intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng về MÔ HÌNH IS-LM

Chia sẻ: Đào Ngọc Đoan Trang | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:31

269
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương này sẽ phát triển MH IS – LM, một lý thuyết giúp xây dựng đường tổng cầu. • Chúng ta tập trung vào ngắn hạn và giả định mức giá là cố định. • MH IS – LM dựa trên 2 công trình của Keynes: MH dấu chéo (giao điểm) Keynes và Lý thuyết ưa thích thanh khoản.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng về MÔ HÌNH IS-LM

  1. C8. MÔ HÌNH IS-LM 1
  2. Bối cảnh • Chương 7 đã giới thiệu mô hình AS - AD • Dài hạn: – Giá cả linh hoạt – Sản lượng phụ thuộc các yếu tố SX & công nghệ – Thất nghiệp bằng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên • Ngắn hạn: – Giá cả cứng nhắc – Tổng cầu quyết định mức sản lượng – Mối liên hệ nghịch biến giữa thất nghiệp và sản lượng. 2
  3. Bối cảnh • Chương này sẽ phát triển MH IS – LM, một lý thuyết giúp xây dựng đường tổng cầu. • Chúng ta tập trung vào ngắn hạn và giả định mức giá là cố định. • MH IS – LM dựa trên 2 công trình của Keynes: MH dấu chéo (giao điểm) Keynes và Lý thuyết ưa thích thanh khoản. 3
  4. Bối cảnh • MH IS – LM coi nền kinh tế bao gồm 2 thị trường: hàng hóa và tiền tệ, và 2 thị trường này có sự tương tác với nhau. • MH IS – LM không còn giả thiết GDP chỉ phụ thuộc vào phía cung như các phân tích trước. • Thay vào đó, sản lượng do tổng cầu quyết định. 4
  5. Dấu chéo Keynes • Là một MH nền kinh tế đóng đơn giản mà trong đó thu nhập được quyết định bởi chi tiêu (theo Keynes). • Ký hiệu: I là đầu tư dự kiến E = C + I + G: là chi tiêu dự kiến Y = GDP thực = chi tiêu thực tế. • Sự khác biệt giữa chi tiêu thực tế và chi tiêu dự kiến chính là lượng tồn kho ngoài dự kiến. 5
  6. Các thành phần của dấu chéo Keynes • Hàm tiêu dùng: C = C (Y − T ) • Các biến chính sách: G = G , T =T • Đầu tư (thời điểm này) là ngoại sinh: = I ( r ) I • Chi tiêu dự kiến: E = C (Y − T ) + I + G (Chi tiêu dự kiến là hàm số phụ thuộc vào Y) • Điều kiện cân bằng: Chi tiêu thực tế = Chi tiêu dự kiến Y =E 6
  7. Đồ thị chi tiêu dự kiến, ĐK cân bằng E E Y=E Chi tiêu dự kiến E=C+I+G MPC 45° Sản lượng/Thu nhập, Y Sản lượng/Thu nhập, Y 7
  8. Mức cân bằng của thu nhập E Tích tụ hàng tồn Y=E Sụt giảm kho ngoài dự kiến hàng tồn kho ngoài dự kiến E=C+I+G A 45° Y Y2 YA Y1 Sản lượng/Thu nhập, Thu nhập cân bằng 8
  9. Điều gì xảy ra khi chi tiêu dự kiến tăng? Ảnh hưởng của việc gia tăng G Tại Y1, xuất hiện một sự E sụt giảm hàng Y=E E = C + I + G2 B tồn kho ngoài dự kiến… E = C + I + G1 A …vì vậy, DN ∆G tăng sản lượng, và thu ∆Y nhập sẽ tăng 45° Y lên thành Y2 E1=Y1 E2=Y2 (tại điểm CB mới) 9
  10. Lượng tăng lên của thu nhập là bao nhiêu? ∆G Sự thay đổi ban đầu: Sự thay đổi thứ nhất của tiêu dùng: MPC.∆ G MPC2.∆ G Sự thay đổi thứ hai của tiêu dùng: Sự thay đổi thứ ba của tiêu dùng: MPC3.∆ G …. ∆ Y = (1 + MPC  MPC2 + MPC3 +…) x ∆ G +  1 ∆Y =   × ∆G  1 − MPC  10
  11. Hệ số nhân chi tiêu chính phủ Ví dụ: MPC = 0,8   1 ∆Y =   × ∆G  1 − MPC  1 1 = × ∆G = ∆G = 5∆G 1 − 0,8 0, 2 Một sự gia tăng trong G làm cho thu nhập tăng lên gấp 5 lần! 11
  12. Hệ số nhân chi tiêu chính phủ • HS nhân chi tiêu chính phủ cho biết thu nhập/sản lượng tăng thêm bao nhiêu khi chi tiêu chính phủ tăng thêm 1 đơn vị. • Trong MH này, HS nhân chi tiêu CP là: ∆Y 1 = >1 ∆G 1 − MPC • Trong ví dụ với MPC = 0,8 thì: ∆Y 1 = =5 ∆G 1 − 0,8 12
  13. Hệ quả từ MH số nhân chi tiêu CP • Chính phủ có thể sử dụng chính sách tài chính để tác động đến nền kinh tế trong ngắn hạn (kích thích nền kinh tế trong giai đoạn suy thoái). • Những dao động trong chi tiêu cũng ảnh hưởng đến GDP. • Chúng ta hoàn toàn có thể áp dụng những phân tích ở trên nếu sự thay đổi ban đầu là cú sốc ngoại sinh tác động đến đầu tư hay tiêu dùng dự kiến. 13
  14. Ảnh hưởng của việc tăng thuế T Ban đầu, tăng thuế làm giảm E tiêu dùng nên Y=E E = C1 + I + G A giảm E. ∆ C= - MPC.∆ T Tại Y1, xuất hiện E = C2 + I + G B một sự gia tăng tồn kho ngoài dự kiến… ∆Y …vì vậy, DN giảm 45° Y sản lượng, và thu E2=Y2 E1=Y1 nhập sẽ giảm xuống đến Y2 (tại 14
  15. Ảnh hưởng của việc tăng thuế ∆Y − MPC = HS nhân thuế là: ∆T 1 − MPC  − MPC  Thay đổi trong thu nhập là:∆Y =   × ∆T  1 − MPC  • Nếu MPC = 0,6 thì HS nhân thuế sẽ là: ∆Y − MPC − 0,6 = = = −1,5 ∆T 1 − MPC 1 − 0,6 15
  16. Đường IS • Đường IS là tập hợp các kết hợp khác nhau giữa lãi suất và thu nhập sao cho tổng chi tiêu dự kiến đúng bằng chi tiêu thực tế. • Đường IS miêu tả mối quan hệ giữa lãi suất, r, và thu nhập, Y, thông qua việc sử dụng hàm đầu tư I(r) và dấu chéo Keynes. • Phương = C (YườT ) ISIlà: ) + G Y trình đ − ng + ( r 16
  17. Y=E Xây dựng đường IS E E = C + I(r1) + G ∆I ⇒I r E = C + I(r2) + G ⇒E Y ⇒Y Y2 Y1 (b) Dấu chéo Keynes r r r2 r2 r1 r1 ∆I I(r) IS Y Y2 Y1 I(r2) I(r1) Đầu tư, I 17 (c) Đường IS (a) Đường đầu tư
  18. Độ dốc của đường IS • Đường IS có hệ số góc âm (dốc xuống) • Bởi vì: tăng lãi suất làm giảm đầu tư, do vậy làm giảm tổng chi tiêu dự kiến và mức thu nhập cân bằng. • Độ dốc đường IS phụ thuộc mức độ nhạy cảm của lãi suất đối với đầu tư và độ lớn của hệ số nhân chi tiêu. (IS sẽ dốc khi ĐT ít nhạy cảm với LS và HS nhân chi tiêu nhỏ; ngược lại IS sẽ thoải) 18
  19. Xây dựng đường IS (từ ĐK CB thị trường vốn) S(Y) = I(r); mà S = Y – C(Y–T) – G Sự gia tăng của GDP (∆ Y) ⇒ S tăng (trực tiếp) một lượng ∆ Y; ⇒ S giảm (gián tiếp): MPCx∆ Y Do đó, tổng tiết kiệm thay đổi: ∆ S = (1 – MPC)∆ Y > 0. Vậy, tăng Y làm tăng S ⇒ LS cân bằng tăng từ r1 lên r2. r r r2 r2 r1 r1 I(r) IS Y Y2 Y1 I(r2) I(r1) S, I 19 (b) Đường IS (a) CB thị trường vốn
  20. Chính sách tài chính và đường IS Y=E E E = C + I(r1) + G2 Tại mỗi mức r, ∆G G ⇒E ⇒ Y E = C + I(r1) + G1 Vì vậy, đường IS dịch chuyển sang phải. Y Y1 Y2 Khoảng cách dịch r chuyển của đường IS bằng:   1 ∆Y r1 ∆Y =   × ∆G  1 − MPC  IS2 IS1 Y 20 Y1 Y2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2