tiểu buốt sau thủ thuật đều được sử dụng kháng sinh. • Không gặp trường hợp nào dị ứng với thuốc cản quang. KẾT QUẢ THỰC HIỆN Đánh giá thuận lợi và khó khăn của kỹ thuật Ưu điểm kỹ thuật: • Khảo sát hình thái và chức năng bài xuất nước tiểu của đường dẫn niệu thấp, đặc biệt đánh giá trào ngược bàng quang niệu quản mà các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh khác không thay thế được. • Phương tiện dễ trang bị: máy chụp X quang hoặc tăng sáng truyền hình, vật tư tiêu hao sẵn có. • KT đơn giản • Nhân lực bác sỹ chuyên ngành X quang hoặc kỹ thuật viên. • Kỹ thuật không đòi hỏi chi phí cao. 10 hinhanhykhoa.com
  11. 8/13/2019 KẾT QUẢ THỰC HIỆN Nhược điểm: • Đây là kỹ thuật xâm lấn, có sử dung tia X, đưa thuốc cản quang qua dụng cụ niệu đạo nên có một số chống chỉ định (tương đối): nhiễm trùng đường tiểu, tiểu máu, tắc nghẽn đường ra bàng quang, tiểu khó, chấn thương. Bệnh nhân nhiễm một lượng nhỏ bức xạ tia X. KẾT QUẢ THỰC HIỆN Phát hiện bất thường Bất thường Số lượng (n=17) % Trào ngược 7 42,2 Bất thường th ờ thể tích tí h BQ 11 64 7 64,7 Bất thường hình thái 2 11,8 Thể tích tồn lưu 2 11,8 Đánh giá trào ngược Phân độ trào ngược Số lượng % (n 11) (n=11) Bên trào ngược Sốlượng % Độ I 3 27,3 (n=7) Độ II 7 63,6 Phải 5 71,4 Độ III 1 9,1 Trái 6 85,7 Độ IV 0 0 Hai bên 3 42,8 Độ V 0 0 11
  12. 8/13/2019 MỘT SỐ HÌNH ẢNH THÌ NGƯỢC DÒNG MỘT SỐ HÌNH ẢNH T H Ì Đ Ầ Y BÀ N G Q U A N G 12 hinhanhykhoa.com
  13. 8/13/2019 MỘT SỐ HÌNH ẢNH Bàng quang thể tích lớn MỘT SỐ HÌNH ẢNH THÌ ĐI TIỂU (NỮ) T H Ì Đ I T I Ể U ( N A M) Trào ngược lúc rặn tiểu 13
  14. 8/13/2019 MỘT SỐ HÌNH ẢNH THÌ SAU ĐI TIỂU TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Trọng Khoan (2010), “Kỹ thuật chụp niệu đạo bàng quang ngược dòng”, Kỹ thuật chụp niệu đồ tĩnh mạch, Nhà xuất bản Đại học Huế, tr .101-103. 2. Adnan Simsir,, Hamad Dheir ((2012),), “Evaluation of the Lower Urinary y Tract before Renal Transplantation: To Which Patients? How?”, Open Journal of Urology, 2, pp.127-130. 3. Glazier DB, Whang MI (1996), “Evaluation of voiding cystourethrography prior to renal transplantation” Transplantation, 62(12), pp.1762-5. 4. John M.Barry (2015), “Diagnosis and management of ureteral complications following renal transplantation”, Asian Journal of Urology, 2(4), pp.202-207. 5. Nina M. Molenaar, Robert C. Minnee, Frederike J. Bemelman (2017), “Vesicoureteral Reflux in Kidney Transplantation”, Progress in Transplantation, 27(2) , pp.196-199. 6. Shandera KC, Rozanski TA, Jaffers G (1996), “The necessity of voiding cystourethrogram in the pretransplant urologic evaluation”. Urology, 47(2), pp.198-200. 14 hinhanhykhoa.com
  15. 8/13/2019 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2