intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vật lí lớp 9 bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:13

13
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Vật lí lớp 9 bài 2 "Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm" giúp học sinh nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải để giải bài tập. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm. Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo bài giảng tại đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vật lí lớp 9 bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐỨC CẢNH Giáo viên: Nguyễn Thị Nữ Môn: Vật lí Lớp: 9
  2. TIẾT 2 – BÀI 2 Trong thí nghiệm với mạch  điện có sơ đồ như  ĐIỆN TRỞ CỦA  hình 1.1, nếu sử dụng cùng một hiệu  điện thế  đặt vào hai đầu dây dẫn khác nhau thì cường độ  dòng điện qua chúng có như nhau không?   DÂY DẪN ­ ĐỊNH  LUẬT ÔM Đó là vấn đề ta nghiên cứu bài hôm nay: 
  3. Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn ­ Định luật ôm  I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN 1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn C1  Tính  thương  số  U/I  đối  với  một  dây  dẫn  dựa  vào  số  liệu  của  bảng 1 và bảng 2 bài trước. Bảng  Bảng  1 (A) 2 KQ 1 0 0 1 2,0 0,1 2 1,5 0,25 2 2,5 1,25 3 3 0,5 3 4 0,2 4 4,5 0,75 4 5 0,25 5 6 1 5 6,0 0,3 TLC1 Thương số U/I  của bảng 1 đều là: 6 .Của  bảng 2 bài đều là:  20
  4. Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn ­ Định luật ôm  I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN 1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn C2  Nhận xét giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn và với hai dây dẫn  khác nhau. TLC2  Đối với mỗi dây dẫn thương số U/I bằng nhau Đối với hai dây dẫn khác nhau thì thương số U/I khác nhau.
  5. Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn ­ Định luật ôm  I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN 1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn 2. Điện trở a. Trị số R=U/I không  đổi  đối với mỗi dây dẫn và  được gọi là  điện  trở của dây dẫn đó. b. Kí hiệu sơ đồ của điện trở trong mạch điện là   hoặc   c. Đơn vị điện trở Trong  công  thức  trên,  nếu  U  được  tính  bằng  vôn,  I  được  tính  bằng  ampe thì R được tính bằng ôm, ký hiệu là                                                   1       = 1V                                   1A Người ta còn dùng các bội số của ôm như: kilôôm (k     ); 1      =1000        Mêgaôm (M     ) ; 1M      =1 000 000
  6. Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn ­ Định luật ôm  I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN 1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn 2. Điện trở d. ý nghĩa của điện trở Trong  các  thí  nghiệm  ở  bài  1,  cùng  với  hiệu  điện  thế  đặt vào hai  đầu các dây dẫn khác nhau, dây nào  có  điện  trở  lớn  gấp  bao  nhiêu  lần  thì  cường  độ  dòng điện chạy qua nó nhỏ  đi bấy nhiêu lần. Do  đó  điện  trở  biểu  thị  mức  đó  cản  trở  dòng  điện  nhiều  hay ít của dây dẫn.
  7. Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn ­ Định luật ôm  I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN II. ĐỊNH LUẬT ÔM 1. Hệ thức của định luật Ta đã biết  đối với mỗi dây dẫn, cường  độ dòng  điện (I) tỉ lệ thuận  với hiệu  điện thế (U). Mặt khác, cùng với hiệu  điện thế  đặt vào hai  đầu các dây dẫn có  điện trở khác nhau thì I tỷ lệ nghịch với  điện trở  (R).  Kết  quả  ta  có  hệ  thức  định  luật  U Ôm:                    I =   R 2. Phát biểu định luật Cường độ dòng điện trong một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu  điện  thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. U đo bằng vôn (V) I  đo bằng ampe (A) R đo bằng ôm (      )
  8. Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn ­ Định luật ôm  I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN II. ĐỊNH LUẬT ÔM III. VẬN DỤNG A V C3  Một  bóng  đèn  K A B lúc  thắp  sáng  có  điện  trở  12            và  + - cường  độ  chạy  Tóm tắt: R=12      I=0,5 A     U=? qua  dây  tóc  bóng  đèn  0,5  A.  Tính  U Theo định luật ôm: I = R hiệu  điện thế giữa  hai  đầu  dây  tóc  U=IR;  thay số U=0,5.12 = 6V  bóng đèn đó.  Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu bóng  đèn là 6 V 
  9. Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn ­ Định luật ôm  I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN II. ĐỊNH LUẬT ÔM III. VẬN DỤNG A V A V K A B K A B C4  Đặt  cùng  hiệu  điện  thế  vào  hai  đầu  các  dây  dẫn  có  điện  trở  R1  và  Tóm tắt: R2 = 3R1 U1=U2=U. R2= 3R1. Dòng điện  chạy  qua  dây  dẫn    So sánh I1với I2 ? nào có điện trở lớn  U U U I1 =  I1 =  I1=3I2 hơn  và  lớn  hơn  R1 R2 3R1 bao nhiêu lần? Vậy cường độ chạy qua dây dẫn R1 lớn  hơn và lớn hơn 3 lần .
  10. Các em xem hình ảnh ngôi nhà mang tên nhà Vật lý học Georg Simon Ohm
  11. GHI NHỚ • Định  luật  ôm:  Cường  độ  dòng  điện  chạy  qua  dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu  điện thế  đặt vào  U hai  đầu  dây  và  tỷ  lệ  nghịch  với  điện  trở  của  R dây: I =     . U • Điện trở của một dây dẫn  được xác  định bằng  I công thức : R=       .
  12. DẶN DÒ ­Về nhà học kỹ bài. ­ Đọc có thể em chưa biết. ­Làm bài tập 2 trang 5 SBT
  13. Cám ơn các em?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2